Đây là phương thức 6 [mã phương thức 409] của Khoa Luật.
Theo đó, điểm chuẩn theo phương thức 6 của Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội năm nay cao nhất là ngành Luật thương mại quốc tế với 26 điểm.
Các ngành Luật, Luật chất lượng cao, Luật kinh doanh cùng có điểm chuẩn là 25.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm môn Toán [hoặc Văn] + Điểm môn còn lại của tổ hợp xét tuyển có tiếng Anh theo từng ngành + Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực [nếu có].
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ thực hiện đăng ký nguyện vọng trên cổng thông tin tuyển sinh theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT. Thời gian đăng ký là đến trước 17h ngày 20/8.
Năm 2022, Khoa Luật tuyển sinh theo 6 phương thức.
Phương thức 1: xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đầu vào do Đại học Quốc gia Hà Nội và Khoa Luật quy định; Riêng với ngành Luật chất lượng cao phải đảm bảo điều kiện kết quả môn Tiếng Anh của kì thi THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 6.0 [theo thang điểm 10].
Phương thức 2 và 3: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế Tuyển sinh và thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật cần đảm bảo các quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và của Khoa Luật; Riêng với ngành Luật chất lượng cao phải đảm bảo điều kiện kết quả học tập từng kỳ [6 học kỳ] môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
Phương thức 4: xét kết quả thi đánh giá năng lực [ĐGNL] do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022 và điểm sàn nhận hồ sơ là 80/150.
Phương thức 5: xét kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT.
Phương thức 6: xét kết quả IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương kết hợp điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn].
Skip to content
Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những trường đại học đầu tiên của Việt Nam, được thành lập vào năm 1945 với tiền thân là trường đại học Đông Dương. Trường là nơi đào tạo nguồn nhân lực đa ngành, đa nghề, có chất lượng cao nhằm phục vụ cho sự phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước. Tính đến hiện nay, trường đại học Quốc gia Hà Nội có tất cả 7 trường đại học thành viên và 5 khoa đào tạo trực thuộc. Các trường đại học thành viên và khoa đào tạo trực thuộc của trường đại học Quốc gia Hà Nội: Tên trường: Đại học Quốc gia Hà Nội Tên tiếng anh: Vietnam National University Mã trường: QH Loại trường: Công lập Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết nước ngoài Địa chỉ: Số 141 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
A. THÔNG TIN CHUNG
SĐT: 024 3754 7670
Email:
Website: //vnu.edu.vn hoặc //tuyensinh.vnu.edu.vn/
Facebook: //www.facebook.com/VNU.DHQG
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 ĐANG CẬP NHẬT…
ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển hơn 11.000 sinh viên trong năm 2021
Năm 2021, ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển 11.250 chỉ tiêu với 132 ngành, chương trình đào tạo thuộc các lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học Xã hội và nhân văn, Công nghệ – Kỹ thuật, Kinh tế – Luật, Y – Dược, Khoa học giáo dục.
ĐH Quốc gia Hà Nội sẽ tuyển sinh theo 3 phương thức là: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và quy định đặc thù của ĐH Quốc gia Hà Nội; xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và các phương thức khác.
Cụ thể, trường xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2021 và các chứng chỉ quốc tế [SAT, A-Level, ACT, IELTS và chứng chỉ quốc tế tương đương]
Trường cũng xét hồ sơ năng lực [kết quả học tập bậc THPT, phỏng vấn, điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc thí sinh có bằng tú tài quốc tế] đối với một số đơn vị đào tạo có hợp tác quốc tế và chương trình dạy bằng Tiếng Anh; xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐH Quốc gia Hà Nội và Bộ GD-ĐT.
Thời gian xét tuyển đợt 1 đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 thực hiện theo hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
ĐH Quốc gia Hà Nội xét tuyển từ ngày 25/6 đến trước ngày 31/7 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển khác [IELTS, SAT, ACT, A-Level, Đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức]. Trong đó, thí sinh phải đạt IELTS từ 5.5 trở lên hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương. Đối với kỳ thi chuẩn hóa ACT, trường sẽ xét tuyển thí sinh có kết quả đạt từ 22/36 điểm.
Với SAT, thí sinh phải đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm chất lượng đầu vào là 1.100/1.600. Mã đăng ký của ĐH Quốc gia Hà Nội với tổ chức thi SAT [The College Board] là 7853-Vietnam National University-Hanoi. Thí sinh phải khai báo mã này khi đăng ký thi SAT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng, đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên [tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60]. Chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
Sau đợt 1, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ tổ chức xét tuyển bổ sung. Đối với các chương trình đào tạo tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao, ĐH Quốc gia Hà Nội xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc từ các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng ngành, chương trình đào tạo.
