Các phương thức xét tuyển Đại học Ngoại ngữ

TPO - Từ ngày 20/6 đến ngày 12/7, Trường Đại học Ngoại thương sẽ mở cổng đăng ký chính thức trên hệ thống xét tuyển trực tuyến của Nhà trường.

Theo đề án tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học [ĐH] Ngoại thương, năm nay, Nhà trường xét tuyển bằng 6 phương thức.

Phương thức 1: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia [gồm cả cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia], học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11, lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT chuyên trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.

Phương thức 2: xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên.

Phương thức 3: xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.

Phương thức 4: xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.

Phương thức 5: xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do 2 ĐH Quốc gia tổ chức năm 2022.

Phương thức 6: xét tuyển thẳng.

Tổng chỉ tiêu của Trường ĐH Ngoại thương năm 2022 tại cơ sở chính Hà Nội là 2.950. Trong đó, chỉ tiêu dành cho phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT chỉ có 725, chiếm trên 24%. Còn tại cơ sở TPHCM, Nhà trường tuyển tổng là 950 chỉ tiêu, trong đó, có 190 chỉ tiêu dành xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, chiếm 20%; cơ sở tại Quảng Ninh xét tuyển 150 chỉ tiêu. Tại cơ sở này, phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT chiếm trên 90% với 140 chỉ tiêu.

Ở mỗi phương thức, nhà trường có quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào riêng, thí sinh cần đọc kỹ đề án để có được lựa chọn tốt nhất, tránh những tình huống đáng tiếc xảy ra sau này.

Trường ĐH Ngoại thương mở cổng đăng ký xét tuyển trực tiếp đối với các phương thức 1, 2 từ ngày 20/6 đến 12/7.

Phương thức 3 sẽ mở cổng đăng ký từ ngày 25/7 đến ngày 29/7.

Phương thức 4 theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 5 , thời gian đăng ký được chia thành 2 đợt. Trong đó, đợt 1 từ ngày 20/6 đến 12/7 và đợt 2 từ ngày 25/7 đến 29/7.

Phương thức 6 xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Nghiêm Huê

Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2022 theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường như sau:

1. Ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển

Xem Phụ lục [tại đây]

2. Phạm vi tuyển sinh, chính sách ưu tiên

- Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.

- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Riêng đối với các ngành sư phạm [Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc], ngoài các điều kiện nêu bên dưới, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể là : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi. Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định bên dưới.
a. Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tham gia các vòng thi tuần trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền hình Việt Nam [VTV] các năm 2020, 2021 và 2022.
b. Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2020, 2021, 2022 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Nhóm 3: Thí sinh là người Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam và có điểm trung bình chung các học kỳ cấp THPT [trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT] từ 75% trở lên quy đổi theo thang điểm 10 . Trường hợp không có điểm trung bình các học kỳ, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét, quyết định.
d. Nhóm 4: Xét tuyển kết quả năng lực ngoại ngữ
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thỏa mãn điều kiện sau đây :

 

Ngành dự tuyển

Điều kiện [có 1 trong các chứng chỉ]

Sư phạm tiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

- VSTEP 7.0 điểm trở lên

- IELTS 6.0 điểm trở lên

- TOEFL iBT 60 điểm trở lên

- Cambridge test [FCE] 170 điểm trở lên

Sư phạm tiếng Pháp

Ngôn ngữ Pháp

- DELF B1 trở lên

- TCF 300 điểm trở lên

Sư phạm tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

- HSK cấp độ 3 trở lên

- TOCFL cấp độ 3 trở lên

Ngôn ngữ Nhật

- JLPT cấp độ N3 trở lên

Các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh

- VSTEP 6.0 điểm trở lên

- IELTS 5.5 điểm trở lên

- TOEFL iBT 46 điểm trở lên

- Cambridge test [FCE] 160 điểm trở lên


- Các điều kiện nêu trên được áp dụng cho các chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau: điểm từng môn còn lại [không phải là môn Ngoại ngữ] trong tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức kết quả học bạ của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng  từ 6.00 điểm trở lên .
[xem Phụ lục tại đây]

- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Các chứng chỉ năng lực ngoại ngữ có thời hạn 02 năm tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. Nếu chứng chỉ không ghi ngày cấp thì thời hạn 02 năm kể từ ngày thi. - Đối với chứng chỉ VSTEP, chỉ chấp nhận kết quả từ kỳ thi do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng tổ chức.

e. Nhóm 5 : Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội hiện đã công bố phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm 2022.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN
  • Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies [ULIS]
  • Mã trường: QHF
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế – Bồi dưỡng – THPT chuyên
  • Lĩnh vực đào tạo: Ngoại ngữ
  • Địa chỉ: Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại: [024] 3754 7269
  • Email:
  • Website: //ulis.vnu.edu.vn/
  • Fanpage: //www.facebook.com/vnu.ulis
  • Tham gia nhóm để gửi những tư vấn tuyển sinh tới ban tuyển sinh trường tại: //www.facebook.com/groups/ulis.k55

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 [Dự kiến]

