Hướng dẫn nhanh cách mắc điện tim và đọc kết quả điện tim - ansinhmed.com
[*] Các trường dữ liệu bắt buộc cần điền đẩy đủ. Chúng tôi sẽ gửi Email xác nhận cho bạn trong ít phút nữa. | |||
Chú ý :Bạn vui lòng kiểm tra hòm thư Spam nếu không nhận được email kích hoạt tài khoản. | |||
Họ và tên: | |||
Nơi làm việc: | |||
Email: | [*] | ||
Số điện thoại: | [*] | ||
Mật khẩu: | [*] | ||
Xác nhận mật khẩu: | [*] | ||
Đồng ý với Điều khoản của chúng tôi | |||
Chia sẻ địa điểm của bạn để mở được tính năng xem & tải báo giá, download tài liệu, lập dự án,... | |||
Bạn có thể sử dụng tài khoản Gmail, Facebook hoặc tài khoản đã có để Đăng nhập |
- Giới thiệu
- Trang tin
- Sản phẩm
- Trang chủ
- Về chúng tôi
- Giới thiệu chung
- Giới thiệu Trung tâm kỹ thuật
- Dịch vụ
- Tin tức hoạt động
- Dự án tiêu biểu
- Tuyển dụng
- Sản phẩm
- Tin tức
- Khách hàng
- Đầu tư Phòng khám, Bệnh viện
- Cẩm nang mua sắm TBYT
- Tìm hiểu vận hành TBYT
- Văn bản pháp luật
- Download Driver, phần mềm
- Liên hệ
- Phòng, điều trị Covid-19
- Thiết bị xét nghiệm
- Thiết bị phòng mổ
- Thiết bị chuyên khoa
- Phụ kiện, linh kiện
- Vật tư Y tế tiêu hao
- Hóa chất, sinh phẩm
- Máy xông khí dung
- Máy huyết áp điện tử
- Thiết bị bệnh viện khác
- Khoa chẩn đoán hình ảnh
- Máy CT-Scanner, MRI
- Máy siêu âm
- Máy chụp X-Quang
- Số hóa X-Quang CR, DR
- Khoa thăm dò chức năng
- Điện tim, lưu huyết, điện não
- Máy đo loãng xương
- Khoa xét nghiệm
- Máy xét nghiệm sinh hóa
- Máy xét nghiệm huyết học
- Máy xét nghiệm nước tiểu
- Máy xét nghiệm điện giải
- Máy xét nghiệm miễn dịch
- Máy xét nghiệm đông máu
- Khoa răng hàm mặt
- Ghế nha khoa
- Náy nén khí, cạo vôi...
- Khoa tai mũi họng
- Máy nội soi tai mũi họng
- Khoa Phục hồi chức năng
- Máy kẽo giãn cột sổng cổ
- Máy siêu âm điều trị
- Các thiết bị PHCN khác
- Khoa mắt
- Máy khúc xạ kế
- Máy sinh hiển vi mắt
- Khoa đông y, YHCT
- Máy sắc thuốc, đóng gói
- Thiết bị sản xuất, bào chế
- Các máy đông y khác
Xem tất cả » - Thiết bị Gia đình khác
- Máy làm giàu [tạo] Oxy
Xem tất cả »
- Đầu tư Phòng khám, Bệnh viện
- Cẩm nang mua sắm thiết bị y tế
- Tìm hiểu, vận hành thiết bị y tế
- Văn bản pháp luật liên quan
- Download driver, phần mềm
Hướng dẫn nhanh cách mắc điện tim và đọc kết quả điện tim
Sơ đồ mình họa các mặt cắt khảo sát tim và các chuyển đạo tương ứng
3.Giấy điện tim
Thời gian: 1 ô nhỏ = 0,04s 5 ô nhỏ = 1 ô lớn = 0,2s Biên độ: 1 ô nhỏ = 1 mm= 0,1 mV 5 ô nhỏ = 10 mm =1 mV Tốc độ giấy khi đo = 25 mm/s; 50 mm/s Test mV chuẩn có hình chữ nhật với biên độ cao là 10 mm = 1 mV, các góc phải là góc vuông. |
4. Các bước đọc kết quả điện tim
Khi khảo sát các sóng cần khảo sát một cách có hệ thống:
- Hình dạng sóng
- Thời gian, biên độ
- Trục hay hướng của sóng khảo sát trên cả 2 mặt phẳng
Phức bộ điện tâm đồ
- Nhịp bình thường gọi là nhịp Xoang, được tạo ra bởi xung động điện hình thành trong nút SA và đặc trưng bởi:
- Sóng P đồng dạng tần số 60-100 lần/phút, đều.