Thông tin tuyển sinh chi tiết mã ngành, tổ hợp xét tuyển của các đơn vị trực thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội như sau:
Thúy Nga
I. THÔNG TIN CHUNG
Thời gian tuyển sinh của đại học Quốc gia Hà Nội được chia thành 2 đợt:
- Đợt 1 từ 24/9 đến 26/9 đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi trung học phổ thông quốc gia. Ngoài ra, đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng hoặc đăng ký xét tuyển hồ sơ năng lực sẽ dựa theo lịch của các đơn vị trực thuộc.
- Đợt 2 [nếu có] dự kiến bắt đầu từ ngày 3/10.
2. Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ xét tuyển của trường theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của trường đại học Quốc gia Hà Nội bao gồm:
- Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo chương trình giáo dục của Việt Nam hoặc nước ngoài
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường phải đảm bảo được sức khỏe tốt để học tập theo quy định. Đối với các thí sinh là người khuyết tật hạng nặng thì cần phải được các cơ quan có thẩm quyền công nhận, sau đó hiệu trưởng trường sẽ xem xét và quyết định cho dự tuyển.
- Những thí sinh đăng ký dự thi hoặc đạt yêu cầu sơ tuyển của các trường có vòng sơ tuyển
4. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh của trường là các thí sinh trên toàn quốc và quốc tế.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Đối với thời gian tuyển sinh đợt 1:
- Trường sẽ thực hiện phương thức xét tuyển thẳng hoặc xét tuyển ưu tiên theo quy định của BGD và theo quy định của hội đồng tuyển sinh.
- Dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của các tổ hợp môn thi theo quy định để xét tuyển
- Ngoài ra trường còn có các hình thức xét tuyển khác như xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực [học bạ THPT, phỏng vấn,…]; xét tuyển đối với các thí sinh có chứng chỉ quốc tế như SAT, ACT, IELTS; xét tuyển đối với các thí sinh quốc tế có mong muốn học tại trường và đáp ứng đủ điều kiện theo yêu cầu của trường và BGD đề ra.
- Đối với thời gian tuyển bổ sung [nếu có]:
Xét tuyển bổ sung sẽ được thực hiện khi vẫn đang còn chỉ tiêu đào tạo. Vậy nên thí sinh có thể tự tìm kiếm thông tin xét tuyển bổ sung trên website tuyển sinh của trường hoặc trên website riêng của đơn vị đào tạo.
Lưu ý: Ngoài phương thức xét tuyển chung của trường ĐHQGHN thì các trường thành viên cũng sẽ có các phương thức tuyển sinh riêng. Để biết thêm thông tin chi tiết, thí sinh có thể tra cứu trên website riêng của từng trường.
5.2. Ngưỡng đảm bảo đầu vào
- Dựa theo quy định của BGD và quy chế của hội đồng tuyển sinh thì ngưỡng đầu vào của trường sẽ căn cứ trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
- Đối với các thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ:
- A-Level: kết quả 3 môn thi theo khối theo quy định của ngành đào tạo phải từ 60/100 trở lên và chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng là 2 năm kể từ ngày dự thi
- SAT: kết quả thi phải từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 và thời hạn chứng chỉ phải là 2 năm trở lại. Để đăng ký thi SAT, thí sinh phải nhập mã dự thi của trường là 7853-Vietnam National University-Hanoi
- ACT: kết quả thi phải từ 22/36 điểm trở lên và điểm thành phần các môn phải từ 35/60 với Toán và 22/40 với môn Khoa học
- IELTS: kết quả thi phải từ 5.5 trở lên và hạn sử dụng bằng phải từ 2 năm trở lại. Ngoài ra tổng điểm hai môn trong tổ hợp dự xét tuyển phải đạt ít nhất là 12 [bắt buộc phải có Toán hoặc Văn].
5.3. Chính sách ưu tiên
- Trường sẽ xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thuộc đối tượng theo quy định tuyển sinh của BGD
- Tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh là học sinh THPT chuyên trực thuộc trường ĐHQGHN và đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm đạt loại Tốt
- Đạt giải trong các kỳ thi chọn HSG cấp ĐHQGHN hoặc là thành viên của đội tuyển thi Olympic quốc tế
- Đối với các thí sinh thuộc trường chuyên cấp tỉnh hoặc thành phố [nhưng không thuộc ĐHQGHN] cũng sẽ được tuyển thẳng hoặc ưu tiên tuyển thẳng giống như đối với các thí sinh chuyên của trường ĐHQGHN.
