Các mẫu sổ sách theo dõi giá thành của thuốc xuất nhập và các thuốc còn

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA DƯỢCBÁO CÁO THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐCSinh viên : ĐÀO THỊ THOẠI TRÚCLớp : DƯỢC 2010Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN QUỐC THANHThành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015LỜI CẢM ƠNSau 5 năm học tập tại khoa Dược, em đã học được nhiều kiến thức và kinh nghiệmquý báu từ sự dạy dỗ của các thầy cô. Em xin được gửi lời tri ân sâu sắc đến tất cả cácthầy cô Khoa Dược.Em xin cảm ơn Ban đào tạo khoa dược đã sắp xếp, liên hệ để em có được thời gian vàđịa điểm để được đi thực tế nhà thuốc.Em xin gởi lời cảm ơn đến ThS. Trần Quốc Thanh, là Giảng viên hướng dẫn và giảng dạyvề lý thuyết cho em trong thời gian thực tế tại nhà thuốc.Em cũng xin cảm ơn cô Dược sĩ Nguyễn Thị Tốt – chủ nhà thuốc số 47, đã tận tình giúpđỡ, tạo điều kiện thuận lợi, và chỉ dạy cho em những kỹ năng thực hành nhà thuốc.Đào Thị Thoại TrúcĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪNMỤC LỤC5NỘI DUNG BÁO CÁO1.LỊCH LÀM VIỆC TẠI NƠI THỰC TẬPNhà thuốc làm việc từ 7h00 đến 22h30 từ thứ hai đến chủ nhật.Chịu trách nhiệm: DSĐH. Nguyễn Thị Tốt.62. GIỚI THIỆU NHÀ THUỐCNhà thuốc số 47 là hệ thống nhà thuốc của công ty Cổ Phần Dược Phẩm và dịch vụ ytế Khánh Hội, tên gọi chủ yếu là số thứ tự 1, 2, 3,… và một số nhà thuốc cũng thuộccông ty nhưng với tên gọi khác như Anh Thư 1, Anh Thư 2, Hệ thống nhà thuốc công ty Cổ Phần Dược Phẩm và dịch vụ y tế Khánh Hội do cácDược sĩ có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm đứng ra thànhlập và điều hành. Hệ thống nhà thuốc công ty Cổ Phần Dược Phẩm và dịch vụ y tế Khánh Hội chủtrương tạo điều kiện cho các sinh viên vừa mới tốt nghiệp hoặc đang chuẩn bị tốtnghiệp tại các trường chuyên ngành trong cả nước có điều kiện tham gia học thực tế tạinhà thuốc để tích lũy kinh nghiệm, đồng thời sau quá trình học nếu đáp ứng được khảnăng thì sẽ được nhà thuốc tiếp nhận vào làm việc với các chính sách và đãi ngộ tươngxứng. Chính vì vậy nhân sự làm việc tại nhà thuốc hiện nay đa phần là các bạn có tuổiđời rất trẻ và thời gian tốt nghiệp chưa lâuNhà thuốc số 47 là một trong những nhà thuốc nằm trong hệ thống nhà thuốc của Côngty với người phụ trách chuyên môn là Dược Sĩ Nguyễn Thị Tốt. Địa chỉ nhà thuốc: sốA105, Nguyễn Thần Hiến, p18, quận 4, TpHCM.Nhà thuốc có mặt bằng thoáng mát, xây dựng bằng tường gạch, trần chống bụi, nềngạch bông, cửa kính, đây là khu vực chung cư đông đúc, gần chợ, gần trường học nêncó lượng khách hàng ra vào thường xuyên.+ Diện tích 11,56 m2 + Vốn kinh doanh 90 triệu + Phạm vi kinh doanh: Bán lẻ thuốc thành phẩm+ Nhà thuốc đạt GPP và được cấp phép hoạt động vào tháng 09/201373. