A foot in the door có nghĩa là gì

Hoc tieng anh cong so rất quan trọng đối với tất cả những người đi làm trong môi trường quốc tế. Vốn từ vựng phong phú giúp bạn giao tiếp thành công, đặc biệt là thành ngữ [idioms]. Bài viết sau gửi tới bạn cách sử dụng một vài thành ngữ cơ bản trong công việc.



Giống như tiếng Việt, ngôn ngữ tiếng Anh có một nhóm rất quan trọng là Thành Ngữ. Trong tiếng Anh giao tiếp, người bản xứ thường xuyên sử dụng các thành ngữ này, kể cả trong công việc. Để có thể hiểu được tối đa lời nói của đồng nghiệp, bạn cần hiểu ý nghĩa của những câu thành ngữ đó. Dưới đây là 12 thành ngữ thông dụng nơi công sở và ví dụ sử dụng nó trong câu:

1. The ball is in your court: Quyết định hành động tiếp theo phụ thuộc vào bạn
The ball is in their court. Lets wait for their decision.
Quyết định tiếp theo thuộc về họ. Chúng ta hãy cùng chờ đợi thôi.

2. Be in hot water: Đang trong hoàn cảnh nguy hiểm, hoặc khó khăn khi bạn có thể bị phạt.
She sent quite a few emails complaining about her boss. Someone forwarded them to the boss she is in hot water now!
Cô ta gửi một vài email than phiền về xếp của mình. Ai đó đã chuyển chúng tới sếp của cô ta Cô đang ở trong tình trạng nguy hiểm.

3. A long haul: một việc khó khăn, dai dẳng
Peter told his boss that he would not quit. He is in it for the long haul.
Peter nói với sếp rằng anh ta sẽ không từ bó. Anh ta đang làm một nhiệm vụ rất khó khăn.

4. Know/learn the ropes: Thông thạo/học hỏi cách thức làm gì đó
It took me a month to learn the ropes at my new job.
Tôi mất một tháng trời để học hỏi cách triển khai công việc mới.

5. Set the record straight: Báo cáo chính xác các sự việt, đính chính một sự hiểu lầm
In a TV interview, the politician set the record straight about his experiences in the military
Trong một bài phỏng vấn trên TV, người chính trị gia đính chính lại những hoạt động của ông trong quân ngũ.

6. Burn your bridges: Làm mất đi cơ hội của mình
Jack tried to be kind to his boss when he quit in job because he did not want to burn this brigdes.
Jack đã cố gắng tử tế với sếp khi nghỉ việc bởi vì anh ta không muốn làm mất đi những cơ hội khác của mình.

7. Get/be given the sack: Bị sa thải
Alan got the sack for repeatedly coming into work late.
Alan bị sa thải bởi vì liên tục đi làm muộn.

8. On the back burner: Gác một việc sang 1 bên và giải quyết sau
The project was put on the back burner while the company focused on a more immediate problem.
Dự án được gác lại giải quyết sau bởi vì công ty cần tập trung vào một vấn đề cấp bách hơn.

9. Talk shop: Nói chuyện về công việc
Everyone agreed not to talk shop at the staff party.
Tất cả mọi người đều nhất trí không bàn chuyện công việc trong bữa tiệc chung.

10. Start/get the ball rolling: Bắt đầu, khởi đầu
Its time we start the ball rolling on the new project.
Đã đến lúc khởi động dự án mới rồi.

11. Get your foot in the door: Đạt được thành công bước đầu/kết quả ở giai đoạn đầu
Janice took a position as an administrative assistant to get her foot in the door at the famous fashion company
Janice đảm nhiệm vị trí trợ lý hành chính như là bước thành công đầu tiên của cô ấy tại công ty thời trang nổi tiếng này.

12. Small talk: Chuyện phiếm
After some small talk, the interview began.
Sau khi trò chuyện phiếm, phần phỏng vấn bắt đầu.

Đó là một vài câu thành ngữ hay dành cho dân công sở. Ngoài ra, chúc bạn học tiếng anh công sở tốt để có vị trí cao hơn trong tương lai!



Nội dung khác liên quan:

Giao tiếp qua điện thoại

Video liên quan

Chủ Đề