Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty bánh kẹo Hải Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [167.62 KB, 20 trang ]

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ1.Lý do chọn đề tàiPhân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh sốliệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Trong giai đoạn pháttriển của nền kinh tế hiện nay, phân tích báo cáo tài chính càng trở nên cần thiết và trởthành mối quan tâm của nhiều đối tượng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, như: Hộiđồng quản trị, Ban giám đốc, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ, cổ đông, khách hàng,… Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp những thông tin hữu ích giúpngười sử dụng có thể đánh giá về tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinhdoanh, triển vọng phát triển cũng như những rủi ro về tài chính của doanh nghiệp trongtương lai.Như vậy, phân tích báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng cho công tác quảnlý của đơn vị nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Nhận thức được tầmquan trọng đó cùng với những kiến thức được trang bị ở trường em quyết định lựa chọnđề tài: “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà”2.Mục tiêu nghiên cứu– Tìm hiểu thực trạng tài chính của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, từ đó nhìnnhận về khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp– Giúp Công ty nắm bắt những biến động tình hình tài chính có thể xảy ra trongtương lai và xây dựng phương án đối phó thích hợp– Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp thực tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt độngcủa Công ty3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứuĐối tượng nhiên cứuĐối tượng nghiên cứu là: Tình hình tài chính của Công ty cổ phần phần bánh kẹoHải HàPhạm vi nghiên cứuPhạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tình hình tài chính Công ty cổ phần bánhkẹo Hải Hà trong năm 2011 và năm 2012

4.Phương pháp nghiên cứu

– Phương pháp thu thập số liệu– Phương pháp xử lý

– Phương pháp nghiên cứu tài liệu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUCHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNBÁNH KẸO HẢI HÀI.Tổng quan về Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà1.Lịch sử hình thành và phát triểnHAIHACO – HAIHA CONFECTIONERY JOINT – STOCK COMPANYCÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ25 Trương Định, Quận Hai Bà Trưng – Hà NộiĐiện thoại: +84-[0]4-863.29.56Fax: +84-[0]4-863.16.83Website: //www.haihaco.com.vnCông ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, tên giao dịch quốc tế là Haiha ConfectioneryJoint-Stock Company [HAIHACO]. Công ty được thành lập ngày năm 1960, tiền thân làmột xí nghiệp nhỏ với công suất 2000 tấn/năm. Đến nay, Công ty cổ phần bánh kẹo HảiHà đã trở thành một trong những doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh bánh kẹo hàng đầuViệt Nam với quy mô sản xuất lên tới 20.000 tấn/năm. Để có được thành công đó Công tyđã trải qua quá trình phấn đấu không ngừng qua các giai đoạn:Giai đoạn 1959-1969Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, xuất phát từ kế hoạch 3năm [1958 – 1960] của Đảng, ngày 1/1/1959 Tổng Công ty Nông lâm thủy sản miền Bắc[trực thuộc Bộ Nội thương] đã quyết định xây dựng xưởng thực nghiệm làm nhiệm vụnghiên cứu hạt trân châu.Từ giữa năm 1954 đến tháng 4/1960 thực hiện chủ trương của Tổng Công ty Nông

lâm thủy sản miền Bắc anh chị em công nhân đã bắt tay vào nghiên cứu và sản xuất thử

mặt hàng miến [sản phẩm đầu tiên] từ đậu xanh để cung cấp cho nhu cầu của nhân dân.Sau đó ngày 25/12/1960 xưởng miến Hoàng Mai ra đời, đi vào hoạt động với máy mócthô sơ. Do vậy sản phẩm chỉ bao gồm: miến, nước chấm, mạch nha.Năm 1966, Viện thực vật đã lấy nơi đây làm cơ sở vừa thực nghiệm vừa sản xuấtcác đề tài thực phẩm để từ đó phổ biến cho các địa phương sản xuất nhằm giải quyết hậu

cần tại chỗ. Từ đó, nhà máy đổi tên thành nhà máy thực nghiệm thực phẩm Hải Hà trực

thuộc Bộ lương thực thực phẩm quản lý. Ngoài sản xuất tinh bột ngô, còn sản xuất viênđạm, nước tương, nước chấm lên men, nước chấm hoa quả, dầu đạm tương, bánh mì, bộtdinh dưỡng trẻ em.Giai đoạn 1970 – 1980Tháng 6/1970, thực hiện chỉ thị của Bộ lương thực thực phẩm, nhà máy chính thứctiếp nhận phân xưởng kẹo của Nhà máy kẹo Hải Châu bàn giao sang với công suất 900tấn/năm, với số công nhân viên là 555 người. Nhà máy đổi tên thành Nhà máy thực phẩmHải Hà. Nhiệm vụ chính của Nhà máy là sản xuất kẹo, mạch nha, tinh bột.Giai đoạn 1981 – 1990Năm 1986, sau Đại hội Đảng lần thứ VI đất nước ta từng bước chuyển sang nềnkinh tế thị trường, đây chính là giai đoạn thử thách đối với nhà máy.Năm 1987, xí nghiệp được đổi tên thành Nhà máy kẹo xuất khẩu Hải Hà thuộc Bộcông nghiệp và nông nghiệp thực phẩm quản lý. Thời kỳ này nhà máy mở rộng sản xuấtvới nhiều dây chuyền sản xuất mới. Sản phẩm của nhà máy được tiêu thụ rộng rãi trên cảnước và xuất khẩu sang các nước Đông Âu.Giai đoạn 1991 đến nayTháng 1/1992, nhà máy trực thuộc Bộ công nghiệp nhẹ quản lý, trước biến độngcủa thị trường nhiều nhà máy đã phá sản nhưng Hải Hà vẫn đứng vững và vươn lên.Trong năm 1992, nhà máy thực phẩm Việt Trì [sản xuất mì chính] sát nhập vào Công tyvà năm 1995 Công ty kết nạp thành viên mới là nhà máy bột dinh dưỡng trẻ em NamĐịnh.

Tháng 7/1992, nhà máy được quyết định đổi tên thành Công ty bánh kẹo Hải Hà

[tên giao dịch là HaiHaCo] thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Mặt hàng sản xuất chủ yếu là: kẹosữa dừa, kẹo hoa quả, kẹo cà phê, kẹo cốm, bánh biscuit, bánh kem xốp. Các xí nghiệptrực thuộc Công ty gồm có: Xí nghiệp kẹo Xí nghiệp bánh Xí nghiệp phù trợ Xí nghiệpthực phẩm Việt Trì Xí nghiệp dinh dưỡng Nam Định.Năm 1993 Công ty liên doanh với Công ty Kotobuki của Nhật Bản thành lập liêndoanh Hải Hà – Kotobuki. Tỷ lệ vốn góp là: Hải Hà 30%[12 tỷ đồng], Kotobuki 70% [28

tỷ đồng].

Năm 1995 thành lập liên doanh Miwon với Hàn Quốc tại Việt Trì với số vốn gópcủa Hải Hà là 11 tỷ đồng.Năm 1996 thành lập liên doanh Hải Hà – Kameda tại Nam Định, vốn góp của HảiHà là 4,7 tỷ đồng. Nhưng do hoạt động không hiệu quả nên đến năm 1998 thì giải thểCông ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản xuất bánhkẹo được cấp chứng nhận hệ thống “Phân tích mối nguy và các điểm kiểm soát tới hạn”[HACCP] tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của Lãnh đạo doanh nghiệp về đảmbảo an toàn thực phẩm đối với sức khoẻ của người tiêu dùng.Năm 2003 Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 191/2003/QĐ-BCNngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp.Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần từ ngày 20/01/2004theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch và đầu tưthành phố Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ hai ngày 13/08/2007. Các hoạt động sản xuấtkinh doanh chính bao gồm:– Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.– Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành,hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.– Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.– Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp luật.Thành tích : Các thành tích của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được Ðảng

và Nhà Nước công nhận :

+ 4 Huân chương Lao động Hạng Ba [năm1960 – 1970]+ 1 Huân chương Lao động Hạng Nhì [năm 1985]+ 1 Huân chương Lao động Hạng Nhất [năm 1990]+ 1 Huân chương Ðộc lập Hạng Ba [ năm 1997]Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tặng nhiều Huy chươngVàng, Bạc trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt nam, triển lãm

Hội chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm kinh tế- kỹ thuật- Việt nam và Thủ đô.

Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được người tiêu dùng mến mộ vàbình chọn là “Hàng Việt nam chất lượng cao” trong 13 năm liền. Từ năm 1997 đến năm2009.Chức năng và nhiệm vụChức năngCông ty bánh kẹo Hải Hà có chức năng là sản xuất bánh kẹo phục vụ mọi tầng lớpnhân dân và một phần để xuất khẩu.Nhiệm vụCông ty phải thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây:Thứ nhất, tăng cường đầu tư chiều sâu với mục đích không ngừng nâng cao chấtlượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng hoá sản phẩm nhằm mở rộng thị trườngđáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng khu vực thị trường.Thứ hai, xây dựng phát triển chiến lược công nghệ sản xuất bánh kẹo và một sốsản phẩm khác từ năm 2000 đến năm 2020, tăng cường công tác đổi mới cải tiến côngnghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.Thứ ba, xác định rõ thị trường chính, thị trường phụ, tập trung nghiên cứu thịtrường mới, chú trọng hơn nữa đến thị trường xuất khẩu đặc biệt là thị trường các nướcláng giềng, củng cố thị trường Trung Quốc.Giới thiệu bộ máy công ty: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công tyCông ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật

Doanh nghiệp 2005. Các hoạt động của Công ty tuân theo Luật Doanh nghiệp, các Luật

khác có liên quan và Điều lệ Công ty. Điều lệ Công ty bản sửa đổi đã được Đại hội đồngcổ đông thông qua ngày 24/03/2007 là cơ sở chi phối cho mọi hoạt động của Công ty.Đại hội đồng cổ đôngLà cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công tytheo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan thông quachủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấuvốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hội đồng quản trị

Là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọivấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc Đại hộiđồng cổ đông quyết định.Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định củaĐại hội đồng cổ đông thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động chotừng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.Ban kiểm soátDo Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinhdoanh, quản trị và điều hành của Công ty.Ban điều hànhDo Hội đồng quản trị bổ nhiệm gồm có một Tổng giám đốc, hai Phó Tổng giámđốc, một Kế toán trưởng. Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm là người đại diệntheo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, quyết định tất cảcác vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Phó Tổng giám đốc và Kếtoán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng giám đốc.

Đại Hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phó TGĐ kỹ thuật

Chi nhánh
Đà Nẵng

Nhà máy
BK Hải Hà I

Phòng
kỹ thuật phát triển

Phó TGĐ tài chính

Phòngkiểm tra

CL SP

Xí nghiệp
phụ trợ

Văn
phòng

Xí nghiệp
kẹo

Phòng

kế hoạch
-thị trường

Xí nghiệp
bánh

Phòng
vật tư

Nhà máy
BK Hải Hà II

Phòng
tài vụ

Chi nhánh
TP.HCM

Xí nghiệp
Chew

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà[Nguồn: www.haiha.com.vn]II.Phân tích khái quát Báo cáo tài chính1.Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán1.1Phân tích sự biến động tài sản và kết cấu tài sản

a.Sự biến động tài sản

Chỉ tiêu

31/12/2012

31/12/2011

100

197,118,561,813

173,100,520,337

24,018,041,476

13.88

110

80,653,916,708

45,088,159,010

35,565,757,698

78.88

111

80,653,916,708

45,088,159,010

35,565,757,698

78.88

130

28,328,356,385

23,131,585,159

5,196,771,226

22.47

131132133

135

28,013,132,981910,404,79957,693,893

112,525,787

22,351,034,616
1,064,477,957

131,630,169
292,678,470

5,662,098,365[154,073,158][73,936,276]

[180,152,683]

25.33[14.47][56.17]

[61.55]

139

[765,401,075]

[708,236,053]

[57,165,022]

8.07

140141

150

86,311,826,94586,311,826,945

1,824,461,775

100,951,294,641100,951,294,641

3,929,481,527

[14,639,467,696][14,639,467,696]

[2,105,019,752]

[14.50][14.50]

[53.57]

152

528,251,547

1,432,611,976

[904,360,429]

[63.13]

154

158

1,296,210,228

2,496,869,551

[1,200,659,323]

[48.09]

200

103,207,546,767

115,232,156,018

[12,024,609,251]

[10.44]

210
213

10,000,000
10,000,000

10,000,000
10,000,000

219

220221222223227228

229

43,426,092,70540,943,870,078209,577,137,256[168,633,267,178]34,444,445231,200,000

[196,755,555]

54,917,285,23553,113,052,514206,397,488,218[153,284,435,704]10,999,994191,200,000

[180,200,006]

[11,491,192,530][12,169,182,436]3,179,649,038[15,348,831,474]23,444,45140,000,000

[16,555,549]

[20.92][22.91]1.5410.01213.1320.92

9.19

230

2,447,778,182

1,793,232,727

654,545,455

36.50

260261262

268

59,771,454,06258,986,588,929585,418,158

199,446,975

60,314,870,78359,557,813,450557,610,358

199,446,975

[543,416,721][571,224,521]27,807,800

0

[0.90][0.96]4.99

0.00

270

300,326,108,580

288,332,676,355

11,993,432,225

4.16

sốTÀI SẢNA- TÀI SẢN NGẮN HẠN[100=110+130+140+150]I. Tiền và các khoản tươngđương tiền1. TiềnIII. Các khoản phải thu ngắnhạn1. Phải thu khách hàng2. Trả trước cho người bán3. Phải thu nội bộ ngắn hạn4. Các khoản phải thu khác5. Dự phòng phải thu ngắn hạnkhó đòiIV. Hàng tồn kho1. Hàng tồn khoV.Tài sản ngắn hạn khác1. Thuế GTGT được khấu trừ2. Thuế và các khoản khác phải

thu Nhà nước

3. Tài sản ngắn hạn khácB. TÀI SẢN DÀI HẠN[200=210+220+260]I. Các khoản phải thu dài hạn3. Phải thu dài hạn nội bộ4. Dự phòng các khoản phải thudài hạn khó đòiII.Tài sản cố định1. Tài sản cố định hữu hình– Nguyên giá– Giá trị hao mòn lũy kế2. Tài sản cố định vô hình– Nguyên giá– Giá trị hao mòn lũy kế3. Chi phí xây dựng cơ bản dởdangIII. Tài sản dài hạn khác1. Chi phí trả trước dài hạn2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại3. Tài sản dài hạn khácTỔNG CỘNG TÀI SẢN

[270=100+200]

So sánh 2012/2011[Đồng]

[%]

Nhận xét:
Qua bảng ta thấy nhìn chung Tổng tài sản tăng thêm 11,993,432,225 đồng, tương

đương với 4.16% so với năm 2011. Tổng tài sản tăng là nhờ Tài sản ngắn hạn tăng24,018,041,476 đồng hay 13.88%, trong khi Tài sản dài hạn giảm 12,024,609,251 đồng,tương ứng với 10.44%.Nguyên nhân giúp Tài sản ngắn hạn tăng lên chủ yếu nhờ sự tăng lên của khoảnmục Tiền: 35,565,757,698 đồng [78.88%] và khoản mục Phải thu khách hàng:5,662,098,365 đồng [25.33%]. Đa phần các khoản mục còn lại trong Tài sản ngắn hạngiảm, như: Hàng tồn kho giảm 14.5%, Tài sản ngắn hạn khác giảm 53.57%Khoản mục Tài giảm dài hạn giảm chủ yếu do tài sản cố định giảm 20.92%. Trongđó, mặc dù Tài sản cố định vô hình tăng 23,444,451 đồng [213.13%], chi phí xây dựng cơbản dở dang tăng 654,545,455 đồng [36.5%] nhưng Tài sản cố định hữu hình giảm mạnh:12,169,182,436 đồng, tương đương 22.91%b.Kết cấu tài sảnKhoản mụcTài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

Năm 2012 [%]65.63

34.37

Năm 2011 [%]60.03

39.97

Tổng

100.00

100.00

Nhận xét:Qua bảng phân tích ta thấy kết cấu tài sản qua 2 năm có sự thay đổi: tăng đầu tưvào tài sản ngắn hạn 5.6% [từ 60.03%  65.63%] và giảm tương ứng đầu tư vào Tài sản

dài hạn [từ 39.97%  34.37%]

Sự biến động Nguồn vốn và kết cấu nguồn vốnChỉ tiêuNGUỒN VỐNA. NỢ PHẢI TRẢ[300=310+330]I. Nợ ngắn hạn1. Vay và nợ ngắn hạn2. Phải trả người bán3. Người mua trả tiền trước4. Thuế và các khoản phải nộpnhà nước5. Phải trả người lao động6. Chi phí phải trả7. Phải trả nội bộ9. Các khoản phải trả, phải nộpngắn hạn khác11. Quỹ khen thưởng phúc lợiII. Nợ dài hạn1. Phải trả dài hạn khác2. Dự phòng trợ cấp mất việc làmB.VỐN CHỦ SỞ HỮU[400=410]I. Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần3. Vốn khác của chủ sở hữu4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái5. Quỹ đầu tư phát triển6. Quỹ dự phòng tài chính7. Lợi nhuận sau thuế chưa phânphốiTỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

[440=300+400]

So sánh 2012/2011[Đồng]

[%]

31/12/2012

31/12/2011

300

115,481,021,809

109,506,751,363

5,974,270,446

5.46

310311312

313

115,188,461,809252,500,00063,182,590,358

1,075,694,285

105,616,139,907252,500,00053,702,972,318

9,463,483,416

9,572,321,90209,479,618,040

[8,387,789,131]

9.060.0017.65

[88.63]