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC3.1. Tổ chức hoạt động nhà thuốc.3.1.1. Qui mô hoạt độngHiện nay Hệ thống nhà thuốc công ty Cổ Phần Dược Phẩm và dịch vụ y tế Khánh Hộibao gồm các nhà thuốc đơn lẻ [ dưới hình thức Hộ kinh doanh cá thể] hoạt động tronglĩnh vực bán lẻ thuốc chữa bệnh, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng [TPCN].3.1.2. Loại hình kinh doanhNhà thuốc do UBND Quận [Huyện] cấp Giấy phếp kinh doanh dưới hình thức Hộ kinhdoanh cá thể và Sở Y tế cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh Dược.3.1.3. Giấy tờ pháp lýLoại giấy tờ Bản chính/bản sao Ngày cấpGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanhBản sao 09/07/2013Giấy chứng nhận đăng ký thuế Bản sao 25/07/2013Chứng chỉ hành nghề dược Bản sao 11/12/2012Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dượcBản sao 20/09/2013Giấy chứng nhận GPP Bản sao 20/09/20133.1.4. Tổ chức nhân sự của Nhà thuốc số 4701 Dược sĩ đại học chịu trách nhiệm chuyên môn: Nguyễn Thị Tốt3.1.5. Bố trí trong nhà thuốc số 473.1.5.1. Bố trí trong nhà thuốc số 47Sơ đồ bố trí 3 kệ lớn và 2 quầy lớn của nhà thuốc3 kệ lớn được chia lần lượt ra thành kệ A, B, C, D, E, F, G và H2 quầy lớn được chia thành các quầy 1, 2, 3 và khu vực [KV] ra lẻ8Kệ D Kệ EKệ FKệ CKệ B Quầy 3Kệ GKệ AQuầy 2Kệ HKV ra lẻ Quầy 1Cửa ra vàoKệ A, B và C dùng trưng bày thuốc kê đơnKệ D và E dùng trưng bày thuốc không kê đơnKệ F, G, và H dùng trưng bày thuốc Đông Y, thực phẩm chức năng và các vậttư, sinh phẩm y tếCách bố tríSắp xếp hàng hóa theo nhóm tác dụng dược lý.Sắp xếp đảm bảo: Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra.Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng.Nhãn hàng [Chữ, số, hình ảnh, ] trên các bao bì: Quay ra ngoài, thuận chiều nhìn củakhách hàng.Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO và đảm bảo chất lượng hàng:FEFO: Hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dùng dài hơn xếp vàotrong.9FIFO: Hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước,…Khi bán lẻ: Bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau: Tránh tình trạng mở nhiềuhộp thuốc một lúc.Chống đổ vỡ hàng: Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên.Các mặt hàng dễ vỡ như chai, lọ … để ở trong, không xếp chồng lên nhau.Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn: được phân loại, bảo quản cẩnthận, sạch sẽ [theo quy định], ghi nhãn. Sắp xếp trên ngăn tủ riêng.Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc được sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định.Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, vệ sinh, tư trang sắp xếp gọn gàng,để đúng nơi quy định.3.1.5.2. Nhận xétCác tủ thuốc làm cửa thủy tinh trong suốt có khóa, đảm bảo sạch sẽ, ngăn nắp.Thuốc phân chia theo danh mục thuốc kê đơn và không kê đơn theo danh mục do Bộ YTế ban hành. Mỗi danh mục, thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý nên việc tìmkiếm dễ dàng, thuận tiện khi kiểm tra, xuất thuốc. Mỗi hộp thuốc có ghi rõ giá bántừng đơn vị bán lẻ nhỏ nhất [viên, gói…]. Từng mặt hàng để riêng biệt giúp kiểm soátsố lượng dễ dàng. Có khu