SGK Toán 8»Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức»Bài Tập Bài 6: Phân Tích Đa Thức Thành N...»Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 40 Tra...
Đề bài
Bài 40 SGK Toán 8 tập 1 trang 19
Tính giá trị của biểu thức:
- 91,5 + 150.0,85
- x[x – 1] – y[1 – x] tại x = 2001 và y = 1999
Đáp án và lời giải
a] 91,5 + 150.0,85
\= 15.91,5 + 15.10.0,85
\= 15.91,5 + 15.8,5
\=15[91,5 + 8,5]
\= 15. 100 = 1500
b] x[x – 1] – y[1 – x]
\= x[x – 1] + y[x - 1]
\= [x – 1][x + y]
Thay x = 2001 và y = 1999 vào ta được
[2001 -1][2001 + 1999]
\= 2000. 4000 = 8000 000.
Biên soạn: Gv. LƯƠNG ĐÌNH TRUNG
SĐT: 0916 872 125
Đơn Vị: TRUNG TÂM ĐỨC TRÍ - 028 6654 0419
Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP.HCM
Fanpage: //www.fb.com/ttductri
Tác giả: Lương Đình Trung
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 39 Trang 19
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 41 Trang 19
Bài 40 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 88
Trong các biển báo giao thông sau đây, biển nào có trục đối xứng?
- Biển nguy hiểm: đường hẹp hai bên [h.61a]
- Biển nguy hiểm: đường giao thông với đường sắt có rào chắn [h.61b]
- Biển nguy hiểm: đường ưu tiên gặp đường không ưu tiên bên phải [h.61c]
- Biển nguy hiểm khác [d.61d]
Trong các biển báo giao thông sau đấy, biển nào có trục đối xứng ?
Đề bài
Trong các biển báo giao thông sau đây, biển nào có trục đối xứng ?
- Biển nguy hiểm: đường hẹp hai bên [h.\[61a\]]
- Biển nguy hiểm: đường giao với đường sắt có rào chắn [h.\[61b\]]
- Biển nguy hiểm: đường ưu tiên gặp đường không ưu tiên bên phải [h.\[61c\]]
- Biển nguy hiểm khác [h.\[61d\]]
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đường thẳng \[d\] gọi là trục đối xứng của hình \[H\] nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình \[H\] qua đường thẳng \[d\] cũng thuộc hình \[H.\]
Bài 39 trang 19 sgk toán 8 tập 1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
- 3x - 6y; b] \[\frac{2}{5}\]x2 + 5x3 + x2y;
- 14x2y – 21xy2 + 28x2y2; d] \[\frac{2}{5}\]x[y - 1] - \[\frac{2}{5}\]y[y - 1];
- 10x[x - y] - 8y[y - x].
Bài giải:
- 3x - 6y = 3 . x - 3 . 2y = 3[x - 2y]
- \[\frac{2}{5}\]x2 + 5x3 + x2y = x2 [\[\frac{2}{5}\] + 5x + y]
- 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy . 2x - 7xy . 3y + 7xy . 4xy = 7xy[2x - 3y + 4xy]
- \[\frac{2}{5}\]x[y - 1] - \[\frac{2}{5}\]y[y - 1] = \[\frac{2}{5}\][y - 1][x - y]
- 10x[x - y] - 8y[y - x] =10x[x - y] - 8y[-[x - y]]
\= 10x[x - y] + 8y[x - y]
\= 2[x - y][5x + 4y]
Bài 40 trang 19 sgk toán 8 tập 1
Tính giá trị biểu thức:
- 15 . 91,5 + 150 . 0,85;
- x[x - 1] - y[1 - x] tại x = 2001 và y = 1999.
Bài giải:
- 15 . 91,5 + 150 . 0,85 = 15 . 91,5 + 15 . 8,5
\= 15[91,5 + 8,5] = 15 . 100 = 1500
- x[x - 1] - y[1 - x] = x[x - 1] - y[-[x - 1]]
\= x[x - 1] + y[x - 1]
\= [x - 1][x + y]
Tại x = 2001, y = 1999 ta được:
[2001 - 1][2001 + 1999] = 2000 . 4000 = 8000000
Bài 41 trang 19 sgk toán 8 tập 1
Tìm x, biết:
- 5x[x -2000] - x + 2000 = 0;
- x3 – 13x = 0
Bài giải:
- 5x[x -2000] - x + 2000 = 0
5x[x -2000] - [x - 2000] = 0
[x - 2000][5x - 1] = 0
Hoặc 5x - 1 = 0 => 5x = 1 => x = \[\frac{1}{5}\]
Vậy x = \[\frac{1}{5}\]; x = 2000
- x3 – 13x = 0
x[x2 - 13] = 0
Hoặc x = 0
Hoặc x2 - 13 = 0 => x2 = 13 => \[x = ±\sqrt {13}\]
Vậy x = 0; \[x = ±\sqrt {13}\]
Bài 42 trang 19 sgk toán 8 tập 1
Chứng minh rằng 55n + 1 – 55n chia hết cho 54 [với n là số tự nhiên]
Bài giải:
55n + 1 – 55n chia hết cho 54 [n ∈ N]
Ta có 55n + 1 – 55n = 55n . 55 - 55n
\= 55n [55 - 1]
\= 55n . 54
Vì 54 chia hết cho 54 nên 55n . 54 luôn chia hết cho 54 với n là số tự nhiên.
Vậy 55n + 1 – 55n chia hết cho 54.
Giaibaitap.me