Nguyễn Mạnh Tài Ngày: 16-08-2022 Lớp 3
75
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 81, 82 Hình tròn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 81, 82 Hình tròn
Viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 81, 82 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 81 Bài 1: Viết vào chỗ chấm.
a]
b]
Lời giải
Quan sát hình vẽ và dựa vào kiến thức bên trên để nêu tâm, bán kính, đường kính của mỗi hình tròn.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 2: Vẽ em bé và ông mặt trời.
Lời giải
Học sinh sử dụng compa để vẽ hình tròn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 82 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 82 Bài 1: Đúng ghi
Trong một hình tròn:
Lời giải
Trong đường tròn có nhiều bán kính và đường kính. Các đường kính có độ dài bằng nhau và gấp 2 lần bán kính.
1. Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống [theo mẫu] . Câu 1, 2, 3, 4 trang 81 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 71. Giới thiệu bảng nhân
1. Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống [theo mẫu]:
2. Số ?
Thừa số |
3 |
3 |
8 |
8 |
9 |
9 |
|||
Thừa số |
7 |
7 |
5 |
5 |
6 |
6 |
|||
Tích |
21 |
21 |
40 |
40 |
54 |
54 |
3. Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn và số đồng hồ treo tường gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. Hỏi nhà trường mua tất cả bao nhiêu đồng hồ ?
4. Một đội xe có 24 ô tô chở khách và số ô tô tải bằng \[{1 \over 3}\] số ô tô chở khách. Hỏi đội xe đó có tất cả bao nhiêu ô tô ?
1.
2.
Thừa số |
3 |
3 |
3 |
8 |
8 |
8 |
9 |
9 |
9 |
Thừa số |
7 |
7 |
7 |
5 |
5 |
5 |
6 |
6 |
6 |
Tích |
21 |
21 |
21 |
40 |
40 |
40 |
54 |
54 |
54 |
3.
Tóm tắt
Để bàn : 8 đồng hồ
Treo tường gấp 4 lần
Tất cả có : … đồng hồ ?
Đồng hồ treo tường có là :
8 ⨯ 4 = 32 [đồng hồ]
Tổng số đồng hồ là :
8 + 32 = 40 [đồng hồ]
Đáp số : 40 đồng hồ
4.
Tóm tắt
Số xe tải là :
24 : 3 = 8 [xe]
Tổng số xe có trong đội xe là :
24 + 8 = 32 [xe]
Đáp số : 32 xe
Giải câu 1, 2, 3 trang 81 bài 154 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Cứ 10 học sinh thì phân đều vào 5 bàn học. Hỏi có 36 học sinh cũng phân như thế thì cần bao nhiêu bàn học ?
1. Cứ 10 học sinh thì phân đều vào 5 bàn học. Hỏi có 36 học sinh cũng phân như thế thì cần bao nhiêu bàn học ?
2. Người bán hàng tính rằng cứ 24 cái cốc thì xếp đều vào 4 hộp. Hỏi có 78 cái cốc thì xếp đều vào bao nhiêu hộp như thế ?
3. Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó [theo mẫu] :
Giải:
1.
Tóm tắt
10 học sinh : 5 bàn
36 học sinh : … bàn ?
Bài giải
Số học sinh có trong một bàn là :
10 : 5 = 2 [học sinh]
Số bàn học có 36 học sinh thì cần :
36 : 2 = 18 [bàn]
Đáp số : 18 bàn
2.
Tóm tắt
60 cái cốc : 10 bàn
78 cái cốc : … bàn ?
Bài giải
Số cốc xếp trong một bàn là :
60 : 10 = 6 [cốc]
Số bàn cần để xếp 78 cái cốc là :
78 : 6 = 13 [bàn]
Đáp số : 13 bàn
3.