vực riêng dành cho các trang thiết bị, vật tư y tế, mỹ phẩm,thuốc đông dược, thực phẩm chức năng. Khu vực ra lẻ thuốc: để các thuốc thường sử dụng cắt liều hay thường bán được trưngbày bên ngoài, tiện cho việc lấy thuốc. Đây cũng là nơi tư vấn với bệnh nhân cần muathuốc. Ngoài ra nhà thuốc còn bố trí hệ thống camera để Dược sỹ phụ trách có thể theo dõimọi hoạt động diễn ra trong nhà thuốc.Máy tính được nối mạng thuận tiện cho việc tra cứu thuốc, tư vấn cho bệnh nhân.3.2. Thực hành tốt nhà thuốc - GPPTheo ghi nhận thực tế103.2.1. Người quản lý chuyên môn:Trong 2 ngày thực tế, Dược sĩ phụ trách luôn có mặt tại nhà thuốc.3.2.2. Người bán lẻ:Đủ nhân viên phục vụ cho nhu cầu của nhà thuốc. Bằng cấp chuyên môn và sức khoẻ phù hợp với công việc.Thái độ hoà nhã, lịch sự, hướng dẫn tận tình đối với người mua thuốc.3.2.3. Cơ sở vật chất:Diện tích và bố trí phù hợp với tiêu chuẩn GPP, nhà thuốc có 2 quạt và một máy lạnhnhưng máy lạnh thường không hoạt động.Nhà thuốc không có tổ chức pha chế theo đơnKhu vực tư vấn thuốc không thực sự riêng tư3.2.4. Ghi nhãn thuốcThuốc bán lẻ không còn bao bì của thuốc được cho vào bịch nilon sạch, trong.Nhưngkhông có các thông tin: tên thuốc, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng…3.2.5. Hồ sơ pháp lýCó đầy đủ hồ sơ pháp lý và hồ sơ nhân viên 3.2.6. Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốcSử dụng các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc sau+ MIMS antimicrobial 5th edition,+ MIMS: cẩm nang sử dụng thuốc 48th edition 2013+ MIMS pharmacy guide+ Internet: đây là phương tiện sử dụng thường xuyên nhất3.2.7. Hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh thuốcCó phần mêm quản lý, theo dõi số lô, hạn dùng và các vấn đề có liên quan. 3.2.8. Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩnCó 11 SOP và các 12 biểu mẫu hướng dẫn.113.2.9. Thực hiện quy chế chuyên môn – thực hành nghề nghiệpNhà thuốc không kinh doanh thuốc gây nhiện và thuốc hướng tâm thần3.2.10. Liệt kê các SOP và biểu mẫuCác SOPSOP TÊN S.O.PSOP 1 Qui trình nhập thuốc và kiểm tra chất lượngSOP 2 Qui trình bán và tư vấn sử dụng thuốc kê đơnSOP 3 Qui trình bán và tư vấn sử dụng thuốc không kê đơnSOP 4 Qui trình bán và theo dõi chất lượngSOP 5 Qui trình giải quyết đối với thuốc bị thu hồiSOP 6 Qui trình quản lý thông tin của khách hàngSOP 7 Qui trình ra lẻ và đóng góiSOP 8 Qui trình dự trù thuốcSOP 9 Qui trình theo dõi nhiệt độ - độ ẩmSOP 10 Qui trình vệ sinh nhà thuốcSOP 11 Qui trình đào tạo Các biểu mẫuBIỂU MẪU TÊN BIỂU MẪUBM 01/GPP Sổ theo dõi trả hàngBM 02/GPP Sổ theo dõi nhập – xuất thành phẩm đặc biệtBM 03/GPP Sổ theo dõi nhiệt độ - độ ẩm phòngBM 04/GPP Sổ đánh giá chất lượng định kỳBM 05/GPP Sổ thu hồi thuốcBM 06/GPP Sổ theo dõi khiếu nại của khách hàngBM 07/GPP Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốcBM 08/GPP Sổ dự trù12BM 09/GPP Sổ theo dõi vệ sinh nhà thuốcBM 10/GPP Sổ theo dõi công tác đào tạo nhân viênBM 11/GPP