314

8,064,948,685

5,742,001,438

2,322,947,247

40.46

315316

317

20,336,217,6394,015,576,861

18,706,324,9951,161,266,592

1,629,892,644
2,854,310,269

8.71
245.79

319

7,817,199,470

6,670,754,682

1,146,444,788

17.19

323330333

336

10,443,734,511292,560,000292,560,000

9,916,836,4663,890,611,456292,560,000

3,598,051,456

526,898,045[3,598,051,456]0

[3,598,051,456]

5.31[92.48]

0.00

400

184,845,086,771

178,825,924,992

6,019,161,779

3.37

410411412413416417

418

184,845,086,77182,125,000,00022,721,250,0003,656,202,30066,890,902,130

7,456,561,543

178,825,924,99282,125,000,00022,721,250,0003,656,202,300[1,814,869]59,647,734,786

6,369,788,543

6,019,161,77900

0

3.370.000.00

0.00

7,243,167,344
1,086,773,000

12.14
17.06

420

1,995,170,798

4,307,764,232

[2,312,593,434]

[53.68]

440

300,326,108,580

288,332,676,355

11,993,432,225

4.16

số

Nhận xét:Qua bảng ta thấy so với năm 2011, nhìn chung Tổng nguồn vốn tăng11,993,432,225 đồng, tương đương tăng 4.16%. Trong đó cả Nợ phải trả và Vốn chủ sởhữu đều tăng, cụ thể:Nợ phải trả tăng 5,974,270,446 đồng [tăng 5.46%], trong đó mặc dù Nợ dài hạn

giảm 3,598,051,456 đồng [92.48%] nhưng Nợ ngắn hạn tăng 9,572,321,902 đồng [9.06%]

Vốn chủ sở hữu tăng 6,019,161,779 đồng tương ứng tăng 3.37%, trong đó chủ yếunhờ Quỹ đầu tư phát triển tăng 12.14% và Quỹ dự phòng tài chính tăng 17.06%

Kết cấu Nguồn vốn

Khoản mụcNợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

Năm 2012 [%]38.45

61.55

Năm 2011 [%]
37.98

62.02

Tổng

100.00

100.00

Nhận xét:Qua bảng ta thấy kết cấu nguồn vốn có sự biến động nhẹ qua 2 năm: việc vay nợcủa công ty tăng lên khoảng 0.47% và tương ứng với nó là sự giảm xuống của Vốn chủ sởhữuPhân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhChỉ tiêu1. Doanh thu BH & CCDV2. Các khoản giảm trừ DT3. Doanh thu thuần về BH &CCDV [10 = 01 – 02]4. Giá vốn hàng bán5. Lợi nhuận gộp về BH &CCDV[20=10-11]6. Doanh thu hoạt động tài chính7. Chi phí tài chính– Trong đó: Chi phí lãi vay8. Chi phí bán hàng9. Chi phí QLDN10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD{30=20+[21-22] – [24+25]}11. Thu nhập khác

12. Chi phí khác

13. Lợi nhuận khác [40=31-32]14. Tổng lợi nhuận kế toán trước

thuế [50=30+40]

Năm 2012

Năm 2011

±

%

681,225,462,459

641,069,677,618

40,155,784,841

6.26

4,427,012,988

3,850,138,498

576,874,490

14.98

676,798,449,471

637,219,539,120

39,578,910,351

6.21

573,561,735,096

544,347,917,672

29,213,817,424

5.37

103,236,714,375

92,871,621,448

10,365,092,927

11.16

4,498,551,89181,166,61919,651,00046,433,182,915

37,396,769,435

2,227,370,289
304,204,717

304,204,71735,972,952,019

35,196,332,517

2,271,181,602[223,038,098][284,553,717]10,460,230,896

2,200,436,918

101.97[73.32][93.54]29.08

6.25

23,824,147,297

23,625,502,484

198,644,813

0.84

6,907,352,6341,549,340,052

5,358,012,582

6,108,350,569
2,732,823,818

3,375,526,751

799,002,065[1,183,483,766]

1,982,485,831

13.08[43.31]

58.73

29,182,159,879

27,001,029,235

2,181,130,644

8.08

15. Chi phí thuế TNDN hiệnhành16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại17. Lợi nhuận sau thuế TNDN[60=50-51-52]

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu[*]

7,323,347,769

6,861,793,003

461,554,766

6.73

-27,807,800

[111,535,693]

83,727,893

[75.07]

21,886,619,910

20,250,771,925

1,635,847,985

8.08

2,665

2,774

[109]

[3.93]

Nhận xét:
Phần lớn các chỉ tiêu ở Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 đều tăng hơn năm

2011: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 6.26%, Doanh thu hoạt động tàichính tăng 101.97%, Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 8.08%

Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn

I.1234567II.12

3

I.1234567

8

SỬ DỤNG VỐNTĂNG TÀI SẢN

Tiền

Phải thu khách hàngPhải thu dài hạn nội bộNguyên giá TSCĐHHNguyên giá TSCĐVHChi phí xây dựng cơ bản dở dangTài sản thuế thu nhập hoàn lạiGIẢM NGUỒN VỐNNgười mua trả tiền trướcDự phòng trợ cấp mất việc làmLợi nhuận sau thuế chưa phân phốiTỔNG CỘNG SỬ DỤNG VỐNNGUỒN VỐNGIẢM TÀI SẢNTrả trước cho người bánPhải thu nội bộ ngắn hạnCác khoản phải thu khácDự phòng phải thu ngắn hạn khó đòiHàng tồn khoThuế GTGT được khấu trừTài sản ngắn hạn khác

Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ HH

SỐ TIỀN45,139,858,35635,565,757,6985,662,098,36510,000,0003,179,649,03840,000,000

654,545,455

27,807,80014,298,434,0218,387,789,1313,598,051,4562,312,593,43459,438,292,377SỐ TIỀN33,146,426,131154,073,15873,936,276180,152,68357,165,02214,639,467,696904,360,4291,200,659,323

15,348,831,474

TỶ TRỌNG75.9459.849.530.025.350.071.100.0524.0614.116.05

3.89

100.00TỶ TRỌNG55.770.260.120.300.1024.631.522.02

25.82

910II12345678

9

Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ VHChi phí trả trước dài hạnTĂNG NGUỒN VỐN

Phải trả người bán

Thuế và các khoản phải nộp nhà nướcPhải trả người lao độngChi phí phải trảCác khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khácQuỹ khen thưởng phúc lợiChênh lệch tỷ giá hối đoáiQuỹ đầu tư phát triểnQuỹ dự phòng tài chính

TỔNG CỘNG

16,555,549571,224,52126,291,866,2469,479,618,0402,322,947,2471,629,892,6442,854,310,2691,146,444,788526,898,0451,814,8697,243,167,3441,086,773,000

59,438,292,377

0.030.9644.2315.953.91

2.74

4.801.930.890.0012.191.83

100.00

Phân tích:Qua bảng phân tích cho thấy tình hình huy động vốn của công ty trong năm là59,438,292,377 đồng, chủ yếu từ các nguồn sau đâyPhân tích các tỷ số tài chính1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạnHệ số thanh toán

Năm 2011

ngắn hạn

Hệ số thanh toán

=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

=

173,100,520,337
105,616,139,907

=

1.64 lần

=

197,118,561,813
115,188,461,809

=

1.71 lần

ngắn hạnNăm 2012Hệ số thanh toánngắn hạn

Nhận xét

1 đồng nợ ngắn hạn trong năm 2011 được đảm bảo bằng 1.64 đồng tài sản ngắn hạn.

1 đồng nợ ngắn hạn trong năm 2012 được đảm bảo bằng 1.71 đồng tài sản ngắn hạn.Như vậy so với năm 2011, hệ số khả năng thanh toán của công ty năm 2012 tăng 0.07 lầnhay 4.27%. Tuy nhiên trong cả 2 năm hệ số này đều lớn hơn 1 cho thấy doanh nghiệp cóđủ và thừa khả năng thanh toán. Đây là nhân tố cơ bản góp phần ổn định tài chính củadoanh nghiệp. Ngoài ra điều này còn tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh vì đứngtrên góc độ ngân hàng sẽ dễ chấp nhận các khoản tín dụng, các đối tác sẵn sàng ký kết

hợp đồng vì uy tín trả nợ của công ty trong ngắn hạn cao. Qua hệ số trên cho ta thấy được

trong năm 2012 công ty đã sử dụng các khoản nợ ngắn hạn nhiều hơn năm 2011 là9,572,321,902 đồng [9.06%]. Công ty sử dụng các khoản nợ ngắn hạn nhiều hơn để đầutư sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn của công ty cũng đã tăng so với năm 201124,018,041,476 đồng tương đương với 13.88% và lớn hơn nợ ngắn hạn của công ty nêngiúp cho hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2012 tăng lên.1.2 Khả năng thanh toán nhanh

