Bài tập toán lớp 2 tìm số bị trừ

Bài 1: Hai số có hiệu bằng 24, số trừ bằng 28. Tìm sô bị trừ.

Bài 2: Hai số có hiệu bằng 36, số bị trừ bằng 53. Tìm số trừ.

Bài 3: Tìm x:

a. x – 36 = 58

b. 45 – x = 27

c. x – 16 = 5 + 17

d. 42 – x = 18 – 3

Bài 4: An cho Bình 18 viên bi, An còn lại 24 viên bi. Hỏi trước khi nào Bình thì An có bao nhiêu viên bi?

Bài 5: Một cửa hàng có 84 kg dường sau một ngày bán cửa hàng còn lại 26kg. Hỏi cửa hàng đã bán hết bao nhiêu kilôgam đường?

Bài 6: Tìm một số biết rằng số đó trừ đi 36 thì bằng 29.

Bài 7: Tìm một số biết rằng lấy 82 trừ đi số đó thì bằng 38.

Xem thêm Một số bài tập về số trừ, số bị trừ – Phần 1 – Tóan hay và khó lớp 2 tại đây.

Đáp án

Bài 1:

Số bị trừ bằng:

24 + 28 = 52

Đáp số: 52

Bài 2:

Số trừ bằng:

53 – 36 = 17

Đáp số: 17

Bài 3: Tìm x:

a. x – 36 = 58

x = 58 + 36

x = 94

b. 45 – x = 27

x = 45 – 27

x = 18

c. x – 16 = 5 + 17

x – 16 = 22

x = 22 + 16

x = 38

d. 42 – x = 18 – 3

42 – x = 15

x = 42 – 15

x = 27

Bài 4:

Số bi của An trước khi cho Bình:

24 + 18 = 42 [viên bi]

Đáp số: 42 viên bi

Bài 5:

Số kilogam đường cửa hàng đã bán:

84 – 26 = 58 [kg]

Đáp số: 58 kg đường

Bài 6:

Số cần tìm bằng:

28 + 36 = 65

Đáp số: 65

Cách khác:

Gọi số cần tìm là X, ta có:

x – 36 = 29

x  = 29 + 36

x = 65

Vậy số vần tìm là 65.

BÀI 7:

Gọi X là số cần tìm, ta có:

82 – X = 38

X = 82 – 38 X = 44

Vậy số cần tìm bằng 44.

Đáp số: 48

Related

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63 VBT toán 2 bài 54 : Tìm số bị trừ tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Các bạn đang tìm một trang web lí tưởng để học toán? Một trang web thực tế có thể đáp ứng nhu cầu học tập của các bạn? Và đó là lí do itoan ở đây để phục vụ cho các bạn những kiến thức bạn cần. Chúc các bạn sẽ tìm được những điều bổ ích trong bài giảng “Tìm số bị trừ” của itoan. Mời các bạn tham khảo bài học!

Mục tiêu bài học:

Bài giảng do itoan biên soạn, các bạn cần đảm bảo đạt được những mục tiêu cơ bản sau:

• Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.

• Áp dụng được để giải quyết các bài toán, tình huống thực tế có liên quan.

• Nâng cao kỹ năng tính toán, tư duy, logic toán học.

Kiến thức cần nắm:

Để giải quyết được các bài tập thì chúng ta cần nắm chắc các kiến thức cơ bản trước:

Dạng 1: Tìm x:

• Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

• Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ minh họa: Tìm x, biết: x – 4 = 6

Tìm số bị trừ

Lời giải: x – 4 = 6 x      = 6 + 4 x      = 10

=> Vậy giá trị của x = 10.

Dạng 2: Điền số còn thiếu trong bảng:

• Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

• Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ minh họa: Điền số còn thiếu vào bảng sau:

Ví dụ 2

Lời giải: Ta có: 11 – 4 = 7 và 9 + 12 = 21 nên em điền các số vào bảng như sau:

Dạng 3: Điền số còn thiếu vào sơ đồ:

• Quan sát số và phép toán đã cho trong sơ đồ, xác định vị trí của số cần tìm.

• Thực hiện tìm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.