Báo cáo thu hồi sản phẩm không đạt chất lượngBM 12/GPP Sổ theo dõi biệt trữNhận xét: Hầu hết mọi qui trình đều thực hiện theo SOP qui định, nhưng với tình hình thực tế vàthói quen mua thuốc của người dân thì có một vài thay đổi cho phù hợp. Cụ thể nhưsau:SOP 2 và SOP 3: Không lưu thông tin người bệnh. Việc tư vấn đôi khi không có vìngười mua đem mẫu thuốc đến mua, tức là đang sử dụng. Tuy nhiên nhân viên bánhàng vẫn nhắc nhở những lưu ý chính khi sử dụng.SOP 6: chỉ lưu thông tin những thuốc đã bán chứ không lưu thông tin người mua.3.3. Các loại chi phí cố địnhSTT TÊN CHI PHÍ TIỀN CHI PHÍ [VNĐ]1 Thuê mặt bằng2 Lương nhân viên3 Điện thoại cố định4 Điện5 Nước sinh hoạt và nước uống6 Internet7 Chi phí khác13Trong thời gian thực tế không gặp được người quản lý nên không xác định được cáckhoản chi phí cố định.3.4. Sắp xếp, phân loại, bảo quản.3.4.1. Sắp xếp và phân loại thuốc tại Nhà thuốc số 47Thuốc được bố trí ngăn nắp theo từng kệ tủ. Trong nhà thuốc có 3 kệ tủ. Một kệ trưngbày thuốc kê đơn, 1 kệ trưng bày thuốc không kê đơn và kệ cuối cùng trưng bày thuốcđông y, thực phẩm chức năng. Cụ thể như sau:THUỐC KÊ ĐƠNKệ A Kệ B Kệ CTuần hoàn não Kháng Histamin Cơ xương khớpNSAID Thuốc nhỏ mắt, tra mắtKháng nấm, kháng virus Thuốc ngừa thai Hô hấp, thuốc xịt mũiKháng sinhMỡ máu Dạ dàyTiểu đườngGanTim mạchA5: Khu biệt trữ B5: Khu biệt trữ C5: Văn phòng phẩmTHUỐC KHÔNG KÊ ĐƠNKệ D Kệ EHô hấp HocmonVitamin – Khoáng chấtTiêu hoá Thuốc bôi ngoài daSản phẩm vi sinhD5: Nhân viên E5: Nhân viên14Kệ F Kệ G Kệ GĐông dược Thực phẩm chức năngĐông dượcThuốc hoDầu gióDD vệ sinh phụ nữBăng cá nhânDụng cụ thử thaiCác ngăn trên để trừng bày thuốc thì bằng kiếng trong. Riêng các ngăn tủ ở dưới [minhhọa bằng màu sậm] thì bằng mica nên không thể quan sát từ bên ngoài.3.4.2. Bảo quản thuốcNhiệt độ dưới 30oC, độ ẩm < 75%. 3.4.3. Danh mục thuốc và thực phẩm chức năng tại nhà thuốc3.4.3.1. Danh mục thuốc kê đơnSTT Tên thuốc Hoạt chất , hàm lượng,nồng độQuy cách đóng gói ĐườngdùngI. Nhóm tuần hoàn não1 Hubola 80 mg Ginkgo biloba Hộp 10 vỉ x 10 viên Uống2 Dorocan Ginkgo Biloba Extract 40mgHộp 3 vỉ x 10 viên3 Glotakan 40 Ginkgo Biloba Extract 40mgHộp 2 vỉ x 10 viên4 Glotakan 60 Ginkgo Biloba Extract 60mgHộp 2 vỉ x 10 viên155 Ginkgo 3B -Ginkgo Biloba 80mg-Cafein:15mg-Rutin: 5mg-Vitamin B1:2mg-Vitamin B6:2mg- Vitamin B12:2mcgHộp 10 vỉ x 10 viênII. NSAID1 Cinarizine 25mg Cinarizin 25mg Hộp 10 vỉ x 10 viênUống2 Fluzinstad Flunarizine 5mg Hộp 3 vỉ x 10 viên3 Migraine Flunarizine.2HCl 5,9mg Hộp 10 vỉ x 10 viên4 Rensaid 200 Etodolac 200mg Hộp 3 vỉ x 10 viên5 Stugeron Cinarizin 25mg Hộp 10 vỉ x 10 viênIII. Kháng histamine1 Clarityne Loratadine 10mg Hộp 1 vỉ x 10 viênUống2 Deslornine Desloratadine 5mg Hộp 1 vỉ x 10 viên3 Glodas 120 Fexofenadin HCl 120mg Hộp 3 vỉ x 10 viên4 Telfor 180 Fexofenadin HCl 180mg Hộp 2 vỉ x 10 viênIV. Cơ xương khớp1 Artrodar Diacerein 50mg Hộp 10 vỉ x 10 viênUống2 Cuine Glucosamin sulfat 250mg Hộp 