Cách sử dụng who whom which that

Các đại từ quan hệ Whose, Who, Whom và Whos được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh, đặc biệt hay xuất hiện trong các kì thi. Vì vậy, hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ chia sẽ cho bạn cách dùng và phân biệt whose, who, whom, whos dễ nhớ nhất, tránh nhầm lẫn.

1. Cách dùng whose, who, whom, whos trong tiếng Anh

1.1. Cách dùng Who

Who đượcdùng nhưhình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó làchủ ngữchỉ người

Cách dùng Who

Ví dụ:

  • Mike is the manwhofixed my computer.
    Mike là người đã sửa máy tính của tôi.
  • The girlwhoworks in the store is the bosss wife.
    Cô gái làm việc trong cửa hàng là vợ của ông chủ
  • The man whospoke to you, is my father
    Người đàn ông [người mà] đã nói chuyện với anh là cha tôi
  • The girls whoserve in the shop are the owners daughters
    Những cô gái [mà họ] giúp việc ởcủa hànglà con gái ông chủ

* Chú ý: Sau who luôn là động từ Verb

1.2. Cách dùng Whom

Whom được dùng nhưhình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước làchủ ngữ chỉ người

Cách dùng Whom

Ví dụ:

  • The woman whom you meet is my mother.
    Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.
  • The boys whom you saw are my cousin.
    Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.
  • The man whomyou meet is my father
    Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi
  • The girls whomyou saw are my sisters
    Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi

Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc bỏ whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The womanwhomyou meet is my mother.
    Văn nói: The womanwhoyou meet if my mother.
  • Văn viết: The boyswhomyou saw are my cousin.
    Văn nói: The man you meet is my father

Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The womanto whomI spoke.[Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.]
    Văn nói: The womanthatI spoketo
  • Văn viết: The driverto whomMike helped.[Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.]
    Văn nói: The driverthatMike helpedto

* Chú ý: Sau whom là đại từ Subject

1.3. Cách dùng Whose

Whosemang nghĩa làcủa ai hay của cái gì, là mộttừ chỉ sở hữuđược sử dụng trong câu hỏi hoặc trongmệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệWhoseđược dùng như mộthình thức sở hữu cáchkhi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Cách dùng Whose

Ví dụ:

  • Manwhosecar was exploded in an accident
    [Người đàn ông bị nổ xe trong một vụ tai nạn.]
  • The womanwhosedress is gorgeous.
    [Người phụ nữ có chiếc váy tuyệt đẹp.]

* Lưu ý:Đứng sau Whose làdanh từvà danh từ theo sau whose không bao giờ cómạo từ.

1.4. Cách dùng Whos

Whoslà dạng thu gọn [viết tắt] của Who has hoặc Who is sử dụng trong câu hỏi.

Cách dùng Whos

Ví dụ:

  • Whosbeen to Ha Noi? Thu gọn củaWho has
    [Ai đi tới Hà Nội vậy?]
  • Whos the man in the black shoes? Thu gọn củaWho is
    [Người đàn ông đi đôi giày đen là ai vậy?]

Xem thêm các bài viết khác:

  • Tổng hợp 70+ lời chúc đầu tuần bằng tiếng Anh hay nhất
  • Hướng dẫn chi tiết cách viết email bằng tiếng Anh
  • Phân biệt On time và In time trong tiếng Anh Bài tập thực hành

2. Phân biệt whose và who, whom, whos trong tiếng Anh

Hãy cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây để xem những từ Whose, who, whom, whos sau đây có gì khác nhau nhé!

Phân biệt cách dùng Whose và who

Điểm khác biệt trong cách dùng giữa Whose và who đó là:

  • Sau Who luôn là một động từ
  • Sau Whose phải là một danh từ

...N [chỉ người] + Who + V + O

N [chỉ người] + Whose + N + V/S + V + O

Ví dụ:

  • The manwho helpedme is my teacher.
    [Người đàn ông giúp tôi là giáo viên của tôi.]
  • The womanwhose daughteris in my class, is a nurse.
    [Người phụ nữ có con gái học cùng lớp tôi là một y tá.]