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN năm 2022 dự kiến như sau:

  • Ngành Sư phạm tiếng Anh
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7140231
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 130
    • Phương thức khác: 45
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90
  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220201
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 225
    • Phương thức khác: 225
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90
  • Ngành Ngôn ngữ Nga
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220202
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 40
    • Phương thức khác: 35
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D02, D78, D90
  • Ngành Ngôn ngữ Pháp
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220203
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 50
    • Phương thức khác: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D78, D90
  • Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7140234
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 15
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D04, D78, D90
  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220204
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 100
    • Phương thức khác: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D04, D78, D90
  • Ngành Sư phạm tiếng Đức
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220205
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 50
    • Phương thức khác: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D05, D78, D90
  • Ngành Ngôn ngữ Đức
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220205
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 50
    • Phương thức khác: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D05, D78, D90
  • Ngành Sư phạm tiếng Nhật
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7140236
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 15
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D06, D78, D90
  • Ngành Ngôn ngữ Nhật
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220209
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 100
    • Phương thức khác: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D06, D78, D90
  • Ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7140237
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 15
    • Phương thức khác: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, DD2, D78, D90
  • Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220210
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 100
    • Phương thức khác: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, DD2, D78, D90
  • Ngành Ngôn ngữ Ả Rập
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220211
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:
    • Thi THPT: 15
    • Phương thức khác: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90

2. Các tổ hợp xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 dự kiến như sau:

  • Khối D01 [Văn, Toán, Anh]
  • Khối D02 [Văn, Toán, tiếng Nga]
  • Khối D03 [Văn, Toán, tiếng Pháp]
  • Khối D04 [Văn, Toán, tiếng Trung Quốc]
  • Khối D05 [Văn, Toán, tiếng Đức]
  • Khối D06 [Văn, Toán, tiếng Nhật]
  • Khối D78 [Văn, KHXH, Anh]
  • Khối D90 [Toán, KHTN, Anh]
  • Khối DD2 [Văn, Toán, Tiếng Hàn]

3. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 dự kiến theo các phương thức sau:

    Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Điều kiện tiên quyết:

  • Tốt nghiệp THPT
  • Hạnh kiểm tốt 3 năm THPT
  • Có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN.

Các nhóm đối tượng xét tuyển

Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, bao gồm:

  • Anh hùng lao động, anh hùng LLVTND, chiến sĩ thi đua toàn quốc;
  • Thành viên chính thức đội tuyển quốc gia tham dự Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi KHKT quốc tế;
  • Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn HSG môn Ngoại ngữ; Thí sinh đạt giải khuyến khích được ưu tiên xét tuyển.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG quốc gia các môn trong tổ hợp xét tuyển vào trường [trừ môn ngoại ngữ] và có điểm TB chung 5 học kỳ [năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12] môn ngoại ngữ >= 7.0. Với thí sinh đạt giải khuyến khích có cùng điều kiện như trên được ưu tiên xét tuyển
  • Người nước ngoài có nguyện vọng theo học tại trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN và đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018.

Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội

  • Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW trên cả nước, đồng thời đáp ứng 1 trong các tiêu chí dưới đây:

+] Là thành viên chính thức đội tuyển dự thi Olympic quốc tế hoặc cuộc thi sáng tạo, triễn lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

+] Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN môn ngoại ngữ;

+ Thành viên chính thức đội tuyển tham gia kì thi chọn HSG quốc gia môn ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

+] Có điểm TB mỗi học kỳ của 5 học kỳ [lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12] >= 8.0, có điểm TB học tập 3 môn theo tổ hợp xét tuyển mỗi học kì của 5 học kỳ [năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12] >= 8.0 và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

  • Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT trực thuộc ĐHQGHN đồng thời đáp ứng 1 trong các điều kiện dưới đây:

+] Đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi Olympic hoặc cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

+] Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN môn ngoại ngữ;

+] Có điểm TB mỗi học kỳ của 5 học kỳ [lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12] >= 8.0, có điểm TB học tập 3 môn theo tổ hợp xét tuyển mỗi học kì của 5 học kỳ [năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12] >= 8.5 và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

  • Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứng 1 trong các điều kiện dưới đây:

+] Thành viên tham gia cuộc thi tháng chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài THVN tổ chức hàng năm, có điểm TB chung 5 học kì [lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12] >= 8.0

+] Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW các môn trong tổ hợp xét tuyển và có điểm TB chung học tập mỗi học kì [5 học kì từ lớp 10 tới HK1 lớp 12] >= 8.0

Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ quốc tế [SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác]

  • Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level [Trung tâm khảo thí Đại học Cambridge – Anh cấp] có kết quả 3 môn thi trong đó buộc phải có môn Toán [hoặc Văn] theo tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi >= 60/100 [tương ứng điểm C, PUM range >= 60 điểm]
  • Có kết quả kì thi chuẩn hóa SAT [Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ] >= 1100/1600 điểm. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức SAT [The College Board] là 7853-Vietnam National University-Hanoi [thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT].
  • Có kết quả thi chuẩn hóa ACT [American College Testing] >= 22/36 điểm.
  • Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 / TOEFL iBT >= 79 điểm / VSTEP [của trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN] từ C1 trở lên. Các chứng chỉ đều phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi và có tổng điểm 02 môn thi còn lại [xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022] trong tổ hợp xét tuyển >= 12 điểm
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương và có tổng điểm 02 môn thi còn lại [xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022] trong tổ hợp xét tuyển >= 12 điểm.