Hệ số thanh toán

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

=

nhanh

Năm 2011

Hệ số thanh toán

=

173,100,520,337- 100,951,294,641
105,616,139,907

=

197,118,561,813 – 86,311,826,945
115,188,461,809

nhanh

Năm 2012Hệ số thanh toánnhanh

Nhận xét

Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty qua 2 năm đều nhỏ hơn 1. Nguyênnhân: hàng tồn kho với đặc điểm tính thanh khoản giảm còn chiếm tỷ trọng lớn trong tàisản ngắn hạn. Việc loại giá trị hàng tồn kho của công ty ra khỏi tài sản ngắn hạn khi tínhkhả năng thanh toán đã phản ánh đúng hơn khả năng thanh toán nhanh. Hệ số này đã cóxu hướng tăng dần ở năm 2012, tăng thêm 0.28 lần [41.18%] và đây là dấu hiệu tốt.1.3 Khả năng thanh toán tức thờiHệ số thanh toán

tức thời

Năm 2011

Hệ số thanh toán
tức thời

=

=

Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn

45,088,159,010
105,616,139,907

=

0.43 lần

Năm 2012
Hệ số thanh toán

80,653,916,708
115,188,461,809

=

tức thời

=

0.70 lần

Nhận xétNăm 2011: 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 0.43 đồng tiền vàtương đương tiềnNăm 2012: 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 0.70 đồng tiền vàtương đương tiền.Hệ số này có xu hướng tăng, cụ thể:So với năm 2011, hệ số thanh toán tức thời tăng 0.27 lần, tương đương 62.79%.Nguyên nhân: tốc độ tăng của tiền và các khoản tương đương tiền năm 2012 so với năm2011 là 78.88% lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của nợ phải trả. Tiền và các khoản tươngtương tiền có tính thanh khoản cao nhất do vậy việc đánh giá khả năng thanh toán này sẽcó độ chính xác cao.

1.4 Hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn

Hệ số thanh toán của
Năm 2011

=

tài sản ngắn hạn

Hệ số thanh toán của

Tiền và tương đương tiền
Tài sản ngắn hạn

=

45,088,159,010
173,100,520,337

=

0.26 lần

=

80,653,916,708
197,118,561,813

=

0.41 lần

tài sản ngắn hạnNăm 2012Hệ số thanh toán củatài sản ngắn hạn

Nhận xét:

Trong 1 đồng tài sản ngắn hạn năm 2011 có 0.26 đồng tiền và tương đương tiền.Trong 1 đồng tài sản ngắn hạn năm 2012 có 0.41 đồng tiền và tương đương tiền.1.5 Chất lượng của tài sản ngắn hạnChất lượng của

tài sản ngắn hạn

=

Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn

Năm 2011
Chất lượng của tài

=

100,951,294,641
173,100,520,337

=

0.58

=

86,311,826,945
197,118,561,813

=

0.44

sản ngắn hạnNăm 2012Chất lượng của tài

Nhận xét

sản ngắn hạn

Năm 2011, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng 58% trong tài sản ngắn hạn và chiếm 44%trong tài sản ngắn hạn ở năm 2012.Như vậy tỷ trọng hàng tồn kho năm 2012 giảm 14% so với năm 2011.1.6 Số lần hoàn trả lãi vay ngắn hạn

Số lần hoàn trả

EBIT
Chi phí lãi vay

=

lãi vay

Năm 2011

Số lần hoàn trả

=

27,305,233,952
304,204,717

=

=

29,201,810,879
19,651,000

=

lãi vay

89.76

Năm 2012Số lần hoàn trả

lãi vay

1
,486.02

Nhận xét:
II Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản

1 Số vòng quay của tài sảnSố vòng quay

Năm 2011

của tài sản
Số vòng quay

=

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

=

637,219,539,120
256,364,633,850.5

=

2.49 vòng

=

676,798,449,471

=

2.30 vòng

của tài sản

Năm 2012Số vòng quay

của tài sản

294,329,392,467.5Nhận xét:Năm 2011: bình quân đầu tư 1 đồng tổng tài sản vào hoạt động sản xuất kinhdoanh tạo ra 2.49 đồng doanh thu thuầnNăm 2012: bình quân đầu tư 1 đồng tổng tài sản vào hoạt động sản xuất kinhdoanh tạo ra 2.30 đồng doanh thu thuầnNhìn chung, việc sử dụng tài sản của công ty được đánh giá có hiệu quả. Ở năm2012, 1 đồng tài sản tạo ra ít doanh thu thuần hơn năm 2011 là 0.19 đồng hay 7.63%. Giátrị tài sản bình quân tham gia vào sản xuất trong năm 2012 tăng 37,964,758,617 đồng[15%], cho thấy công ty đang đầu tư mở rộng sản xuất.2.Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần

Suất hao phí của tài sản

=

so với doanh thu thuần

Tổng tài sản bình quân
Doanh thu thuần

Năm 2011
Suất hao phí của

=

256,364,633,850.5
637,219,539,120

=

294,329,392,467.5
676,798,449,471

tài sản so vớiNăm 2012Suất hao phí của

tài sản so với

Nhận xét

Doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần năm 2011 thi phải đầu tư bìnhquân 0.4 đồng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tương tự, năm 2012 phải đầutư bình quân 0.43 đồng tài sản vào sản xuất.3.Vòng quay của tài sản ngắn hạnSố vòng quay của

Năm 2011

tài sản ngắn hạn

Số vòng quay của
tài sản ngắn hạn

=

=

Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn bình quân

637,219,539,120
91,367,522,123.5

Năm 2012Số vòng quay của

Nhận xét

=

tài sản ngắn hạn

676,798,449,471
109,219,851,392.5

4.Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạnKỳ luân chuyển

Năm 2011

=

360
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn

tài sản ngắn hạn

Xem thêm: Tài chính – Wikipedia tiếng Việt

Kỳ luân chuyển

=

360
3.86

tài sản ngắn hạnNăm 2012

Kỳ luân chuyển

=

360

3.66tài sản ngắn hạn

Số tiền tiết kiệm [lãng phí] do thay đổi của kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn

Nhận xét4.Số vòng quay của hàng tồn khoSố vòng quay của

Năm 2011

=

tài sản ngắn hạn

Số vòng quay của

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

=

544,347,917,672
100,960,416,180.5

=

573,561,735,096.0
93,631,560,793

hàng tồn khoNăm 2012Số vòng quay của

hàng tồn kho

Nhận xét

5.Số ngày dự trữ hàng tồn khoSố ngày dự trữ

Năm 2011

hàng tồn kho

Số ngày dự trữ
hàng tồn kho

=

=

Số ngày trong kỳSố vòng quay hàng tồn kho360

5.39

Năm 2012Số ngày dự trữ

hàng tồn kho

=

360
6.13

– Phương pháp tích lũy số liệu – Phương pháp giải quyết và xử lý – Phương pháp nghiên cứu và điều tra tài liệuPHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUCHƯƠNG 1 : PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNBÁNH KẸO HẢI HÀI.Tổng quan về Công ty CP bánh kẹo Hải Hà1. Lịch sử hình thành và phát triểnHAIHACO – HAIHA CONFECTIONERY JOINT – STOCK COMPANYCÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ25 Trương Định, Quận Hai Bà Trưng – Hà NộiĐiện thoại : + 84 – [ 0 ] 4-863. 29.56 Fax : + 84 – [ 0 ] 4-863. 16.83 Website : //www.haihaco.com.vnCông ty CP bánh kẹo Hải Hà, tên thanh toán giao dịch quốc tế là Haiha ConfectioneryJoint-Stock Company [ HAIHACO ]. Công ty được xây dựng ngày năm 1960, tiền thân làmột nhà máy sản xuất nhỏ với hiệu suất 2000 tấn / năm. Đến nay, Công ty CP bánh kẹo HảiHà đã trở thành một trong những doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại bánh kẹo hàng đầuViệt Nam với quy mô sản xuất lên tới 20.000 tấn / năm. Để có được thành công xuất sắc đó Công tyđã trải qua quy trình phấn đấu không ngừng qua những quy trình tiến độ : Giai đoạn 1959 – 1969T rong công cuộc thiết kế xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, xuất phát từ kế hoạch 3 năm [ 1958 – 1960 ] của Đảng, ngày 1/1/1959 Tổng Công ty Nông lâm thủy hải sản miền Bắc [ thường trực Bộ Nội thương ] đã quyết định hành động thiết kế xây dựng xưởng thực nghiệm làm nhiệm vụnghiên cứu hạt trân châu. Từ giữa năm 1954 đến tháng 4/1960 thực thi chủ trương của Tổng Công ty Nônglâm thủy hải sản miền Bắc anh chị em công nhân đã bắt tay vào nghiên cứu và điều tra và sản xuất thửmặt hàng miến [ loại sản phẩm tiên phong ] từ đậu xanh để cung ứng cho nhu yếu của nhân dân. Sau đó ngày 25/12/1960 xưởng miến Quận Hoàng Mai – Hà Nội sinh ra, đi vào hoạt động giải trí với máy mócthô sơ. Do vậy mẫu sản phẩm chỉ gồm có : miến, nước chấm, mạch nha. Năm 1966, Viện thực vật đã lấy nơi đây làm cơ sở vừa thực nghiệm vừa sản xuấtcác đề tài thực phẩm để từ đó phổ cập cho những địa phương sản xuất nhằm mục đích xử lý hậucần tại chỗ. Từ đó, xí nghiệp sản xuất đổi tên thành nhà máy sản xuất thực nghiệm thực phẩm Hải Hà trựcthuộc Bộ lương thực thực phẩm quản trị. Ngoài sản xuất tinh bột ngô, còn sản xuất viênđạm, nước tương, nước chấm lên men, nước chấm hoa quả, dầu đạm tương, bánh mì, bộtdinh dưỡng trẻ nhỏ. Giai đoạn 1970 – 1980T háng 6/1970, triển khai thông tư của Bộ lương thực thực phẩm, nhà máy sản xuất chính thứctiếp nhận phân xưởng kẹo của Nhà máy kẹo Hải Châu chuyển giao sang với hiệu suất 900 tấn / năm, với số công nhân viên là 555 người. Nhà máy đổi tên thành Nhà máy thực phẩmHải Hà. Nhiệm vụ chính của Nhà máy là sản xuất kẹo, mạch nha, tinh bột. Giai đoạn 1981 – 1990N ăm 1986, sau Đại hội Đảng lần thứ VI quốc gia ta từng bước chuyển sang nềnkinh tế thị trường, đây chính là quá trình thử thách so với xí nghiệp sản xuất. Năm 1987, nhà máy sản xuất được đổi tên thành Nhà máy kẹo xuất khẩu Hải Hà thuộc Bộcông nghiệp và nông nghiệp thực phẩm quản trị. Thời kỳ này nhà máy sản xuất lan rộng ra sản xuấtvới nhiều dây chuyền sản xuất sản xuất mới. Sản phẩm của xí nghiệp sản xuất được tiêu thụ thoáng đãng trên cảnước và xuất khẩu sang những nước Đông Âu. Giai đoạn 1991 đến nayTháng 1/1992, nhà máy sản xuất thường trực Bộ công nghiệp nhẹ quản trị, trước biến độngcủa thị trường nhiều nhà máy sản xuất đã phá sản nhưng Hải Hà vẫn đứng vững và vươn lên. Trong năm 1992, xí nghiệp sản xuất thực phẩm Việt Trì [ sản xuất mì chính ] sát nhập vào Công tyvà năm 1995 Công ty kết nạp thành viên mới là nhà máy sản xuất bột dinh dưỡng trẻ nhỏ NamĐịnh. Tháng 7/1992, nhà máy sản xuất được quyết định hành động đổi tên thành Công ty bánh kẹo Hải Hà [ tên thanh toán giao dịch là HaiHaCo ] thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Mặt hàng sản xuất đa phần là : kẹosữa dừa, kẹo hoa quả, kẹo cafe, kẹo cốm, bánh biscuit, bánh kem xốp. Các xí nghiệptrực thuộc Công ty gồm có : Xí nghiệp kẹo Xí nghiệp bánh Xí nghiệp phù trợ Xí nghiệpthực phẩm Việt Trì Xí nghiệp dinh dưỡng Tỉnh Nam Định. Năm 1993 Công ty liên kết kinh doanh với Công ty Kotobuki của Nhật Bản xây dựng liêndoanh Hải Hà – Kotobuki. Tỷ lệ vốn góp là : Hải Hà 30 % [ 12 tỷ đồng ], Kotobuki 70 % [ 28 tỷ đồng ]. Năm 1995 xây dựng liên kết kinh doanh Miwon với Nước Hàn tại Việt Trì với số vốn gópcủa Hải Hà là 11 tỷ đồng. Năm 1996 xây dựng liên kết kinh doanh Hải Hà – Kameda tại Tỉnh Nam Định, vốn góp của HảiHà là 4,7 tỷ đồng. Nhưng do hoạt động giải trí không hiệu suất cao nên đến năm 1998 thì giải thểCông ty CP Bánh kẹo Hải Hà là doanh nghiệp tiên phong trong nghành nghề dịch vụ sản xuất bánhkẹo được cấp ghi nhận mạng lưới hệ thống ” Phân tích mối nguy và những điểm trấn áp tới hạn ” [ HACCP ] tại Nước Ta. Điều này bộc lộ cam kết của Lãnh đạo doanh nghiệp về đảmbảo bảo đảm an toàn thực phẩm so với sức khoẻ của người tiêu dùng. Năm 2003 Công ty triển khai cổ phần hóa theo quyết định hành động số 191 / 2003 / QĐ-BCNngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp. Công ty chính thức hoạt động giải trí dưới hình thức Công ty CP từ ngày 20/01/2004 theo Giấy ghi nhận ĐK kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch và đầu tưthành phố TP.HN cấp và biến hóa lần thứ hai ngày 13/08/2007. Các hoạt động sản xuấtkinh doanh chính gồm có : – Sản xuất, kinh doanh thương mại bánh kẹo và chế biến thực phẩm. – Kinh doanh xuất nhập khẩu : nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, loại sản phẩm chuyên ngành, hàng hoá tiêu dùng và những mẫu sản phẩm hàng hoá khác. – Đầu tư thiết kế xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà tại, TT thương mại. – Kinh doanh những ngành nghề khác không bị cấm theo những lao lý của pháp lý. Thành tích : Các thành tích của Công ty CP bánh kẹo Hải Hà được Ðảngvà Nhà Nước công nhận : + 4 Huân chương Lao động Hạng Ba [ năm1960 – 1970 ] + 1 Huân chương Lao động Hạng Nhì [ năm 1985 ] + 1 Huân chương Lao động Hạng Nhất [ năm 1990 ] + 1 Huân chương Ðộc lập Hạng Ba [ năm 1997 ] Sản phẩm của Công ty CP bánh kẹo Hải Hà được Tặng Ngay nhiều Huy chươngVàng, Bạc trong những cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt nam, triển lãmHội chợ thành tựu kinh tế tài chính quốc dân, triển lãm kinh tế tài chính – kỹ thuật – Việt nam và Thủ đô. Sản phẩm của Công ty CP bánh kẹo Hải Hà được người tiêu dùng hâm mộ vàbình chọn là “ Hàng Việt nam chất lượng cao ” trong 13 năm liền. Từ năm 