10 vỉ x 10 viên3 Glotal Mephenesin 250mg Hộp 2 vỉ x 26 viên4 Glucosamin 500 Glucosamin 500 mg Hộp 10 vỉ x 10 viên5 Rocaltrol Calcitriol 0,25µg Hộp 3 vỉ x 10 viênV. Thuốc nhỏ mắt1 Daigaku Zn sulfate 0,1 %, Chlorpheniramine maleate 0,01 %, Naphazoline HCl 0,02 %, e-Aminocaproic acid 1 %Hộp 1 lọNhỏmắt2 Kary UniNatri hyaluronate 0,1 %Hộp 1 lọ163 PolydexaNeomycin sulfate 1g [tương đương 650000UI]Polymycin B sulfate 1000000UIHộp 1 lọ4 Tetracylin 1% Tetracyclin HCl 0,05g Hộp 1 lọThuốc mỡ tra mắt5 TobradexTobramycine 3mg.Dexamethasone 1mg.Hộp 1 lọNhỏ mắtVI. Kháng sinh1 Cefixim Cefixim 200mg Hộp 1 vỉ x 10 viênUống2Cefpodoxime 100 GlomedCefpodoxime 100mg Hộp 1 vỉ x 10 viên3 Medxil 100 Cefpodoxime 100mg Hộp 1 vỉ x 10 viên4 Wonfixime 200 Cefixime 200mg Hộp 1 vỉ x 10 viên5 Zinna Cefuroxime 125mg Hộp 1 vỉ x 10 viênVII. Mỡ máu1 Cretor 10 Rosuvastatin 10mg Hộp 2 vỉ x 14 viên Uống2 Fenofibrat Fenofibrat 200mg Hộp 3 vỉ x 10 viên3 Gloditar 10 Rosuvastatin 10mg Hộp 3 vỉ x 10 viên4 Glovitor 10 Atorvastatin 10mg Hộp 3 vỉ x 10 viên175 Lypanthyl 100 Fenofibrat 100mg Hộp 4 vỉ x 12 viênVII. Tiểu đường1 Amaryl Glimepiride 2mg Hộp 10 vỉ x 10 viênUống2 Glucofast 850 Metformine HCl 850mg Hộp 6 vỉ x 10 viên3 Glucofine 1000mg Metformin 1000mg Hôp 3 vỉ x 10 viên4 Metformin 500mg Metformine HCl 500mg Hộp 3 vỉ x 10 viên5Metformin stada 850mgMetformine HCl 850mgHộp 6 vỉ x 10 viênVIII. Tim mạch1 Carvestad 12,5mg Carvesdilol 12,5mg Hôp 3 vỉ x 10 viênUống2 Clopivir Clopidogrel 75mg Hôp 3 vỉ x 10 viên3 Enalapril 5 glomed Enalapril maleate 5mg Hộp 10 vỉ x 10 viên4 Enalapril stada 5mg Enalapril maleate 5mg Hôp 3 vỉ x 10 viên5 Nitromint Nitroglycerin 2,6mg Hôp 3 vỉ x 10 viênIX. Dạ dày1 Glomezol Omeprazole 20mg Hộp 10 vỉ x 10 viênUống2Lansoprazole stada 30Lansoprazole 30mgHộp 3 vỉ x 10 viên3 Nexium 40 Esomeprazole 40mg Hộp 2 vỉ x 7 viên4Pantoprazole stada 40Pantoprazole 40Hộp 4 vỉ x 7 viên5Ranitidine 150mg glomedRanitidin 150mgHộp 10 vỉ x 10 viênX. Kháng nấm1 CotrimstadaTrimethoprimSulfamethoxazoleHộp 2 vỉ x 10 viênUống2 Flagentyl Secnidazole 500mg Hộp 1 vỉ x 4 viên3 Fluconazol stada Fluconazole 150mg Hộp 1 vỉ x 1 viên4Ketoconazole 200mgKetoconazole 200mgHộp 10 vỉ x 10 viên5 Nistatin 500.000IU Nistatin 500.000IU Hộp 2 vỉ x 16 viên183.4.3.2. Danh mục thuốc không kê đơnSTT Tên thuốcHoạt chất , hàm lượng,nồng độQuy cách đónggóiĐườngdùng1 Bisacodyl DHG Bisacodyl 5mgHộp 4 vỉ x 25 viênUống2 Efferagan 500 Paracetamol 500mg Hộp 16 viên3 Magne B6 GlomedMagnesium lactate dehydrate 470mgHộp 10 vỉ x 10 viên4 Phosphalugel Nhôm phosphate gel 12,38g Hộp 26 gói5 Smecta Diosmetite 3g Hộp 30 gói6 OresolGlucose anhydrous 20gSodium chloride 3,5gPotassium chloride 1,5gTrisodium citrat 2,9gGói7 Sorbitol stada Sorbitol 5g Hộp 20 gói8 Vitamin A 5000IU Vitamin A 5000IUHộp 10 vỉ x 10 viên9 Vitamin C MKP Vitamin C 500mgHộp 10 vỉ x 10 viên3.4.3.3. Đông dược – Thực phẩm chức năngSTTTên thuốcHoạt chất , hàm lượng,nồng độQuy cách đónggóiĐườngdùng1 