Lưu ý: Các chứng chỉ được sử dụng xem chi tiết trong bảng sau:

Môn NN/Ngành học Yêu cầu tối thiểu Đơn vị cấp
Tiếng Anh IELTS 6.0 British Council [BC]
International Development Program [IDP]
TOEFL iBT 79 Educational Testing Service [ETS]
VSTEP C1 Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN
Tiếng Nga TRKI-2 Các trường Đại học ở Liên bang Nga
Viện tiếng Nga Quốc gia [A.X. Pushkin]
Tiếng Pháp TCF 350 điểm Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế [Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP]
DELF B2
Tiếng Trung Quốc HSK cấp độ 4 Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc [Hanban] / Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia [The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese]
TOCFL cấp độ 4 Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia [Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu]
Tiếng Đức DSH B2 Các trường đại học Đức; Viện TestDaF; Viện Goethe [Goethe-Institut]; KMK [Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức]; TELC B2 [TELC GmbH]; Hiệp hội ÖSD [Cộng hòa Áo]
TestDaF B2
Goethe-Zertifikat B2
DSD B2
TELC B2
ÖSD Zertifikat B2
Tiếng Hàn TOPIK II cấp độ 4 Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia [NIIED]
Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản [Japan Foundation]

    Phương thức 2. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

  • Điểm TB chung 5 học kì môn Ngoại ngữ >= 7.0
  • Điểm bài thi đánh giá năng lực >= 80 điểm

Lưu ý: Thí sinh được đăng ký xét tuyển 1 nguyện vọng. Căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của thí sinh, hội đồng tuyển sinh sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp tới hết chỉ tiêu.

    Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

  • Không giới hạn nguyện vọng, số trường/khoa
  • Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao > thấp [NV1 là cao nhất]
  • Thí sih chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách đã đăng ký.
  • Điểm xét tuyển tính theo nguyên tắc lấy tổng điểm [bao gòm cả ưu tiên khu vực và đối tượng nếu có]
  • Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10
  • Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân
  • Mỗi ngành học chỉ có 1 điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = [ Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm ngoại ngữ x2 + [Điểm ưu tiên x4]/3  ]

Thời gian nhận đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.

Hình thức nhận đăng ký xét tuyển/thi tuyển: Trực tuyến/trực tiếp tại các cơ sở đào tạo

Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định.

Xét tuyển với Hệ đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế tài chính

  • 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • 50% chỉ tiêu xét tuyển học bạ. ĐXT tính theo công thức: ĐXT = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT [M1: Điểm TB các môn lớp 10; M2: Điểm TB các môn lớp 11; M3: Điểm TB học kì I các môn lớp 12].
  • Hình thức nhận ĐKXT: Trực tuyến/trực tiếp tại các cơ sở đào tạo.

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN như sau:

  • Các ngành ngôn ngữ nước ngoài: 255.000đ/tín chỉ
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành như Ngôn ngữ Anh, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật, Hàn Quốc: 35.000.000đ/năm học
  • Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính [cấp bằng bởi trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ]: 56.000.000đ/năm học

Năm 2020 – 2021 dự kiến tăng học phí các ngành ngôn ngữ nước ngoài lên thành 280.000đ/tín chỉ.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ Hà Nội

Tên ngành Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Sư phạm tiếng Anh 34.45 35.83 38.45
Ngôn ngữ Anh 35.5
Sư phạm tiếng Hàn Quốc 34.08 35.87 37.70
Ngôn ngữ Hàn Quốc
Ngôn ngữ Ả Rập 28.63 25.77 34.0
Sư phạm tiếng Trung 34.7 36.08 38.32
Ngôn ngữ Trung Quốc
Sư phạm tiếng Nhật 34.52 35.66 37.33
Ngôn ngữ Nhật
Sư phạm tiếng Nga
Ngôn ngữ Nga 28.57 31.37 35.19
Sư phạm tiếng Pháp
Ngôn ngữ Pháp 32.48
Ngôn ngữ Đức 32.3
Sư phạm tiếng Đức 31.85
Kinh tế – Tài chính 24.86 26.0
Chương trình chất lượng cao
Ngôn ngữ Anh 31.32 34.6 36.90
Ngôn ngữ Hàn Quốc 32.77 34.68 36.83
Ngôn ngữ Pháp 26.02 32.54 35.77
Ngôn ngữ Trung Quốc 32.03 34.65 37.13
Ngôn ngữ Đức 27.78 32.28 35.92
Ngôn ngữ Nhật 31.95 34.37 36.53

  • TAGS
  • đại học ngoại ngữ
  • đại học quốc gia hà nội

Video liên quan

Chủ Đề