Bảng điểm tốt nghiệp đại học tín chỉ năm 2022

Phòng QLĐT&CTSV thông báo kết quả sơ bộ xét tốt nghiệp đợt 1 năm 2022 [sau đại học; đại học chính quy, vừa làm vừa học, từ xa, liên thông, văn bằng 2]

DANH SÁCH ĐẠT

DANH SÁCH KHÔNG ĐẠT

1. Đây là kết quả sơ bộ, học viên, sinh viên [sau đây gọi tắt là anh/chị] vui lòng kiểm tra cẩn thận; trường hợp chưa chính xác PHẢI liên hệ ngay về địa chỉ email để được hỗ trợ kiểm tra [tiếp nhận thông tin và xử lý đến hết ngày 14/03/2022].

– Anh/chị kiểm tra thông tin nơi sinh [nơi sinh ghi trên giấy khai sinh] nếu không đúng với thông tin nhà trường cập nhật PHẢI phản hồi ngày về email để được hỗ trợ kiểm tra [tiếp nhận thông tin và xử lý đến hết ngày 14/03/2022].

– Thông tin in trên văn bằng:

+ Bằng thạc sĩ: Họ và tên; Ngày tháng năm sinh; Ngành tốt nghiệp.

+ Bằng đại học: Họ và tên; Ngày tháng năm sinh; Ngành tốt nghiệp; Xếp loại tốt nghiệp.

2. Anh/chị đã nộp hồ sơ xét tốt nghiệp đợt 1 năm 2022 nhưng không có tên trong danh sách đạt/không đạt, PHẢI gửi thông tin về địa chỉ email để được hỗ trợ kiểm tra [tiếp nhận thông tin và xử lý đến hết ngày 14/03/2022].

3. Anh/chị có chuyển/miễn điểm môn học nhưng trong bảng điểm toàn khóa môn học được chuyển/miễn điểm lại có kết quả “VT: Vắng thi”, điểm “F”, điểm “0.0” PHẢI thực hiện đơn hủy học phần để tránh ảnh hưởng đến số tín chỉ học lại/cải thiện khi xét xếp loại tốt nghiệp [theo Quy chế đào tạo số tín chỉ học lại/cải thiện vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ chương trình học sẽ bị hạ một bậc khi xếp loại tốt nghiệp từ Xuất sắc hạ thành Giỏi; từ Giỏi hạ thành Khá].

+ Tải đơn tại //daotao.bdu.edu.vn/sinh-vien/van-bang-bieu-mau-cap-nhat-nam-2020.html số thứ tự 12.

+ Tiếp nhận thông tin và xử lý đơn đến hết ngày 14/03/2022 [đơn gửi trực tiếp về phòng QLĐT&CTSV có đầy đủ chữ ký, có thể gửi thư chuyển phát nhanh].

Đề nghị anh/chị cập nhật và thực hiện đúng theo hướng dẫn, thời gian của thông báo; trong thời gian tiếp nhận và xử lý thông tin mà anh/chị không kiểm tra phản hồi nếu có sai sót anh/chị hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Trân trọng thông báo./.

Xếp loại tốt nghiệp vẫn được áp dụng ở mẫu bằng tốt nghiệp đại học mới. Theo như  BGD dự thảo thông tư 30/12/2019 thì bằng tốt nghiệp đại học sẽ không xếp loại là hướng đi hợp lệ như vậy phù hợp với luật giáo dục quốc tế. Thang điểm đại học có gì thay đổi không trước hết bạn hiểu thang điểm là gì

Thang điểm đại học là gì

Thang điểm là thang đo quy định được tính bằng con số hoặc bằng chữ, dùng để đánh giá xếp loại học sinh, sinh viên về học lực trong Hệ thống giáo dục của một quốc gia hay để đánh giá thí sinh trong các cuộc thi như trong thể thao, trong các cuộc thi sắc đẹp hay nhiều loại hình thi đua khác.

Thủ khoa là danh hiệu đặc biệt ưu ái dành cho người đạt thành tích cao nhất trong một kỳ thi lớn.

Xem Thêm : Mẫu Văn Bằng Đại Học Mới Năm 2020

Vẫn xếp loại tốt nghiệp trên Bằng Đại Học như trước

Bằng ưu hay bằng đỏ là cách gọi khác cho người đã đạt thành tích xếp loại giỏi trong quá trình học đại học.

Bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi
  • Theo thông tư, từ ngày 1-3, trên văn bằng tối nghiệp đại học không còn ghi hệ đào tạo như chính quy, vừa học vừa làm, đào tạo từ xa… như hiện nay. Nhưng bằng tốt nghiệp đại học do các trường cấp vẫn có thể ghi loại xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá hay trung bình.

Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học như thế nào? Làm sao để biết mình xếp loại bằng gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé.

Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học

Cách tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm 10

Theo hệ thống tín chỉ tại Việt Nam quy định cách xếp loại học lực đại học theo tín chỉ phụ thuộc vào điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần, tất cả sẽ được chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân.Tất cả điểm của các môn sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân

Học lực sẽ tương ứng với thang điểm sau:

  • Từ 8.0 – 10 : Giỏi
  • Từ [6.5 – 7.9] : Khá
  • Từ [5.0 – 6,4] : Trung bình
  • Từ [3.5 – 4,9] : Yếu

Cách tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm chữ

Việc xếp loại học lực đại học theo thang điểm chữ được đánh giá như sau:

  • Điểm A từ 8.5- 10: Giỏi
  • Điểm B+  từ 8.0 – 8.4: Khá giỏi
  • Điểm B từ 7.0 – 7.9: Khá
  • Điểm C+ từ 6.5 – 6.9: Trung bình khá
  • Điểm C từ 5.5 – 6,4: Trung bình
  • Điểm D+ từ 5.0 – 5.4: Trung bình yếu
  • Điểm D từ 4.0 – 4.9: Yếu
  • Điểm F dưới 4.0: Kém

Những sinh viên đạt điểm D ở các học phần nào thì sẽ được học cải thiện điểm của học phần đó. Nếu sinh viên bị điểm F ở học phần thì phải đăng ký học lại từ đầu theo quy định của nhà trường.  

Cách tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm 4

Để có thể tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của mỗi sinh viên theo hệ thống tín chỉ. Thì tương ứng với mỗi mức điểm chữ của mỗi học phần sẽ được quy đổi qua điểm số như sau:

  • A tương ứng với 4
  • B+ tương ứng với 3.5
  • B tương ứng với 3
  • C+ tương ứng với 2.5
  • Điểm C tương ứng với 2
  • D+ tương ứng với 1.5
  • D tương ứng với 1
  • Điểm F tương ứng với 0

Cách tính điểm tốt nghiệp đạt bằng tốt nghiệp 

Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau:

  • Xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00
  • Giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59
  • Khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19
  • Trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49
  • Yếu: Điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00 nhưng chưa thuộc trường hợp bị buộc thôi học.
Hệ thống phân loại trên thang điểm 10 Tương đương Danh hiệu [tiếng Việt] Tỉ lệ điểm số của học sinh [%]
9-10 A+ 4.0 Xuất sắc Khoảng 5% số học sinh
8-9 A 3.5 Giỏi 5-10%
7-8 B+ 3.0 Khá 20-25%
6-7 B 2.5 Trung Bình 40-50%
5-6 C 2.0 Yếu 5-10%

Chủ Đề