1997 đến năm2009. Chức năng và nhiệm vụChức năngCông ty bánh kẹo Hải Hà có tính năng là sản xuất bánh kẹo ship hàng mọi tầng lớpnhân dân và một phần để xuất khẩu. Nhiệm vụCông ty phải thực thi những trách nhiệm chính sau đây : Thứ nhất, tăng cường góp vốn đầu tư chiều sâu với mục tiêu không ngừng nâng cao chấtlượng mẫu sản phẩm, tăng hiệu suất lao động, đa dạng hoá loại sản phẩm nhằm mục đích lan rộng ra thị trườngđáp ứng nhu yếu về loại sản phẩm cho từng khu vực thị trường. Thứ hai, thiết kế xây dựng tăng trưởng kế hoạch công nghệ tiên tiến sản xuất bánh kẹo và một sốsản phẩm khác từ năm 2000 đến năm 2020, tăng cường công tác làm việc thay đổi nâng cấp cải tiến côngnghệ, nâng cao chất lượng loại sản phẩm để tăng sức cạnh tranh đối đầu. Thứ ba, xác lập rõ thị trường chính, thị trường phụ, tập trung chuyên sâu nghiên cứu và điều tra thịtrường mới, chú trọng hơn nữa đến thị trường xuất khẩu đặc biệt quan trọng là thị trường những nướcláng giềng, củng cố thị trường Trung Quốc. Giới thiệu cỗ máy công ty : Cơ cấu cỗ máy quản trị của Công tyCông ty CP bánh kẹo Hải Hà được tổ chức triển khai và hoạt động giải trí tuân thủ theo LuậtDoanh nghiệp 2005. Các hoạt động giải trí của Công ty tuân theo Luật Doanh nghiệp, những Luậtkhác có tương quan và Điều lệ Công ty. Điều lệ Công ty bản sửa đổi đã được Đại hội đồngcổ đông trải qua ngày 24/03/2007 là cơ sở chi phối cho mọi hoạt động giải trí của Công ty. Đại hội đồng cổ đôngLà cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định hành động mọi yếu tố quan trọng của Công tytheo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan thông quachủ trương chủ trương góp vốn đầu tư dài hạn trong việc tăng trưởng Công ty, quyết định hành động cơ cấuvốn, bầu ra cơ quan quản trị và điều hành quản lý sản xuất kinh doanh thương mại của Công ty. Hội đồng quản trịLà cơ quan quản trị Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định hành động mọivấn đề tương quan đến mục tiêu quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty, trừ những yếu tố thuộc Đại hộiđồng cổ đông quyết định hành động. Định hướng những chủ trương sống sót và tăng trưởng để thực thi những quyết định hành động củaĐại hội đồng cổ đông trải qua việc hoạch định chủ trương, ra nghị quyết hành vi chotừng thời gian tương thích với tình hình sản xuất kinh doanh thương mại của Công ty. Ban kiểm soátDo Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt đại diện cổ đông trấn áp mọi hoạt động giải trí kinhdoanh, quản trị và quản lý của Công ty. Ban điều hànhDo Hội đồng quản trị chỉ định gồm có một Tổng giám đốc, hai Phó Tổng giámđốc, một Kế toán trưởng. Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị chỉ định là người đại diệntheo pháp lý của Công ty, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, quyết định hành động tất cảcác yếu tố tương quan đến hoạt động giải trí hàng ngày của Công ty. Phó Tổng giám đốc và Kếtoán trưởng do Hội đồng quản trị chỉ định theo yêu cầu của Tổng giám đốc. Đại Hội đồng cổ đôngBan kiểm soátHội đồng quản trịTổng giám đốcPhó tổng giám đốc kỹ thuậtChi nhánhĐà NẵngNhà máyBK Hải Hà IPhòngkỹ thuật phát triểnPhó tổng giám đốc tài chínhPhòngkiểm traCL SPXí nghiệpphụ trợVănphòngXí nghiệpkẹoPhòngkế hoạch-thị trườngXí nghiệpbánhPhòngvật tưNhà máyBK Hải Hà IIPhòngtài vụChi nhánhTP. HCMXí nghiệpChewSơ đồ cỗ máy quản trị của Công ty CP bánh kẹo Hải Hà [ Nguồn : www.haiha.com.vn ] II.Phân tích khái quát Báo cáo tài chính1. Phân tích tình hình tài chính trải qua Bảng cân đối kế toán1. 1P hân tích sự dịch chuyển gia tài và cấu trúc tài sảna. Sự biến động tài sảnChỉ tiêuMã31 / 12/2012 31/12/2011100197, 118,561,813173,100,520,33724,018,041,47613. 8811080,653,916,70845,088,159,01035,565,757,69878. 8811180,653,916,70845,088,159,01035,565,757,69878. 8813028,328,356,38523,131,585,1595,196,771,22622. 4713113213313528,013,132,981910,404,79957,693,893112,525,78722,351,034,6161,064,477,957131,630,169292,678,4705,662,098,365 [ 154,073,158 ] [ 73,936,276 ] [ 180,152,683 ] 25.33 [ 14.47 ] [ 56.17 ] [ 61.55 ] 139 [ 765,401,075 ] [ 708,236,053 ] [ 57,165,022 ] 8.0714014115086,311, 826,94586,311,826,9451,824,461,775100,951,294,641100,951,294,6413,929,481,527 [ 14,639,467,696 ] [ 14,639,467,696 ] [ 2,105,019,752 ] [ 14.50 ] [ 14.50 ] [ 53.57 ] 152528,251,5471,432,611,976 [ 904,360,429 ] [ 63.13 ] 1541581,296,210,2282,496,869,551 [ 1,200,659,323 ] [ 48.09 ] 200103,207,546,767115,232,156,018 [ 12,024,609,251 ] [ 10.44 ] 21021310,000,00010,000,00010,000,00010,000,00021922022122222322722822943,426,092,70540,943,870,078209,577,137,256 [ 168,633,267,178 ] 34,444,445231,200,000 [ 196,755,555 ] 54,917,285,23553,113,052,514206,397,488,218 [ 153,284,435,704 ] 10,999,994191,200,000 [ 180,200,006 ] [ 11,491,192,530 ] [ 12,169,182,436 ] 3,179,649,038 [ 15,348,831,474 ] 23,444,45140,000,000 [ 16,555,549 ] [ 20.92 ] [ 22.91 ] 1.5410.01213.1320.929.192302,447, 778,1821,793,232,727654,545,45536. 5026026126226859,771,454,06258,986,588,929585,418,158199,446,97560,314,870,78359,557,813,450557,610,358199,446,975 [ 543,416,721 ] [ 571,224,521 ] 27,807,800 [ 0.90 ] [ 0.96 ] 4.990.00270300,326, 108,580288,332,676,35511,993,432,2254. 16 sốTÀI SẢNA – TÀI SẢN NGẮN HẠN [ 100 = 110 + 130 + 140 + 150 ] I. Tiền và những khoản tươngđương tiền1. TiềnIII. Các khoản phải thu ngắnhạn1. Phải thu khách hàng2. Trả trước cho người bán3. Phải thu nội bộ ngắn hạn4. Các khoản phải thu khác5. Dự phòng phải thu ngắn hạnkhó đòiIV. Hàng tồn kho1. Hàng tồn khoV. Tài sản thời gian ngắn khác1. Thuế GTGT được khấu trừ2. Thuế và những khoản khác phảithu Nhà nước3. Tài sản thời gian ngắn khácB. TÀI SẢN DÀI HẠN [ 200 = 210 + 220 + 260 ] I. Các khoản phải thu dài hạn3. Phải thu dài hạn nội bộ4. Dự phòng những khoản phải thudài hạn khó đòiII. Tài sản cố định1. Tài sản cố định và thắt chặt hữu hình – Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế2. Tài sản cố định và thắt chặt vô hình dung – Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế3. Ngân sách chi tiêu kiến thiết xây dựng cơ bản dởdangIII. Tài sản dài hạn khác1. Chi tiêu trả trước dài hạn2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại3. Tài sản dài hạn khácTỔNG CỘNG TÀI SẢN [ 270 = 100 + 200 ] So sánh 2012 / 2011 [ Đồng ] [ % ] Nhận xét : Qua bảng ta thấy nhìn chung Tổng tài sản tăng thêm 11,993,432,225 đồng, tươngđương với 4.16 % so với năm 2011. Tổng tài sản tăng là nhờ Tài sản thời gian ngắn tăng24, 018,041,476 đồng hay 13.88 %, trong khi Tài sản dài hạn giảm 12,024,609,251 đồng, tương ứng với 10.44 %. Nguyên nhân giúp Tài sản thời gian ngắn tăng lên đa phần nhờ sự tăng lên của khoảnmục Tiền : 35,565,757,698 đồng [ 78.88 % ] và khoản mục Phải thu người mua : 5,662,098,365 đồng [ 25.33 % ]. Đa phần những khoản mục còn lại trong Tài sản ngắn hạngiảm, như : Hàng tồn dư giảm 14.5 %, Tài sản thời gian ngắn khác giảm 53.57 % Khoản mục Tài giảm dài hạn giảm đa phần do gia tài cố định và thắt chặt giảm 20.92 %. Trongđó, mặc dầu Tài sản cố định và thắt chặt vô hình dung tăng 23,444,451 đồng [ 213.13 % ], ngân sách thiết kế xây dựng cơbản dở dang tăng 654,545,455 đồng [ 36.5 % ] nhưng Tài sản cố định và thắt chặt hữu hình giảm mạnh : 12,169,182,436 đồng, tương tự 22.91 % b. Kết cấu tài sảnKhoản mụcTài sản ngắn hạnTài sản dài hạnNăm 2012 [ % ] 65.6334.37 Năm 2011 [ % ] 60.0339.97 Tổng100. 