- Sóng P [+] ở DII, aVF; P [-] ở aVR.
- Mỗi sóng P đi kèm với 1 QRS.
- PP dài nhất PP ngắn nhất < 0,16s
- Nhịp chậm hơn 60 lần/phút gọi là nhịp Chậm xoang, nhịp nhanh hơn 100 lần/phút gọi là nhịp Nhanh xoang.
II.TẦN SỐ:
Bình thường nhịp xoang có tần số từ 60-100 lần/phút. Tần số của tim được xác định dễ dàng bằng cách đếm số ô vuông lớn giữa 2 chu chuyển tim. Tần số tim đo được = 300 / số ô lớn.
III.SÓNG P:
Là sóng đầu tiên của ECG và chỉ ra hoạt động lan truyền xung động điện ngang qua nhĩ [khử cực và tái cực nhĩ].
- Hình dạng sóng P bình thường có hình vòm thẳng [smooth], không nhọn và không có khấc [notch].
- P [+] ở DI, DII, V4-6và aVF.
- P [-]ở aVR.
- P thay đổi ở DIII, aVL và các chuyển đạo trước tim khác.
- Thời gian < 0,12s.
- Biên độ < 0,25 mV [< 2,5 ô nhỏ].
- Trục sóng P từ 0 đến +75°.
IV.KHOẢNG PR:
- Là khoảng thời gian được tính từ khi bắt đầu sóng P đến khi bắt đầu phức bộ QRS. Là thời gian cần thiết để xung động truyền từ nhĩ qua nút nhĩ thất đến các sợi tế bào cơ tâm thất [Purkinje network].
- Bình thường từ 0,12 - 0,20s [0,12 - 0,22s].
- Phần lớn thời gian khoảng PR phản ánh hiện tượng dẫn truyền chậm qua nút AV [bị ảnh hưởng bởi hệ giao cảm và phó giao cảm], do đó khoảng PR thay đổi theo nhịp tim: khi nhịp tim nhanh - khoảng PR ngắn hơn là khi nhịp tim chậm; khoảng PR cũng dài hơn ở những bệnh nhân lớn tuổi.
V.PHỨC BỘ QRS:
- Là thành phần quan trọng nhất của ECG, nó biểu hiện sự lan truyền xung động ngang qua cơ thất [khử cực và tái cực].
- Quy ước:
* Sóng âm đầu tiên là sóng Q;
* Sóng dương đầu tiên là sóng R [có thể không có sóng Q đi trước];
* Sóng âm đi sau sóng R là sóng S
* Các sóng đi sau đó, tùy theo sóng âm hay dương được gọi là R, S
1-Thời gian: Bình thường từ 0,05 - 0,10s.
QRS > 0,12s là biểu hiện bất thường.
2-Biên độ:
* Có giá trị bình thường trong giới hạn rộng, được tính từ đỉnh sóng dương cao nhất đến sóng âm nhất.
* Điện thế QRS thấp bất thường khi < 5mm ở các chuyển đạo chi và < 10 mm ở các chuyển đạo trước tim [hay < 5mm ở V1-V6, < 7mm ở V2-V5, < 9mm ở V3-V4].
3-Sóng Q:
- Bình thường có thể gặp sóng Q ở aVR và DIII, q ở V5-V6.
- Thời gian sóng Q bình thường < 0,03s.
- Mất đi sóng q ở V5-V6được xem là bất thường.
4-Sóng R:
- Bình thường tăng dần biên độ từ V1 V4hay V5. Việc mất đi diễn tiến này của sóng R có thể chỉ ra bất thường.