Áo ĐìnhMỗi viên nang chứa: Lọ/30 viên Uống19Thanh Quả 30%, Hoa cam đắng 18 %, Lá Sen 22%, Tinh bột.2 EXXO Cap Collagen type II [40mg], Acid Hyaluronic [20mg], Chondrotin Sulfate [100mg], Glucosamin Sulfate [500mg], Methyl Sulfonyl Methane [200mg], Tumeric extract [100mg], White willow bark extract [30% salicin] [250mg], Magnesium oxide [50mg], Tá dược vđHộp/30 viên Uống3 Glociten MSM Glucosamin sulfat [500mg], Chondroitin sulfat natri [400mg], Methylsulfonylmethan [400mg]Hộp/90 viên Uống4 Hoạt huyết CM3Đương quy [480.0 mg], Bạch thược [240.0 mg], Xuyên khung [120.0 mg], Đan sâm [480.0 mg], Sinh địa [360.0 mg], Ích mẫu [480.0 mg], Ngưu tất [480.0 mg], Xương bồ [120.0 mg]Gelatin, glycerin, sorbitol, dầu nành, nipazil, nipazol, vđ 1 viênHộp 3 vỉ x 10 nang mềmUống5 MaxxhairImmuneGamma® [20 mg], Hộp 3 vỉ x 10 Uống20Cao Hà thủ ô đỏ [150mg], Cao Hoàng cầm [150mg], Cao Thổ phục linh [125mg], L-Arginine [75mg], L-Carnitine fumarate [50mg], Kẽm [Zn] [5mg], Vitamin B5 [2mg], Biotine [75mcg]viên nén3.5. Bán thuốc và nhập thuốc.3.5.1. Bán thuốc3.5.1.1. Bán thuốc theo đơn – SOP 2a Tiếp đón và chào hỏi khách hàngb Kiểm tra đơn thuốc:– Kiểm tra tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân– Kiểm tra tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, cách dùng, liều dùng, cáchphối hợp.c Lựa chọn thuốc:– Bán theo đúng biệt dược đã kê trong đơn.– Trường hợp tại nhà thuốc không có biệt dược kê trong đơn hoặc khi khách hàngyêu cầu được tư vấn để lựa chọn thuốc phù hợp với điều kiện của mình thì giớithiệu các biệt dược [cùng thành phần, hàm lượng, cùng dạng bào chế, tác dụng,chỉ định] kèm theo giá của từng loại để khách hàng tham khảo, và tự chọn loạithuốc phù hợp với khả năng kinh tế của mình.d Lấy thuốc theo đơn:– Lấy thuốc theo đơn đã kê, cho vào các bao, gói.e Hướng dẫn cách dùng:21– Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tácdụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng thuốc.f Lưu các thông tin và số liệu [Bước này không thực hiện theo SOP]– Các thuốc cần lưu đơn: Lưu một đơn và trả lại một đơn cho khách.g Thu tiền, giao hàng cho khách:– Thu tiền.– Giao hàng cho khách.– Cảm ơn khách hàng.3.5.1.2. Bán thuốc không theo đơn – SOP 3Tiếp đón và chào hỏi khách hànga Tìm hiểu các thông tin về việc sử dụng thuốc của khách hàng:Trường hợp khách hàng hỏi mua một loại thuốc cụ thể:– Tìm hiểu :+ Thuốc được mua dùng để chữa bệnh/ triệu chứng gì?+ Đối tượng dùng thuốc? [Giới tính, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị mắccác bệnh mãn tính nào không? đang dùng thuốc gì?]+ Đã dùng thuốc này lần nào chưa? Hiệu quả?– Xác định việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/ triệu chứng bệnh nhân đang mắclà đúng hay không đúng?Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng/ bệnh thông thường:– Tìm hiểu:+ Ai? [Tuổi, giới tính,…] mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắcchứng/ bệnh? Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?