00100.00 Nhận xét : Qua bảng nghiên cứu và phân tích ta thấy cấu trúc gia tài qua 2 năm có sự biến hóa : tăng đầu tưvào gia tài thời gian ngắn 5.6 % [ từ 60.03 %  65.63 % ] và giảm tương ứng góp vốn đầu tư vào Tài sảndài hạn [ từ 39.97 %  34.37 % ] Sự biến động Nguồn vốn và cấu trúc nguồn vốnChỉ tiêuNGUỒN VỐNA. NỢ PHẢI TRẢ [ 300 = 310 + 330 ] I. Nợ ngắn hạn1. Vay và nợ ngắn hạn2. Phải trả người bán3. Người mua trả tiền trước4. Thuế và những khoản phải nộpnhà nước5. Phải trả người lao động6. giá thành phải trả7. Phải trả nội bộ9. Các khoản phải trả, phải nộpngắn hạn khác11. Quỹ khen thưởng phúc lợiII. Nợ dài hạn1. Phải trả dài hạn khác2. Dự phòng trợ cấp mất việc làmB. VỐN CHỦ SỞ HỮU [ 400 = 410 ] I. Vốn chủ sở hữu1. Vốn góp vốn đầu tư của chủ sở hữu2. Thặng dư vốn cổ phần3. Vốn khác của chủ sở hữu4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái5. Quỹ góp vốn đầu tư phát triển6. Quỹ dự trữ tài chính7. Lợi nhuận sau thuế chưa phânphốiTỔNG CỘNG NGUỒN VỐN [ 440 = 300 + 400 ] MãSo sánh 2012 / 2011 [ Đồng ] [ % ] 31/12/201231 / 12/2011 300115,481,021,809109,506,751,3635,974,270,4465. 46310311312313115,188,461,809252,500,00063,182,590,3581,075,694,285105,616,139,907252,500,00053,702,972,3189,463,483,4169,572,321,9029,479,618,040 [ 8,387,789,131 ] 9.060.0017.65 [ 88.63 ] 3148,064,948,6855,742,001,4382,322,947,24740. 4631531631720,336,217,6394,015,576,86118,706,324,9951,161,266,5921,629,892,6442,854,310,2698. 71245.793197,817, 199,4706,670,754,6821,146,444,78817. 1932333033333610,443,734,511292,560,000292,560,0009,916,836,4663,890,611,456292,560,0003,598,051,456526,898,045 [ 3,598,051,456 ] [ 3,598,051,456 ] 5.31 [ 92.48 ] 0.00400184,845, 086,771178,825,924,9926,019,161,7793. 37410411412413416417418184,845,086,77182,125,000,00022,721,250,0003,656,202,30066,890,902,1307,456,561,543178,825,924,99282,125,000,00022,721,250,0003,656,202,300 [ 1,814,869 ] 59,647,734,7866,369,788,5436,019,161,7793. 370.000.000.007,243, 167,3441,086,773,00012. 1417.064201,995, 170,7984,307,764,232 [ 2,312,593,434 ] [ 53.68 ] 440300,326,108,580288,332,676,35511,993,432,2254. 16 sốNhận xét : Qua bảng ta thấy so với năm 2011, nhìn chung Tổng nguồn vốn tăng11, 993,432,225 đồng, tương tự tăng 4.16 %. Trong đó cả Nợ phải trả và Vốn chủ sởhữu đều tăng, đơn cử : Nợ phải trả tăng 5,974,270,446 đồng [ tăng 5.46 % ], trong đó mặc dầu Nợ dài hạngiảm 3,598,051,456 đồng [ 92.48 % ] nhưng Nợ thời gian ngắn tăng 9,572,321,902 đồng [ 9.06 % ] Vốn chủ sở hữu tăng 6,019,161,779 đồng tương ứng tăng 3.37 %, trong đó chủ yếunhờ Quỹ góp vốn đầu tư tăng trưởng tăng 12.14 % và Quỹ dự trữ tài chính tăng 17.06 % Kết cấu Nguồn vốnKhoản mụcNợ phải trảVốn chủ sở hữuNăm 2012 [ % ] 38.4561.55 Năm 2011 [ % ] 37.9862.02 Tổng100. 00100.00 Nhận xét : Qua bảng ta thấy cấu trúc nguồn vốn có sự dịch chuyển nhẹ qua 2 năm : việc vay nợcủa công ty tăng lên khoảng chừng 0.47 % và tương ứng với nó là sự giảm xuống của Vốn chủ sởhữuPhân tích Báo cáo hiệu quả hoạt động giải trí kinh doanhChỉ tiêu1. Doanh thu bh và CCDV2. Các khoản giảm trừ DT3. Doanh thu thuần về Bảo hành và CCDV [ 10 = 01 – 02 ] 4. Giá vốn hàng bán5. Lợi nhuận gộp về bh và CCDV [ 20 = 10-11 ] 6. Doanh thu hoạt động giải trí tài chính7. giá thành tài chính – Trong đó : Ngân sách chi tiêu lãi vay8. giá thành bán hàng9. Chi tiêu QLDN10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD { 30 = 20 + [ 21-22 ] – [ 24 + 25 ] } 11. Thu nhập khác12. giá thành khác13. Lợi nhuận khác [ 40 = 31-32 ] 14. Tổng lợi nhuận kế toán trướcthuế [ 50 = 30 + 40 ] Năm 2012N ăm 2011681,225,462,459641,069,677,61840,155,784,8416. 264,427,012,9883,850,138,498576,874,49014. 98676,798,449,471637,219,539,12039,578,910,3516. 21573,561,735,096544,347,917,67229,213,817,4245. 37103,236,714,37592,871,621,44810,365,092,92711. 164,498,551,89181,166,61919,651,00046,433,182,91537,396,769,4352,227,370,289304,204,717304,204,71735,972,952,01935,196,332,5172,271,181,602 [ 223,038,098 ] [ 284,553,717 ] 10,460,230,8962,200,436,918101. 97 [ 73.32 ] [ 93.54 ] 29.086.2523,824, 147,29723,625,502,484198,644,8130. 846,907,352,6341,549,340,0525,358,012,5826,108,350,5692,732,823,8183,375,526,751799,002,065 [ 1,183,483,766 ] 1,982,485,83113. 08 [ 43.31 ] 58.7329,182, 159,87927,001,029,2352,181,130,6448. 0815. Ngân sách chi tiêu thuế TNDN hiệnhành16. Chi tiêu thuế TNDN hoãn lại17. Lợi nhuận sau thuế TNDN [ 60 = 50-51-52 ] 18. Lãi cơ bản trên CP [ * ] 7,323,347,7696,861,793,003461,554,7666. 73-27, 807,800 [ 111,535,693 ] 83,727,893 [ 75.07 ] 21,886,619,91020,250,771,9251,635,847,9858. 082,6652,774 [ 109 ] [ 3.93 ] Nhận xét : Phần lớn những chỉ tiêu ở Báo cáo tác dụng kinh doanh thương mại năm 2012 đều tăng hơn năm2011 : Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ tăng 6.26 %, Doanh thu hoạt động giải trí tàichính tăng 101.97 %, Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 8.08 % Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồnI. II.I.SỬ DỤNG VỐNTĂNG TÀI SẢNTiềnPhải thu khách hàngPhải thu dài hạn nội bộNguyên giá TSCĐHHNguyên giá TSCĐVHChi phí thiết kế xây dựng cơ bản dở dangTài sản thuế thu nhập hoàn lạiGIẢM NGUỒN VỐNNgười mua trả tiền trướcDự phòng trợ cấp mất việc làmLợi nhuận sau thuế chưa phân phốiTỔNG CỘNG SỬ DỤNG VỐNNGUỒN VỐNGIẢM TÀI SẢNTrả trước cho người bánPhải thu nội bộ ngắn hạnCác khoản phải thu khácDự phòng phải thu thời gian ngắn khó đòiHàng tồn khoThuế GTGT được khấu trừTài sản thời gian ngắn khácGiá trị hao mòn lũy kế TSCĐ HHSỐ TIỀN45, 139,858,35635,565,757,6985,662,098,36510,000,0003,179,649,03840,000,000654,545,45527,807,80014,298,434,0218,387,789,1313,598,051,4562,312,593,43459,438,292,377 SỐ TIỀN33, 146,426,131154,073,15873,936,276180,152,68357,165,02214,639,467,696904,360,4291,200,659,32315,348,831,474 TỶ TRỌNG75. 9459.849.530.025.350.071.100.0524.0614.116.053.89100.00 TỶ TRỌNG55. 770.260.120.300.1024.631.522.0225.8210 IIGiá trị hao mòn lũy kế TSCĐ VHChi phí trả trước dài hạnTĂNG NGUỒN VỐNPhải trả người bánThuế và những khoản phải nộp nhà nướcPhải trả người lao độngChi phí phải trảCác khoản phải trả, phải nộp thời gian ngắn khácQuỹ khen thưởng phúc lợiChênh lệch tỷ giá hối đoáiQuỹ góp vốn đầu tư phát triểnQuỹ dự trữ tài chínhTỔNG CỘNG16, 555,549571,224,52126,291,866,2469,479,618,0402,322,947,2471,629,892,6442,854,310,2691,146,444,788526,898,0451,814,8697,243,167,3441,086,773,00059,438,292,3770. 030.9644.2315.953.912.744.801.930.890.0012.191.83100.00 Phân tích : Qua bảng nghiên cứu và phân tích cho thấy tình hình kêu gọi vốn của công ty trong năm là59, 438,292,377 đồng, hầu hết từ những nguồn sau đâyPhân tích những tỷ số tài chính1. Phân tích tính thanh toán của gia tài và năng lực thanh toán giao dịch nợ ngắn hạn1. 