- R cao ở V5, V6gặp trong lớn thất trái; sóng R giảm dần biên độ từ V1 V5có thể chỉ ra bệnh lý NMCT.
5-Sóng S:
Thay đổi nhỏ dần từ V1- V6[xem hình].
6-Trục QRS:
- Cách tính trục: Phải tính trên cùng 1 hệ thống quy chiếu.
* Dựa vào biên độ QRS ở các chuyển đạo DI, DII, DIII.
* Dựa vào biên độ QRS ở DIII và aVF.
* Bình thường trục điện tim từ -30° đến +90°.
VI.ĐOẠN ST:
- Là khoảng thời gian cơ tâm thất còn trong giai đoạn khử cực, được tính từ cuối QRS [điểm J] đến sóng T.
- Điểm quan trọng nhất của đoạn ST chính là sự thay đổi vị trí của nó so với đường đẳng điện [ST level] và hình dạng của đoạn ST [ST shape].
- Bình thường đoạn ST thường nằm ngang với đoạn TP [đường đẳng điện] hay chênh rất ít. Đôi khi đoạn ST nâng lên cao < 1mm ở chuyển đạo chi và < 2mm ở chuyển đạo trước ngực, nhưngkhông bao giờnằm dưới đường đẳng điện > 0,5 mm.
-Hình ảnh thay đổi đoạn ST:
HÌnh thay doi ST
VII.SÓNG T:
- Là sóng biểu hiện thời gian hồi phục của các tâm thất.
- Cần chú ý đến 3 đặc điểm của sóng T: Direction - Shape - Height.
*Direction:
. Dương ở DI, DII, V3, V4, V5, V6.
. Âmở aVR.
. Thay đổi ở DIII, aVL, aVF, V1và V2.
Sóng T dương ở aVL và aVF nếu QRS cao hơn 5mm.
*Shape:
Hình hơi tròn và không đối xứng. Sóng T có khấc [notch] thường gặp ở trẻ con bình thường, nhưng đôi khi gặp trong viêm màng ngoài tim. Sóng T nhọn và đối xứng [dương hoặc âm] nghi ngờ NMCT.
*Height:
Bình thường không quá 5mm ở chuyển đạo chuẩn và không quá 10mm ở chuyển đạo trước tim. Thường sóng T cao gợi ý bệnh lý ĐM vành, tăng Kali, TBMN.
Thời gian của sóng T không có vai trò quan trọng nên không được sử dụng [chỉ được sử dụng trong đo QT].
VIII.SÓNG U:
Bình thường không gặp trên ECG, nếu có là một sóng nhỏ đi sau sóng T.
Sóng U cùng chiều với sóng T và bằng khoảng 1/10 sóng T về biên độ.
Nguồn gốc sóng U còn chưa chắc chắn [có thể là hiện tượng tái cực của các cấu trúc nội mạc như là cơ nhú hay mạng Purkinje].
IX.KHOẢNG QT:
- Được tính từ đầu QRS đến cuối sóng T, là thời gian hoạt hóa và hồi phục tâm thất. QT giảm đi khi nhịp tim gia tăng, do đó khoảng QT phải được điều chỉnh theo nhịp tim và được ký hiệu là QTc.
- BAZETT đưa ra công thức tính QTc như sau:QTc = QT / RR
Công thức tính trên được điều chỉnh bởi Hodge, Macfarlane, Viitch Lawrie:
+ QTc = QT + 1.75 [ventricular 60].
+ Giá trị bình thường của QTc khoảng 0,41s.
Họ Tên * | Vui lòng nhập họ tên đầy đủ! |
Email * | Vui lòng nhập email đúng định dạng |
Điện thoại | Vui lòng nhập email đúng định dạng |
Tiêu đề | Vui lòng nhập tiêu đề |
Vui lòng nhập nội dung thông điệp | |
Mã bảo mật * | Vui lòng nhập Mã bảo mật Gửi bình luận |
VIDEO : Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng máy xông khí dung HONSUN
VIDEO : Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng máy đo huyết áp điện tử HuBDIC, Hàn Quốc
Bệnh mãn tính cấp thuốc điều trị ngoại trú định kỳ hàng tháng bao gồm :Tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh...
