Xe 50cc không bảo hiểm phạt bao nhiêu

Pháp luật quy định bảo hiểm xe máy bắt buộc là loại giấy tờ không thể thiếu khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Khi bị kiểm tra, nhiều người chưa mua; hoặc không mang; đôi khi là phát hiện rằng mình đã mua nhầm bảo hiểm giả; không phải là bảo hiểm xe máy bắt buộc theo quy định. Vậy Không có bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Nghị định 123/2021 NĐ-CP sửa đổi bổ sung các nghị định về giao thông

Nội dung tư vấn

Bảo hiểm xe máy là gì?

Bảo hiểm xe máy là loại giấy tờ không thể thiếu với chúng ta khi điều khiển xe máy tham gia giao thông. Bảo hiểm xe máy mang đến sự bảo vệ về mặt tài chính trong trường hợp tai nạn, mất mát; hoặc thiệt hại về xe máy.

Bảo hiểm xe máy bao gồm bảo hiểm trách nhiệm trong trường hợp bạn chịu trách nhiệm về thương tích; hoặc thiệt hại tài sản của bên thứ ba. Các hợp đồng bảo hiểm này cung cấp phạm vi bảo hiểm cho xe máy, máy cắt, xe đạp hoặc mô tô thể thao.

Hiện nay bảo hiểm xe máy có 02 loại: bảo hiểm xe máy bắt buộc và bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bảo hiểm xe máy bắt buộc hướng đến việc giúp bạn bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba. Khi xảy ra tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, nếu bạn có bằng lái xe hợp pháp sẽ không phải đền bù cho người bị va chạm; và cho người ngồi trực tiếp trên xe. Tuy nhiên thiệt hại về tài sản hoặc sức khoẻ của bạn sẽ không được bảo hiểm.

Nếu bạn mua bảo hiểm xe máy bắt buộc, khi bạn gây tai nạn, đơn vị bảo hiểm sẽ thay bạn tiến hành việc chi trả phần trách nhiệm dân sự này. Cụ thể:

– Đối với thiệt hại về người do bạn gây ra, mức chi trả bảo hiểm tối đa của công ty bảo hiểm là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

– Đối với thiệt hại về tài sản do bạn gây ra, mức chi trả bảo hiểm tối đa của công ty bảo hiểm là:

  • 50 triệu đồng/vụ tai nạn nếu bạn điều khiển xe mô tô, xe gắn máy…
  • 100 triệu đồng/vụ tai nạn nếu bạn điều khiển xe ô tô, máy kéo…

Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được quy định tùy theo từng phương tiện như sau (chưa bao gồm 10% VAT):

– Nếu bạn điều khiển xe máy dưới 50cc, xe máy điện: mức phí bảo hiểm là 55.000 đồng.

– Nếu bạn điều khiển xe máy trên 50cc: mức phí bảo hiểm là 60.000 đồng.

– Nếu bạn điều khiển các loại xe gắn máy còn lại: mức phí bảo hiểm là 290.000 đồng.

Thời hạn bảo hiểm xe máy bắt buộc

Đối với bảo hiểm xe máy bắt buộc, thời hạn được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể:

  • Nếu bạn điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự, thời hạn Bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.
  • Thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm: nếu bạn điều khiển xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn dưới 1 năm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm…

Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Như vậy nếu không có bảo hiểm xe máy bắt buộc, khi bị lực lượng chức năng kiểm tra, bạn sẽ bị xử phạt. Cụ thể bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Hệ số K và cách tính giá đất theo hệ số K. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty tnhh 1 thành viên tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Bảo hiểm xe máy tự nguyện là gì?

Bảo hiểm xe máy tự nguyện nhằm mục đích đề phòng trường hợp bạn xảy ra tai nạn, rủi ro. Bạn có thể lựa chọn bảo hiểm cho chính bạn hoặc bảo hiểm cho chính chiếc xe…

Mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc là bao nhiêu?

Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được quy định tùy theo từng phương tiện như sau (chưa bao gồm 10% VAT):– Nếu bạn điều khiển xe máy dưới 50cc, xe máy điện: mức phí bảo hiểm là 55.000 đồng.– Nếu bạn điều khiển xe máy trên 50cc: mức phí bảo hiểm là 60.000 đồng.

– Nếu bạn điều khiển các loại xe gắn máy còn lại: mức phí bảo hiểm là 290.000 đồng.

