Anh văn 9 unit 1 a closer look 2 năm 2024

Vui lòng kiểm tra

kết nối mạng!

Sách mềm

Phiên làm việc hết hạn.

Vui lòng đăng nhập để tiếp tục!

Sách mềm

Vui lòng sử dụng chế độ toàn màn hình

{{note.updatedAt | date:'dd/MM/yyyy, hh:mm' }}

Note

Font:

Typing text

Font:

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

1. Underline the dependent clause in each sentence below. Say whether it is a dependent clause of concession [DC], of purpose [DP], of reason [DR], or of time [DT].

1. When people talk about traditional paintings.

  • Đáp án: DT
  • Giải thích: Mệnh đề bắt đầu với “when”, nói về thời điểm mà mọi người nói về những bức tranh truyền thống.

2. so that she could buy some bai tho conical hats.

  • Đáp án: DP.
  • Giải thích: Mệnh đề bắt đầu với “so that” và nói về mục đích là cô ấy có thể mua những chiếc nón bài thơ.

3. Although this museum is small.

  • Đáp án: DC.
  • Giải thích: Mệnh đề bắt đầu với từ “although”, cho thấy một kết quả không mong đợi: bảo tàng thì nhỏ.

4. because we have space to skateboard.

  • Đáp án: DR.
  • Giải thích: Mệnh đề bắt đầu với từ “because” và nói về lý do: chúng tôi cần không gian để trượt ván.

5. before they make the drumheads.

  • Đáp án: DT.
  • Giải thích: Mệnh đề bắt đầu với từ “before” và nói về thời gian: trước khi làm đầu trống.

Tìm hiểu thêm: Mệnh đề phụ thuộc [Dependent clause].

2. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes.

1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.

5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.

1. set up: start something [a business, an organisation, etc.]

Dịch: mở, thành lập [doanh nghiệp, tổ chức].

take over: take control of something [a business, an organisation, etc.]

Dịch: tiếp quản

2. No, the individual words in the verb phrase do not help the learners understand its meaning [Không, các từ riêng lẻ trong cụm động từ không giúp người học hiểu được nghĩa của cả cụm].

4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B.

1. pass down - c. transfer from one generation to the next [lưu truyền - chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp].

2. live on - g. have enough money to live [có đủ tiền mua những thứ cần thiết - có đủ để sống].

3. deal with - f. take action to solve a problem [giải quyết - hành động để giải quyết vấn đề].

4. close down - a. stop doing business [đóng cửa - dừng kinh doanh].

5. face up to - h. accept, deal with [đối diện với - chấp nhận, giải quyết].

6. get on with - b. have a friendly relationship with somebody [sống hòa thuận với ai - có mối quan hệ tốt với ai đó].

7. come back - ​​e. return [trở về - trở lại].

8. turn down - d. reject or refuse something [từ chối - khước từ, từ chối thứ gì đó].

Tìm hiểu thêm: Tổng hợp 140 cụm động từ thường gặp trong tiếng Anh.

5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don't need to use all the verbs.

1. We must _________ the reality that our handicrafts are in competition with those of other villages.

  • Đáp án: face up to
  • Dịch: Chúng ta phải đối mặt với một sự thật rằng sản phẩm thủ công của chúng ta đang cạnh tranh với các làng nghề khác.

2. I invited her to join our trip to Trang An, but she _________ my invitation.

  • Đáp án: turn down
  • Dịch: Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

3. The craft of basket weaving is usually _________ from generation to generation.

  • Đáp án: pass down
  • Dịch: Nghề đan mây thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

4. Do you think we can_________ selling silk scarves as souvenirs?

  • Đáp án: live on
  • Dịch: Bạn có nghĩ chúng ta có thể sống bằng nghề bán khăn lụa làm quà lưu niệm không?

5. They had to _________ the museum because it's no longer a place of interest.

  • Đáp án: close down
  • Dịch: Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một điểm tham quan được yêu thích nữa.

6. What time _________ you _________ from the trip last night?

  • Đáp án: did - come back
  • Dịch: Tối qua mấy giờ bạn về từ chuyến đi?

6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given.

1. Where did you get the information about Disneyland Resort?

  • Đáp án: Where did you find out about Disneyland Resort?
  • Giải thích: “get" được thay thế bằng “find out”.

2. What time did you get out of bed this morning?

  • Đáp án: When did you get up this morning?
  • Giải thích: “get out of bed" được thay thế bằng “get up”.

3. I'll read the leaflet to see what activities are organised at this attraction.

  • Đáp án: I'll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.
  • Giải thích: “read" được thay thế bằng “look through”.

4. They're going to publish a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

  • Đáp án: They're going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.
  • Giải thích: “publish" được thay thế bằng “bring out”.

5. I'm thinking with pleasure about the weekend!

  • Đáp án: I'm looking forward to the weekend!
  • Giải thích: “thinking with pleasure” được thay thế bằng “looking forward”.

Xem thêm: Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Communication.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Chủ Đề