[1] Đúng, nguyên tử N còn đôi electron chưa liên kết, có thể nhận H+ nên mọi amin đều có tính bazơ.
[2] Sai, tính bazơ của amin phụ thuộc gốc hiđrocacbon trong nó, gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ [mạnh hơn NH3], gốc hút electron làm giảm tính bazơ [yếu hơn NH3].
[3] Đúng
[4] Đúng, dẫn hỗn hợp qua dung dịch HCl dư, CH4 không phản ứng thoát ra. Thêm NaOH dư vào dung dịch, CH3NH2 thoát ra:
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
CH3NH3Cl + NaOH —> CH3NH2 + NaCl + H2O
[5] Đúng, vì anilin phản ứng với HCl tạo muối tan, dễ bị rửa trôi:
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl [dư], số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl
B. Các amin đều tan tốt trong nước
C. Các nguyên tử H của amin đơn chức là số chẵn
D. Các amin đều làm quỳ tím hóa xanh
Các câu hỏi tương tự
[1] Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị a–amino axit được gọi là liên kết peptit.
[3] Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p–bromanilin.
[5] Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
[7] Hợp chất H2NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất.
[a]. CH2=CHCOOCH3, FeCl3, Fe[NO3]3 đều là các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
[c]. Anđehit fomic, axetilen, glucozo đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
[e]. Dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh.
[g]. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.
a] Các amin đều có tính bazơ.
Cl và dung dịch NaOH.
e] Dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
ểu đúng là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
[1] Các amin chứa nhiều cacbon trong phân tử có tính bazơ mạnh hơn các amin ít cacbon;
[3] Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
[5] Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, trong cấu trúc phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
D. 4
[a] Các amin đều có khả năng nhận proton [H+].
[c] Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
[e] Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
[g] Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
[a] Các amin đều có khả năng nhận proton [H+].
[c] Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
[e] Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
[g] Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
[a] Anilin là amin bậc một.
[c] Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
[e] Tripanmitin là chất béo lỏng ở điều kiện thường.
[a] Anilin là amin bậc một.
[c] Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
[e] Tripanmitin là chất béo lỏng ở điều kiện thường.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[a] Thủy phân vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được axetanđehit.
[c] Phân tử khối của một amin đơn chức, mạch hở luôn là một số chẵn.
[e] Dung dịch phenol và dung dịch glyxin đều không làm đổi màu quỳ tím.
- Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau:
[1]. Các amin đều phản ứng được với dung dịch HCl.
[2]. Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
[3]. Phản ứng thủy phân chất béo trong [NaOH, KOH] là phản ứng xà phòng hóa.
[4]. Sản phẩm trùng ngưng metylmetacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
[5]. Các peptit đều có phản ứng màu biure.
[6]. Tơ nilon – 6 có chứa liên kết peptit.
[7]. Dùng H2 oxi hóa glucozơ hay fructozơ đều thu được sobitol.
Tổng số phát biểu đúng là:
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
AMBIENT-ADSENSE/
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư.
- Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
- Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên làm cho băng tan chảy nhanh và nhiều hiện tượng thiên nhiên khác.
- Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là
- Axit béo là?
- Kim loại Cu không phản ứng với chất nào trong dung dịch?
- Chất nào không dẫn điện được?
- Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
- Cho 4 dung dịch: HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl.
- Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2.
- Thủy phân hoàn toàn tripanmitin [C15H31COO]3C3H5 trong dung dịch NaOH [vừa đủ], thu được
- Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất.
- Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 [tỉ lệ mol 1:1] và dung dịch H2SO4 [dư], thu được V lít khí [đktc]. Giá trị của V là
- Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni.
- Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
- Cho các phát biểu nào sau đây :A. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí cloB.
- Cho X gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O [hoặc AgNO3] trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
- Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol.
- Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là
- Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 80% xenlulozo rồi cho lên men rượu với hiệu suất 60%.
- Cho các chất sau: HCHO, HCOOCH2CH3, triolein, glucozơ, fructozơ, axit acrylic, alanin.
- Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước,
- Cho các chất: Al, Al2O3, Al2[SO4]3, Zn[OH]2, NaHS, K2SO3, [NH4]2CO3.
- Biết X là este có công thức phân tử là C4HnO2.
- Cho các phát biểu sau:[a] Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được muối và ancol.
- Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được V lít khí N2 sản phẩm khử duy nhất [đktc].
- Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X.
- Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được v�
- Cho dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x [mol] và Al2[SO4]3 y [mol]. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
- Cho các chất sau: NaHCO3, Al, [NH4]2CO3, Al2O3, ZnO, Sn[OH]2, Cr[OH]3, Ala, axit glutamic. Số chất có tính lưỡng tính là:
- Cho các phát biểu sau:[1]. Các amin đều phản ứng được với dung dịch HCl.[2].
- Cho các thí nghiệm sau:[1]. Cho NO2 vào dung dịch NaOH.[2]. Cho HCl vào dung dịch K2Cr2O7 [3].
- Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2[SO4]3 0,1M.
- Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2[đktc] thu được CO
- Cho m gam hỗn hợp chứa KCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X.
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe[NO3]2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung d
- Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tửcacbon, đều được tạo từ Gly
- X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C [X,Y đều
- Cho 0,9 gam glucozơ [C6H12O6] tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
UREKA