+ Bệnh nhân có đang mắc bệnh mạn tính gì? đang dùng thuốc gì?,…+ Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này? Dùngnhư thế nào? Hiệu quả?b Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể:– Nếu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân chưa đúng hoặc chưa phù hợp: Giảithích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuyển sang loại thuốc khác đúng và22phù hợp hơn. Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và muatheo đơn của bác sĩ.– Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từngđối tượng, từng chứng/ bệnh cụ thể.– Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc phù hợp với khách hàng để khách hànglựa chọn.c Lấy thuốc:– Lấy thuốc khách hàng đã chọn.– Cho vào các bao, gói.d Hướng dẫn cách dùng:Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng thuốc.e Thu tiền, giao hàng cho khách– Thu tiền.– Giao hàng cho khách.– Cảm ơn khách hàng.3.5.2. Tình hình bán thuốc thực tế3.5.2.1. Các loại thuốc được bán ra nhiềuNhóm thuốc thường bán nhất ở nhà thuốc là các loại thuốc trị triệu chứng cảm, sốt, ho,… Vì thời tiết vào khoảng tháng 7 và 8 có nhiều thay đổi, sáng nắng chiều mưa, khóibụi ở đường phố Hồ Chí Minh,… nên người dân dễ bị các vấn đề về đường hô hấp,nhiễm lạnh, cảm,… Đồng thời vật tư y tế là khẩu trang cũng được mua khá nhiều.Ngoài thuốc ra thì một số loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng cũng được người dânmua nhiều.3.5.2.2. Các loại thuốc bán theo lời khai của bệnh nhânCác loại thuốc được bán ra tùy theo lời khai về tình trạng bệnh của bệnh nhân. Đa số làcác thuốc trị triệu chứng. Nhân viên bán thuốc phù hợp, hướng dẫn tận tình.23Trường hợp thường thấy là bệnh nhân đem các thuốc đã mua trước đó lại nhà thuốc,mua thêm nhiều liều tương ứng. Nên không biết được triệu chứng cụ thể của bệnhnhân. Tuy nhiên, nhân viên bán hàng dựa trên đặc tính của thuốc mà có những hướngdẫn sử dụng phù hợp.STT Triệu chứng Thuốc sử dụng1 Cảm, ho, sổ mũi Glolip [ciprofloxacin 500mg]Glonos [Serratiopeptidase 10mg]Glotacold [Paracetamol 500nmg, Loratadine 5mg,Dextromethorphan HBr 15mg]Glodas 60 [Fexofenadine HCl 60mg]2 Cảm, ho, sổ mũi Glocip [Ciprofloxacin 500mg]Glotadol cold [Paracetamol 500nmg, Loratadine5mg, Dextromethorphan HBr 15mg]Mucimed [Eprazinon HCl HCl 50mg]Cedipet [Codein phosphat hemihydrate:10mg;Glyceryl guaiacolat :100 mg]3 Tiêu chảy Neopeptin Idium [Loperamid HCl 2mg]3.5.2.3. Thuốc bán theo đơnTrong 2 ngày thực tế, chỉ có một đơn thuốc được người bệnh mang tới mua thuốc. Ghinhận có trường hợp bệnh nhân mang một số loại thuốc tới để nhờ tư vấn cách sử dụng,xem hạn dùng,… Toa thuốc: Nữ, Viêm da dị ứngDeslornine 5 viên [Desloratadine 5mg]New hepalkey 10 viên[L-ortithine aspartate 80 mg, DL-tocopherol acetate 50mg]24Vitamin PP 5 viên3.5.2.4. Thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và thuốc đông dượcCác sản phầm thực phẩm chức năng được bán nhiều hơn so với các loại