Ví dụ minh họa: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Ví dụ 3

Lời giải:

Số cần tìm là số bị trừ chưa biết.

Vì 5 + 2 = 7 nên số cần điền vào ô trống là số 7.

Các em hãy bấm vào đây xem bài giảng để nắm bài tốt hơn nhé:

>> Tìm hiểu thêm: Phép cộng có tổng bằng 10

Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 2:

Bài 1: Tìm x: [SGK Toán 2, trang 56]

a] x – 4 = 8;                  b] x – 9 = 18;

c] x – 10 = 25               d] x – 8 = 24;

e] x – 7 = 21;                g] x – 12 = 36.

Hướng dẫn: Trong các phép tính trừ dưới đây, x đóng vai trò là số bị trừ. Vậy muốn tìm số trừ các em lấy hiệu cộng với số trừ.

a] x – 4 = 8;                  b] x – 9 = 18;

x = 8 + 4                       x = 18 + 9

x = 12                           x = 27

c] x – 10 = 25               d] x – 8 = 24;

x = 25 + 10                 x = 24 + 8

x  = 35                        x = 32

e] x – 7 = 21;                 g] x – 12 = 36.

x = 21 + 7                       x = 36 + 12

x = 28                             x = 48.

Bài 2: [SGK Toán 2, trang 56]

Viết số thích hợp vào ô trống:

Hướng dẫn:

• Với cột 1, ta tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số số trừ.

• Với cột 2, 3, 4,5 để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Bài 3: Số? [SGK Toán 2, trang 56]

Hướng dẫn: Các số cần điền vào ô trống đều đóng vai trò là số bị trừ trong phép tính. Tìm kết quả rồi điền vào ô trống.

Bài 4: [SGK Toán 2, trang 56]

a] Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.

b] Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó.

Hướng dẫn:

a] Để vẽ được đoạn AB và CD. Các em nối điểm A với điểm B; điểm C với điểm D.

b] Sau khi vẽ được đoạn AB, và CD.Ta thấy 2 đoạn thẳng này cắt nhau tại một điểm, điểm này ta đặt là điểm O.

>> Bí quyết nâng cao điểm số dễ dàng cùng Toppy tại : //toppy.vn/mon/toan/lop-2

Bài tập tự luyện và đáp án:

Sau đây các em hãy làm các bài tập tự luyện do itoan biên soạn để củng cố kiến thức nhé:

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống?

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a, x – 45 = 37                       b, x – 12 = 31

x = 37 – 25                            x = 31 + 12

x = 2…                                  x = 43…

Câu 3: Tìm số bị trừ biết tổng của số trừ và hiệu bằng 54.

Câu 4: Tìm x: x – 20 = 19

Câu 5: Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 24 đơn vị. Hỏi số bị trừ bằng bao nhiêu?

ĐÁP ÁN:

Câu 1:

Câu 2: a, S                               b, Đ

Câu 3: Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ bằng 54.

Câu 4: x = 39

Câu 5:

Số bị trừ hơn số trừ 24 đơn vị, vậy hiệu bằng 24.

Số trừ bằng hiệu, vậy số trừ bằng 24 Số bị trừ bằng: 24 + 24 = 48.

Những lợi ích khi học tốt toán lớp 2:

             “Toán học là môn thể thao trí tuệ”

• Rèn luyện não bộ, kích thích phát triển tư duy.

• Làm nền tảng để lên các lớp sau này.

• Phát triển phẩm chất, năng lực.

• Giải quyết các vấn đề thực tế nhanh nhẹn và hiệu quả cao trong công việc.

Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng Môn toán cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo [Mock Test] có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập [tốc độ, điểm số] trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Lời kết:

Chúng ta vừa học xong bài “Tìm số bị trừ“, các em có hiểu bài không nhỉ? Các bạn cần luyện tập thêm để nắm bài chắc hơn nhé! Toppy sẽ luôn hỗ trợ các bạn trong học tập, hãy theo dõi các bài giảng khác tại Toppy nhé!

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài học. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tri thức!

Tìm hiểu thêm tại: 

• Toán lớp 1- Lớn hơn, dấu >. Bé hơn, dấu

Chủ Đề