1 Hệ số thanh toán giao dịch ngắn hạnHệ số thanh toánNăm 2011 ngắn hạnHệ số thanh toánTài sản ngắn hạnNợ ngắn hạn173, 100,520,337105,616,139,9071. 64 lần197, 118,561,813115,188,461,8091. 71 lầnngắn hạnNăm 2012H ệ số thanh toánngắn hạnNhận xét1 đồng nợ thời gian ngắn trong năm 2011 được bảo vệ bằng 1.64 đồng gia tài thời gian ngắn. 1 đồng nợ thời gian ngắn trong năm 2012 được bảo vệ bằng 1.71 đồng gia tài thời gian ngắn. Như vậy so với năm 2011, thông số năng lực giao dịch thanh toán của công ty năm 2012 tăng 0.07 lầnhay 4.27 %. Tuy nhiên trong cả 2 năm thông số này đều lớn hơn 1 cho thấy doanh nghiệp cóđủ và thừa năng lực thanh toán giao dịch. Đây là tác nhân cơ bản góp thêm phần không thay đổi tài chính củadoanh nghiệp. Ngoài ra điều này còn tác động ảnh hưởng tích cực đến hoạt động giải trí kinh doanh thương mại vì đứngtrên góc nhìn ngân hàng nhà nước sẽ dễ đồng ý những khoản tín dụng thanh toán, những đối tác chiến lược sẵn sàng chuẩn bị ký kếthợp đồng vì uy tín trả nợ của công ty trong thời gian ngắn cao. Qua thông số trên cho ta thấy đượctrong năm 2012 công ty đã sử dụng những khoản nợ thời gian ngắn nhiều hơn năm 2011 là9, 572,321,902 đồng [ 9.06 % ]. Công ty sử dụng những khoản nợ thời gian ngắn nhiều hơn để đầutư sản xuất kinh doanh thương mại. Tài sản thời gian ngắn của công ty cũng đã tăng so với năm 201124,018,041,476 đồng tương tự với 13.88 % và lớn hơn nợ thời gian ngắn của công ty nêngiúp cho thông số năng lực thanh toán giao dịch thời gian ngắn năm 2012 tăng lên. 1.2 Khả năng giao dịch thanh toán nhanhHệ số thanh toánTài sản thời gian ngắn – Hàng tồn khoNợ ngắn hạnnhanhNăm 2011H ệ số thanh toán173, 100,520,337 – 100,951,294,641105,616,139,907197,118,561,813 – 86,311,826,945115,188,461,809 nhanhNăm 2012H ệ số thanh toánnhanhNhận xétHệ số năng lực thanh toán giao dịch nhanh của công ty qua 2 năm đều nhỏ hơn 1. Nguyênnhân : hàng tồn dư với đặc thù tính thanh toán giảm còn chiếm tỷ trọng lớn trong tàisản thời gian ngắn. Việc loại giá trị hàng tồn dư của công ty ra khỏi gia tài thời gian ngắn khi tínhkhả năng thanh toán giao dịch đã phản ánh đúng hơn năng lực thanh toán giao dịch nhanh. Hệ số này đã cóxu hướng tăng dần ở năm 2012, tăng thêm 0.28 lần [ 41.18 % ] và đây là tín hiệu tốt. 1.3 Khả năng giao dịch thanh toán tức thờiHệ số thanh toántức thờiNăm 2011H ệ số thanh toántức thờiTiền và tương tự tiềnNợ ngắn hạn45, 088,159,010105,616,139,9070. 43 lầnNăm 2012H ệ số thanh toán80, 653,916,708115,188,461,809 tức thời0. 70 lầnNhận xétNăm 2011 : 1 đồng nợ thời gian ngắn được bảo vệ thanh toán giao dịch bằng 0.43 đồng xu tiền vàtương đương tiềnNăm 2012 : 1 đồng nợ thời gian ngắn được bảo vệ thanh toán giao dịch bằng 0.70 đồng xu tiền vàtương đương tiền. Hệ số này có xu thế tăng, đơn cử : So với năm 2011, thông số giao dịch thanh toán tức thời tăng 0.27 lần, tương tự 62.79 %. Nguyên nhân : vận tốc tăng của tiền và những khoản tương tự tiền năm 2012 so với năm2011 là 78.88 % lớn hơn nhiều so với vận tốc tăng của nợ phải trả. Tiền và những khoản tươngtương tiền có tính thanh toán cao nhất do vậy việc nhìn nhận năng lực giao dịch thanh toán này sẽcó độ đúng mực cao. 1.4 Hệ số thanh toán giao dịch của gia tài ngắn hạnHệ số giao dịch thanh toán củaNăm 2011 gia tài ngắn hạnHệ số giao dịch thanh toán củaTiền và tương tự tiềnTài sản ngắn hạn45, 088,159,010173,100,520,3370. 26 lần80, 653,916,708197,118,561,8130. 41 lầntài sản ngắn hạnNăm 2012H ệ số thanh toán giao dịch củatài sản ngắn hạnNhận xét : Trong 1 đồng gia tài thời gian ngắn năm 2011 có 0.26 đồng xu tiền và tương tự tiền. Trong 1 đồng gia tài thời gian ngắn năm 2012 có 0.41 đồng xu tiền và tương tự tiền. 1.5 Chất lượng của gia tài ngắn hạnChất lượng củatài sản ngắn hạnHàng tồn khoTài sản ngắn hạnNăm 2011C hất lượng của tài100, 951,294,641173,100,520,3370. 5886,311,826,945197,118,561,8130. 44 sản ngắn hạnNăm 2012C hất lượng của tàiNhận xétsản ngắn hạnNăm 2011, hàng tồn dư chiếm tỷ trọng 58 % trong gia tài thời gian ngắn và chiếm 44 % trong gia tài thời gian ngắn ở năm 2012. Như vậy tỷ trọng hàng tồn dư năm 2012 giảm 14 % so với năm 2011.1.6 Số lần hoàn trả lãi vay ngắn hạnSố lần hoàn trảEBITChi phí lãi vaylãi vayNăm 2011S ố lần hoàn trả27, 305,233,952304,204,71729,201,810,87919,651,000 lãi vay89. 76N ăm 2012S ố lần hoàn trảlãi vay, 486.02 Nhận xét : II Phân tích hiệu suất cao quản trị và sử dụng tài sản1 Số vòng xoay của tài sảnSố vòng quayNăm 2011 của tài sảnSố vòng quayDoanh thu thuầnTổng gia tài bình quân637, 219,539,120256,364,633,850. 52.49 vòng676, 798,449,4712. 30 vòngcủa tài sảnNăm 2012S ố vòng quaycủa tài sản294, 329,392,467. 5N hận xét : Năm 2011 : trung bình góp vốn đầu tư 1 đồng tổng tài sản vào hoạt động giải trí sản xuất kinhdoanh tạo ra 2.49 đồng lệch giá thuầnNăm 2012 : trung bình góp vốn đầu tư 1 đồng tổng tài sản vào hoạt động giải trí sản xuất kinhdoanh tạo ra 2.30 đồng lệch giá thuầnNhìn chung, việc sử dụng gia tài của công ty được nhìn nhận có hiệu suất cao. Ở năm2012, 1 đồng gia tài tạo ra ít lệch giá thuần hơn năm 2011 là 0.19 đồng hay 7.63 %. Giátrị gia tài trung bình tham gia vào sản xuất trong năm 2012 tăng 37,964,758,617 đồng [ 15 % ], cho thấy công ty đang góp vốn đầu tư lan rộng ra sản xuất. 2. Suất hao phí của gia tài so với lệch giá thuầnSuất hao phí của tài sảnso với lệch giá thuầnTổng gia tài bình quânDoanh thu thuầnNăm 2011S uất hao phí của256, 364,633,850. 5637,219,539,120294,329,392,467. 5676,798,449,471 gia tài so vớiNăm 2012S uất hao phí củatài sản so vớiNhận xétDoanh nghiệp thu được 1 đồng lệch giá thuần năm 2011 thi phải góp vốn đầu tư bìnhquân 0.4 đồng gia tài vào hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại. Tương tự, năm 2012 phải đầutư trung bình 0.43 đồng gia tài vào sản xuất. 3. Vòng quay của gia tài ngắn hạnSố vòng xoay củaNăm 2011 gia tài ngắn hạnSố vòng xoay củatài sản ngắn hạnDoanh thu thuầnTổng gia tài thời gian ngắn bình quân637, 219,539,12091,367,522,123. 5N ăm 2012S ố vòng xoay củaNhận xéttài sản ngắn hạn676, 798,449,471109,219,851,392. 54. Kỳ luân chuyển gia tài ngắn hạnKỳ luân chuyểnNăm 2011360S ố vòng xoay của gia tài ngắn hạntài sản ngắn hạnKỳ luân chuyển3603. 86 gia tài ngắn hạnNăm 2012K ỳ luân chuyển3603. 66 gia tài ngắn hạnSố tiền tiết kiệm chi phí [ tiêu tốn lãng phí ] do biến hóa của kỳ luân chuyển gia tài ngắn hạnNhận xét4. Số vòng xoay của hàng tồn khoSố vòng xoay củaNăm 2011 gia tài ngắn hạnSố vòng xoay củaGiá vốn hàng bánHàng tồn dư bình quân544, 347,917,672100,960,416,180. 5573,561,735,096. 093,631,560,793 hàng tồn khoNăm 2012S ố vòng xoay củahàng tồn khoNhận xét5. Số ngày dự trữ hàng tồn khoSố ngày dự trữNăm 2011 hàng tồn khoSố ngày dự trữhàng tồn khoSố ngày trong kỳSố vòng xoay hàng tồn kho3605. 39N ăm 2012S ố ngày dự trữhàng tồn kho3606. 13

Source: //kinhdoanhthongminh.net
Category: Tài Chính

Video liên quan

Chủ Đề