thuốc. Một sốsản phẩm bán được tại nhà thuốc là: Áo Đình, Hoạt huyết dưỡng não, Bảo xuân,…Ngoài ra khách hàng còn hỏi thêm nhiều loại khác mà nhà thuốc không có.3.5.3. Nhập thuốcNhân viên bán hàng lưu lại thông tin về thuốc đã bán và nhập số liệu các loại thuốc bántrong ngày vào máy tính. Dựa trên dữ liệu tình hình bán các loại thuốc mà lên dự trùtheo mẫu.Dựa vào những dữ liệu trên, người quản lý sẽ đặt hàng theo nhu cầu của nhà thuốc. Thời gian nhận thuốc vào các ngày thứ 3, thứ 5, thứ 7 trong tuần. Sau khi nhận thuốc,nhân viên kiểm tra số lượng, số lô, hạn dung, xếp lên tủ, cuối ngày bàn giao chứng từnhập cho Ban điều hành và nhập thuốc vào phần mềm bán hàng.3.6. Thông tin quảng cáo và hướng dẫn sử dụng thuốc.3.6.1. Thông tin quảng cáoPanel quảng cáo [Postinor] được dựng trước cửa nhà thuốc.Các poster quảng cáo dán trên mặt kính của quầy và trên đầu các kệ trưng bày thuốc[Glotakan, Glatadol]Tờ rơi quảng cáo thực phẩm chức năng [Linten Fort, Sắc Ngọc Khang, MT-Nataluc,…] được đặt trên quầy.3.6.2. Tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốcNhân viên bán hàng đồng thời cũng là người tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc chobệnh nhân.Qua 2 ngày thực tế thì nhận thấy nhân viên niềm nở, vui vẻ, tư vấn và hướng dẫn tậntình cho mọi khách hàng.25Mạng Internet là nguồn tra cứu thông tin thuốc chủ yếu tại nhà thuốc. Các thông tinthường tra cứu là thành phần và công dụng, cách sử dụng. Vì người sử dụng thườngđem những mẫu thuốc lạ từ nhà đến nhờ xem công dụng, cách sử dụng, đồng thời hỏixem nhà thuốc có bán loại thuốc này. Đối với trường hợp không có mẫu mã thuốc nhưyêu cầu khách hàng thì nhân viên đề nghị thay thế thuốc, sự thay thế phải được sựđồng ý của người mua.Đối với một số trường hợp nằm ngoài khả năng giải quyết tại nhà thuốc thì nhân viênhướng dẫn và đưa ra lời khuyên cho bệnh nhân nên đi khám bác sĩ hoặc vào bệnh việnđể nhận được sự chăm sóc tốt nhấtĐối với từng đối tượng thì nhân viên đưa ra những lời khuyên về cách sinh hoạt, chếđộ dinh dưỡng phù hợp để bệnh nhân sống khỏe, thoải mái.Việc bán thuốc và tư vấn được tiến hành theo SOP đảm bảo an toàn và hiệu quả.4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP4.1. Những kiến thức lý thuyết cần củng cố.Hiểu rõ các loại giấy tờ pháp lý, tổ chức nhân sự cần có để mở được nhà thuốc đạtchuẩn GPP.Tìm hiểu về bảng kiểm tra GPP, cách thực hiện tại nhà thuốc.Hiểu về các SOP và các biểu mẫu cần thiết cho một nhà thuốc đạt chuẩn GPPCách thức tổ chức, bố trí nhân sự để nhà thuốc vận hànhNắm được qui tắc sắp xếp, bố trí kệ tủ khoa học đảm bảo việc mua bán, kiểm tra thuốcnhanh chóng mà vẫn chính xác, an toàn.Hiểu thêm về một số bệnh và cách sử dụng thuốc mà người dân hay mắc phải4.2. Những kỹ năng thực hành đã được học.Cách thức giao tiếp giữa nhân viên và khách hàng giúp tăng lòng tin của khách hàng,nâng cao uy tín của nhà thuốc, tạo nên các khách hàng thân thiết với nhà thuốc

Video liên quan

Chủ Đề