Phòng Vật tư - Thiết bị y tế của bệnh viện là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Bệnh...
Quy trình quản lý vật tư tiêu hao y tế trong bệnh viện được chúng tôi tham khảo từ quy trình hoạt động thực tế...
Kỹ thuật y sinh [BME : Biomedical engineering]là một bộ môn khoa học ứng dụng dựa trên các nguyên lý cơ bản trong kỹ...
Chúng tôi có nhận được câu hỏi của một bạn hỏi về cách tính thời gian sử dụng của bình oxy y tế. Thực ra, vấn...
Định mức tiêu hao hoá chất huyết học Mindray, không tính tiêu hao cho rửa thường quy, rửa khởi động, test máy, tắt...
Mỗi loại thiết bị y tế thường đi kèm theo rất nhiều các loại tài liệu khác nhau. Choyte.com sẽ giới thiệu một số...
Bộ lưu điện - UPS [Uninteruptible Power Supply] là thiết bị cung cấp nguồn điện tạm thời, tin cậy và ổn định,...
Bạn đang muốn mở một phòng khám nhưng lại băn khoăn không biết phải làm những gì, cần bao nhiêu tiền và bắt đầu tư đâu? Với những người có nhiều kinh nghiệm đặc biệt là những người đã từng xây dựng và điều...
Hướng dẫn nhanh cách đọc phức bộ điện tâm đồ
Định mức kinh tế kỹ thuật tiêu hao thuốc, vật tư, hóa chất, điện, nước xử lý chất thải, vệ sinh môi trường, khử khuẩn, chi phí duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị của một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh làm cơ...
Các loại ống nghiệm dùng trong xét nghiệm lâm sàng : EDTA, Heparin, Serum Chimigly, Citrate
Chúng tôi có nhận được câu hỏi của một bạn hỏi về cách tính thời gian sử dụng của bình oxy y tế. Thực ra, vấn đề này cũng khá đơn giản nếu chúng ta nắm rõ được một vài thông số quan trọng của bình oxy.Bạn...
Trong lĩnh vực thiết bị y tế, máy tạo oxy [Oxygen Concentrator - Khác với Oxygen Generator] là một thiết bị có chức năng làm giàu oxy từ khí trời [làm đậm đặc và tăng nồng độ oxy] với nồng độ oxy ngõ ra khoảng 90-95%....
Máy siêu âm
Máy chụp X-quang
Thiết bị xét nghiệm
TB thăm dò chức năng
Hóa chất xét nghiệm
Sinh phẩm - Test thử
Vật tư tiêu hao
Vật tư khác
Bóng đèn y tế
Đầu dò siêu âm
Cable ECG, EEG, SpO2...
Dụng cụ phẫu thuật nội soi
Tư vấn đầu tư PK, BV
Cho thuê TTBYT
Liên danh, liên kết đầu tư
Sửa chữa, bảo dưỡng TTBYT
Thông tin liên hệ
Hà Nội:
16/176 Lê Trọng Tấn - Q.Thanh Xuân - TP.Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh:
105 Bình Quới, P.27, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Thanh Hóa:
296 Hải Thượng Lãn Ông - P. Quảng Thắng - TP. Thanh Hóa
Fanpage AnSinhMed
An Sinh Medical
Thông tin liên hệ
Hà Nội:
16/176 Lê Trọng Tấn - Q.Thanh Xuân - TP.Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh:
105 Bình Quới, P.27, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Thanh Hóa:
296 Hải Thượng Lãn Ông - P. Quảng Thắng - TP. Thanh Hóa
Fanpage AnSinhMed
An Sinh Medical
- Máy thở Oxy dòng cao HFNC, CPAP, BiPAP cao cấp HFT700,
- Máy thở Oxy dòng cao HFNC, CPAP, BiPAP cao cấp HFT700,
- Máy xông khí dung Medel EASY,
- Máy xông khí dung Medel EASY,
- Máy đo huyết áp điện tử bắp tay Medel iCARE,
- Máy đo huyết áp điện tử bắp tay Medel iCARE,