- Đối với các thí sinh không thuộc trường chuyên nếu muốn đăng ký xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển cần phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm tốt và đáp ứng được một trong các yêu cầu sau:
- Từng tham dự cuộc thi tháng “đường lên đỉnh Olympia” và có kết quả học tập từ 8 trở lên [2 kỳ học năm lớp 10, 11 và kỳ 1 năm lớp 12]
- Đạt giải thưởng [Nhất, Nhì, Ba] của một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong cuộc thi HSG tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương đồng thời kết quả học tập phải từ 8 trở lên [2 kỳ học lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12].
6. Học phí
Học phí của trường ĐHQGHN trung bình sẽ khoảng từ 9.800.000 – 14.300.000 đồng/năm đối với hệ chính quy và 30.000.000 – 60.000.000 đồng/năm đối với các chương trình đào tạo đặc thù hoặc chất lượng cao.
Ngoài ra, trường cũng có các chính sách miễn giảm học phí cho các sinh viên thuộc đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ.
II. Các ngành
Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Tổ hợp | |
CNTT | CNTT | CN1 | – Toán, Vật Lý , Hóa học [A00]
– Toán, Anh, Vật Lý [A01] |
|
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | ||||
Máy tính và Robot | Kỹ thuật máy tính | CN2 | ||
Kỹ thuật Robot* | ||||
Vật Lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng* | CN3 | ||
Vật Lý kỹ thuật | ||||
Cơ kỹ thuật | CN4 | |||
CNKT xây dựng | CN5 | |||
Công nghệ Hàng không vũ trụ* | CN7 | |||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | CN11 | |||
Công nghệ nông nghiệp* | CN10 | – Toán, Vật Lý , Hóa học [A00]
– Toán, Anh, Vật Lý [A01] – Toán, Vật Lý , Sinh học [A02] – Toán, Hóa, Sinh học [B00] |
||
CNKT cơ điện tử ** | CN6 | Toán, Vật Lý , Hóa học [Toán, Vật Lý hệ số 2] [A00]
Toán, Anh, Vật Lý [Toán, Anh hệ số 2] [A01] |
||
CNTT** [CLC] | KHóa học học Máy tính | CN8 | ||
Hệ thống thông tin | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||||
CNKT điện tử – viễn thông** | CN9 |
III. ĐIỂM CHUẨN
Mã ngành /nhóm ngành | Tên ngành /nhóm ngành | Điểm trúng tuyển [thang điểm 30] |
Các chương trình đào tạo chuẩn | ||
CN1 | CNTT | 28.1 |
CN2 | Máy tính và Robot | 27.25 |
CN3 | Vật lý K.Thuật | 25.1 |
CN4 | Cơ K.Thuật | 26.5 |
CN5 | CNKT xây dựng | 24 |
CN7 | C.N hàng không vũ trụ | 25.35 |
CN10 | C.N nông nghiệp | 22.4 |
CN11 | K.Thuật điều khiển và tự động hóa | 27.55 |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao | ||
CN6 | CNKT cơ điện tử [CLC] | =4]”}”>
25.7 [điểm tiếng Anh >=4] |
CN8 | CNTT [CLC] | =4]”}”>
27 [điểm tiếng Anh >=4] |
CN9 | CNKT điện tử – viễn thông [CLC] | =4]”}”>
26 [điểm tiếng Anh >=4] |
- Xét theo chứng chỉ SAT, ACT, A-Level, IELTS/TOEFL
Mã ngành/ nhóm ngành | Nhóm ngành | Chương trình | SAT | ACT | A-level | IELTS /TOEFL
[đã quy đổi và tính theo tổ hợp A00/A01] |
1. Các chương trình đào tạo chuẩn | ||||||
CN1 | CNTT | CNTT | 1360 | – | – | 27 |
CNTT định hướng thị trường Nhật Bản | ||||||
CN2 | Máy tính và Robot | K.Thuật máy tính | 1280 | 31/36 | – | 26 |
K.Thuật Robot* | ||||||
CN4 | Cơ K.Thuật | – | – | – | 24 | |
CN5 | CNKT xây dựng | – | – | – | 24 | |
CN7 | C.N hàng không vũ trụ* | 1280 | – | – | 24 | |
CN10 | C.N nông nghiệp* | 1140 | – | – | 24 | |
CN11 | K.Thuật điều khiển và tự động hóa | 1280 | – | – | 26 | |
2. Các chương trình đào tạo chất lượng cao | ||||||
CN6 | CNKT cơ điện tử | 1280 | – | 240/300 | 24 | |
CN8 | CNTT ** [CLC] | Khoa học Máy tính | 1280 | 31/36 | – | 26 |
Hệ thống thông tin | ||||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||||||
CN9 | CNKT điện tử – viễn thông** | 1280 | – | 240/300 | 24 |
CNTT: Công nghệ thông tin
CNKT: Công nghệ K.Thuật
C.N: Công nghệ
Thuật: Kỹ thuật
Xem thêm:
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NĂM 2022
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH NĂM 2022