5 ra khỏi 5 (1 Phiếu bầu)

Xe 50cc không bảo hiểm phạt bao nhiêu

Năm 2022, không mang bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu (Ảnh minh họa)

1. Người điều khiển xe phải mang theo loại bảo hiểm xe máy nào?

Khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định:

“Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm”

Theo đó, bảo hiểm xe máy có hai loại:

- Bảo hiểm xe máy bắt buộc.

- Bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Tuy nhiên, Nghị định 03/2021/NĐ-CP chỉ quy định người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông phải mang theo bảo hiểm xe máy bắt buộc.

2. Không có bảo hiểm xe máy bắt buộc bị phạt bao nhiêu?

Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

>>> Xem thêm: Chỉ sử dụng xe máy để di chuyển trong nội thành thành phố thì có cần thiết phải đem theo bảo hiểm xe máy không?

Hiện nay có bao nhiêu loại bảo hiểm cho xe máy? Mức đền bù của bảo hiểm xe máy khi có thiệt hại về người và của là bao nhiêu?

Chủ xe đã mua bảo hiểm xe máy khi gây tai nạn thì có được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả phần bồi thường thiệt hại cho người bị tai nạn không?

Diễm My

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Mô tả: Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm bị phạt như thế nào?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Bạn đang có những thắc mắc liên quan đến Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm bị phạt như thế nào? Các văn bản pháp lý có liên quan đến nội dung này? Các Luật sư của Luật 24H sẽ giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý

-Luật giao thông đường bộ 2008

-Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

-Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử lý vi phạm hành chính giao thông đường bộ, đường sắt

Giải quyết vấn đề

1. Căn cứ bị xử phạt hành chính

Căn cứ theo quy định của Luật giao thông đường bộ 2008 có quy định như sau:

“Điều 30. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy.

2. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.”

Như vậy theo quy định người điều khiển mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

Bên cạnh đó cũng theo như quy định tại điển i khoản 2 điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử lý vi phạm hành chính giao thông đường bộ, đường sắt như sau:

“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ.

k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.”

Như vậy theo quy định đã nêu rõ Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. Như vậy Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm vẫn bị xử phạt hành chính về vấn đề không đội mũ bảo hiểm.

Từ những quy định nêu trên ta có thể thấy  theo quy định của pháp luật, khi người ngồi sau xe không đội mũ, cả người điều khiển xe và người ngồi sau xe đều bị xử phạt. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm.

Xe 50cc không bảo hiểm phạt bao nhiêu

>>Xem thêm: Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông theo quy định pháp luật – Luật 24h

>> Xem thêm: Xe máy đi vào đường cấm bị phạt bao nhiêu tiền?-Luật 24H

>> Xem thêm: Đi xe máy phân khối từ 150 trở lên cần có Giấy phép lái xe hạng gì – Luật 24h

>> Xem thêm: Vi phạm luật giao thông nhưng không nộp phạt hành chính thì bị xử lý như thế nào – Luật 24h

2. Tạm giữ phương tiện 

Đối với trường hợp nếu xe bị tạm giữ thì theo quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:

“Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

1. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp thật cần thiết sau đây:

a) Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt. Trường hợp tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định của khoản 3 Điều 60 của Luật này;

b) Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;

c) Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này

6. Trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loại giấy tờ theo thứ tự: giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này.”

Theo như quy định đã nêu nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì cơ quan công an có quyền tạm giữ phương tiện giao thông để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt. Sau khi bạn hoàn tất thủ tục nộp phạt sẽ được trả lại xe.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm bị phạt như thế nào?, bao gồm:

-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm bị phạt như thế nào?

-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm bị phạt như thế nào?. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Điều khiển xe có dung tích 50cc không đội mũ bảo hiểm bị phạt như thế nào? hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website http://luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>>Xem thêm: Xử phạt về hành vi đi sai làn đường

>> Xem thêm: Xử lý xây dựng không có Giấy phép như thế nào – Luật 24h

>> Xem thêm: Xin cấp giấy phép vận tải bằng ô tô – Luật 24h

>> Xem thêm: Đối tượng, trình tự thủ tục cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật – Luật 24h

>> Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới nhất – Luật 24h

>> Xem thêm:Vận chuyển hàng hóa trên đường cần mang theo những loại giấy tờ gì – Luật 24h

>> Xem thêm: Điều kiện người lái xe tham gia giao thông theo quy định mới nhất – luật 24h

>>Xem thêm: Trách nhiệm của cá nhân cơ quan tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông – Luật 24h

Xe 50cc không bảo hiểm phạt bao nhiêu

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : 

Website         : luat24h.net

Facebook       : https://www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"