3 metylpent-2-en có công thức cấu tạo nào dưới đây

Công thức tổng quát của anken là

Số đồng phân anken của C4H8 là

Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2–C[CH3]=CH–CH3. Tên của X là

Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Trong phân tử anken có 8 liên kết δ. Công thức phân tử của X là

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.

X có thể chứa

Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C[CH3]=CH–CH3. Tên của X là

Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?      

Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol [rượu]. Hai anken đó là:

Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:

Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C[CH3]=CH–CH3.Tên của X là


A.

B.

C.

D.

Những câu hỏi liên quan

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 l hỗn hợp khí etilen và propile thu đc 8,96 l khí CO2 và m gam nc

a, tính % thể tích mỗi khí hỗn hợp ban đầu

b, tính giá trị m

Câu 2. Viết CTPT các anken có tên gọi sau :

a, butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-dimetylpent-2-en

b, propile, hex-1-en, etilen , 2-metylpent-1-en , iso-butilen

Câu3. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế:

a, CH2=CH-CH2-CH3, CH2=C[CH3]-CH2-CH3, CH3-C[CH3]=C[CH3]-CH2-CH3

b, CH3-CH=CH-CH[CH3]-CH2-CH3, CH2=CH-CH3 , CH2=CH2

Anken X có công thức cấu tạo: CH3−CH2−C[CH3]=CH−CH3.Tên của X là

A. 2-etylbut-2-en

B. isohexan

C. 3-metylpent-2-en

D. 3-metylpent-3-en

Anken X có công thức cấu tạo: CH3−CH2−C[CH3]=CH−CH3.Tên của X là

A. 2-etylbut-2-en

B. isohexan

C. 3-metylpent-2-en

D. 3-metylpent-3-en

Anken X có công thức cấu tạo CH3−CH2−C[CH3]=CH−CH3.Tên của X là

A. 2-etylbut-2-en

B. isohexan

C. 3-metylpent-2-en

D. 3-metylpent-3-en

Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C[CH3]=CH–CH3. Tên của X là

A.  isohexan

B. 3-metylpent-2-en

C.  2-etylbut-2-en

D. 3-metylpent-3-en

Anken X có công thức cấu tạo CH3 – CH2 – C[CH3] = CH – CH3.Tên của X là?

A. iso hexan

B. 2-etỵlbut-2-en

C. 3-metylpent-2-en

D. 3-metylpent-3-cn

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en [1]; 3,3-đimetylbut-l-en [2]; 3-metylpent-1-en [3]; 3- metylpent-2-en [4]. Những chất nào là đồng phân của nhau?

A. [3] và [4].

B. [1], [2] và [3]

C. [1] và [2]

D. [2],[3] và [4].

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en [1]; 3,3-đimetylbut-1-en [2]; 3-metylpent-1-en [3]; 3-metylpent-2-en [4]. Những chất nào là đồng phân của nhau ?

A. [3] và [4].

B. [1], [2] và [3].

C. [1] và [2].

D. [2], [3] và [4].

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en [1]; 3,3-đimetylbut-1-en [2]; 3-metylpent-1-en [3]; 3-metylpent-2-en [4];Những chất nào là đồng phân của nhau ?

A. [3] và [4].     

B. [1],[2] và [3].             

C. [1] và [2].                

D. [2],[3] và [4].

Hợp chất sau có tên là gì?

A. 2-etyl-3-metylpent-4-en.

B. 4-etyl-3-metylpen-1-en.

C. 3,4-đimetyl-hex-5-en.

D. 3,4-đimetyl-hex-1-en.

Cho các chất sau: a] pent-2-en;  b] 2-metylbut-1-en ;  c] 2-metylpent-2-en ;  d]  isobutilen ;  e] 3-metylhex-2-en và g] 2,3-đimetylbut-2-en. Số chất có đồng phân hình học?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Tách nước ancol X  thu được sản phẩm duy nhất là 3-metylpent-1-en. Hãy lựa chọn tên gọi đúng của X.

A. 4-metylpentan-1-ol.

B. 3-metylpentan-1-ol.

C. 3-metylpentan-2-ol.

D.  3-metylpentan-3-ol.

Bài 39: Anken: Danh pháp cấu trúc và đồng phân – Câu 3 trang 158 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Viết công thức cấu tạo các anken sau:

Viết công thức cấu tạo các anken sau:

a] pent-2-en                            

b]2-metylbut-1-en                               

c] 2-metylpent-2-en

d] isobutilen                            

Quảng cáo

e] 3-metylhex-2-en                              

g] 2,3-đimetylbut-2-en

Giải

Video liên quan

Chủ Đề