Cách điền mẫu 04.1-đk-tct khi đăng ký mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài

♦ Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế  :

b] Cấp mã số thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế:

Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế 10 số theo từng hợp đồng thầu đã ký.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài liên danh với các tổ chức kinh tế Việt Nam để tiến hành kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng thầu và các bên tham gia liên danh thành lập ra Ban Điều hành liên danh, Ban Điều hành thực hiện hạch toán kế toán, có tài Khoản tại ngân hàng và chịu trách nhiệm phát hành hóa đơn; hoặc tổ chức kinh tế Việt Nam tham gia liên danh chịu trách nhiệm hạch toán chung và chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên danh thì Ban Điều hành liên danh, hoặc tổ chức kinh tế Việt Nam được cấp mã số thuế 10 số để kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế cho hợp đồng nhà thầu theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

c] Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh [sau đây gọi tắt là mã số thuế nộp thay] như sau:

c1] Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân là Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu hoặc thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp thêm một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.

♦ Khoản 3 - 4 Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuế  :

3. Đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT và các bảng kê [nếu có] ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thầu; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp [nếu có].

4. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK [đối với trường hợp Bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài].

- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh [đối với trường hợp tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh].

♦ Điều 8. Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế  :

1. Tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc [trừ hợp tác xã, tổ hợp tác]; nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

♦ Điều 9. Tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế  :

1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế

Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 25 Luật quản lý thuế, cụ thể:

a] Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy:

Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời Điểm nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh Mục hồ sơ đăng ký thuế đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đăng ký thuế, thời hạn trả kết quả không được quá số ngày quy định của Thông tư này.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.

Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc [đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế]; trong thời hạn 02 [hai] ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ [đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính].

b] Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ

Chậm nhất không quá 03 [ba] ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.

TẢI VỀ : MẪU 04-DK-TCT 

MẪU 04.1-DK-TCT

BẢNG KÊ CÁC HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

BẢNG KÊ CÁC NHÀ THẦU, NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI NỘP THUẾ QUA BÊN VN

1. Đăng nhập vào trang thuedientu.gdt.gov.vn bằng MST-QL

2. Vào mục đăng ký thuế 

3. Chọn hoàn thành kê khai và tải bản scan bảng kê nhà thầu file PDF lên.

CÔNG TY TNHH ĐẠI LÝ THUẾ ĐÔNG DƯƠNG

" Nơi gửi trọn niềm tin "

  • MST : 0107819578
  • Địa chỉ trụ sở chính :Số 11, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, P.Thanh Xuân, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
  • Địa chỉ văn phòng đại diện : Số nhà 89, ngõ 233 Đường Chiến Thắng, P. Văn Quán, Q. Hà Đông, TP Hà Nội.
  • Website: //dailythuedongduong.vn   
  • Email : -
  •  ♦ Đại lý thuế - chuyên cung cấp dịch vụ kế toán - thuế, thủ tục với sở kế hoạch và đâu tư nhanh và uy tín.

Mẫu 04.1-ĐK-TCT-BK Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC [Thông tư 105] về hướng dẫn đăng ký thuế. Theo đó, Thông tư 105 ban hành kèm theo hệ thống mẫu biểu kèm theo thông tư 105 năm 2020 thay thế các mẫu biểu trước đây. Sau đây, Mẫu 04.1-ĐK-TCT-BK Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam như sau:

Mẫu số: 04.1-ĐK-TCT-BK
[Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính]

BẢNG KÊ

Các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam
[Kèm theo Mẫu số 04.1-ĐK-TCT]

Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………..

Mã số thuế [nếu có]:    

STT

Shp đồng

Ngày hợp đồng

Giá trị hợp đồng [số tiền hoặc tỷ lệ %]

Mã số thuế của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài [nếu có]

Tên nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài

Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Quận/huyện

Tnh/ thành ph

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …….

Chứng chỉ hành nghề số: ……..

…., ngày: …./…../……………

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu [nếu có]

Video liên quan

Chủ Đề