Phân biệt cách dùng who và whom

Phân biệt cách dùng who và whom

Wholàmchủ từtrong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

N [chỉ người] + Who + V + O

Whomcó vai trò làmtúc từcho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

N [chỉ người] + Whom + S + V

Ví dụ:

  • Mike told me about the womanwho ishis friend.
    [Mike nói với tôi về người phụ nữ là bạn của anh ấy.]
  • Does he know his girlfriendwhose fatheris a CEO?
    [Anh ta có biết bạn gái của mình có bố là CEO không?]

Phân biệt cách dùng whose và whos

Whoselà từ chỉ sở hữu đượcsử dụng trong câu hỏi hay mệnh đề quan hệ

Whoscũng sử dụng trong câu hỏi nhưng làdạng thu gọn của Who has hoặc Who is

Ví dụ:

  • Shes a girlwhoseplan is perfect.
    [Cô ấy là một cô gái có kế hoạch hoàn hảo.]
  • Whosthe one who helps you with your homework? Thu gọn củaWho is
    [Ai là người giúp bạn làm bài tập?]

3. Bài tập ứng dụng

Bài tập 1 : Điền whose và who, whom, whos để hoàn thành câu sau:

  1. This is the girl is my friend.
  2. The house doors are yellow is mine
  3. Do you know the man name is Mike?
  4. The girl I like is you
  5. been to Ha Noi?

Bài tập 2: Hoàn thành câu với Who hoặc Whom.

  1. We are talking to some peasants_____ we will help.
  2. The pupils _____ were lazy in the past are trying to study hard.
  3. The police arrested the man_____ many people admire.
  4. The thief _____ I scolded stole my wallet.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với Who hoặc Whose.

  1. They will kill the people _____ participate in the trip.
  2. The knight _____swords are long have been defeated.
  3. The scientists _____ are researching a new machine have died.
  4. They have destroyed the terrorists_____ plan is to demolish the tower.

Đáp án:

Bài tập 1

  1. Who
  2. Whose
  3. Whose
  4. Whom
  5. Whos

Bài tập 2

  1. Whom: We are talking to some peasantswhomwe will help.
    Chúng tôi nói chuyện với vài người nông dân [những người mà] chúng tôi sẽ giúp.
  2. Who: The pupilswhowere lazy in the past are trying to study hard.
    Các em học sinh [những em mà] trước đây lười học giờ đang cố gắng chăm chỉ học.
  3. Whom:The police arrested the manwhommany people admire.
    Cảnh sát đã bắt giữ người đàn ông [người mà] có nhiều người thần tượng.
  4. Whom:The thiefwhomI scolded stole my wallet.
    Tên trộm [người mà] tôi chửi đã ăn cắp ví của tôi

Bài tập 3

  1. Who:They will kill the peoplewhoparticipate in the trip
    Họ sẽ sát hại những người tham gia chuyến đi
  2. Whose:The knightwhoseswords are long have been defeated
    Người hiệp sĩ người mà có thanh kiếm dài đã bị đánh bại.
  3. Who:The scientistswhoare researching a new machine have died.
    Những nhà khoa học những người mà đang nghiên cứu cỗ máy mới đã qua đời.
  4. Whose:They have destroyed the terroristswhoseplan is to demolish the tower.
    Họ đã tiêu diệt bọn khủng bố những kẻ đã lên kế hoạch phá hủy tòa tháp

Hy vọng với bài viết vềcách dùng và phân biệt who, whom, whose và whos cùng bài tập có đáp ánở trên của thanhtay.edu.vn đã chia sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về các đại từ quan hệ này và bổ sung kiến thức còn thiếu. Chúc bạn học tập tốt!

Nhận tư vấn miễn phí ngay

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Đặt hẹn
×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Video liên quan

Chủ Đề