Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý kinh doanh

Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty dược      Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty TNHH dược phẩm Tam Long, cho các bạn tham khảo

Be the first to like this

Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty dược

  1. 1. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------o0o------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI PHÒNG 2013
  2. 2. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------o0o------- XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TAM LONG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin HẢI PHÒNG - 2013
  3. 3. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 3 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------o0o------- XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TAM LONG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Tâm Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Lê Văn Phùng Mã số sinh viên: 1351010011 HẢI PHÒNG - 2013
  4. 4. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 4 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG CỘNG HÕA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------o0o------- NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm Mã SV: 1351010011 Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ Thông tin Tên đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TAM LONG
  5. 5. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 5 NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung - Khảo sát và thu thập số liệu và tổng hợp số liệu, viết báo cáo phần nghiệp vụ - Dựa theo quy trình xây dựng HTTT quản lý theo kỹ nghệ hƣớng cấu trúc để xây dựng các mô hình phân tích và thiết kế hệ thống - Lập trình thử nghiệm xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long b. Các yêu cầu cần giải quyết - Mô tả đúng và đủ hiện trạng của công ty đang khảo sát cũng nhƣ các yêu cầu của bài toán đặt ra - Hoàn thành bản đồ án dựa theo các nội dung kể trên và tuân thủ theo đúng quy định của nhà trƣờng - Lập trình có kết quả phần mềm quản lý kinh doanh cho Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long
  6. 6. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 6 LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn của em tới thầy giáo TS.Lê Văn Phùng. Ngƣời đã từng bƣớc hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa công nghệ thông tin của trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập để em có đƣợc những kiến thức thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị  Hiệu trƣởng Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng, ban giám hiệu nhà trƣờng, các phòng ban đã giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, cũng nhƣ trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, Ngày 7 Tháng 7 Năm 2013 Sinh viên Nguyễn Văn Tâm
  7. 7. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 7 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... 12 CHƢƠNG 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG........................................14 1.1. Khái quát về công ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long...................................14 1.1.1. Sơ lƣợc về công ty.......................................................................... 14 1.1.2. Giới thiệu về một số bộ phận trong công ty....................................15 1.2. Mô tả hoạt động của hệ thống hiện tại...................................................... ...16 1.3. Mục tiêu quản lý...........................................................................................18 1.4. Hồ sơ dữ liệu sử dụng...................................................................................19 1.5. Mô hình nghiệp vụ ....................................................................................... 29 1.5.1. Sơ đồ ngữ cảnh................................................................................29 1.5.2. Sơ đồ phân rã chức năng........................................................... ......30 1.5.3. Ma trận thực thể chức năng.............................................................35 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & THIÊT KẾ HƢỚNG CẤU TRÚC..................................................................................................................36 2.1. Các khái niệm cơ bản.............................................................................. .....36 2.1.1. Hệ thống..........................................................................................36 2.1.2. Hệ thống thông tin...........................................................................36 2.1.3. Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc.... ...37 2.1.4. Quản điểm vòng đời của [chu trình sống] của HTTT................ .....39 2.1.5. Phƣơng pháp mô hình hóa...................................... ........................44 2.2. Các loại mô hình trong phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc .....45 2.2.1. Mô hình xử lý..................................................................................45
  8. 8. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 8 2.2.2. Mô hình dữ liệu...............................................................................47 2.3. Quy trình phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc.........................................55 2.3.1. Đề cƣơng của các mô hình chính trong phân tích và thiết kế một ứng dụng....................................................................................................55 2.3.2. Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc...............................57 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN.......................... ......58 3.1. Mô hình phân tích xử lý..................................................................... ..........58 3.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0..................................................... .........58 3.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1....................................................... .......59 3.2. Mô hình phân tích dữ liệu..................................................................... .......70 3.2.1.Xác định các thực thể.................................................................. ....70 3.2.2. Xác định các mối quan hệ......................................................... ......74 3.2.2.Mô hình khái niệm dữ liệu.......................................................... ....80 CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN............................. ......81 4.1. Thiết kế CSDL..............................................................................................81 4.1.1 Thiết kế CSDL logic.......................................................................81 4.1.2. Thiết kế CSDL vật lý............................................................... .......83 4.2. Thiết kế đầu ra..............................................................................................96 4.3. Mô hình luồng dữ liệu hệ thống............................................................ .....100 4.4. Thiết kế giao diện................................................................................. ......111 4.4.1. Các giao diện cập nhật dữ liệu.................................................. ....111 4.4.2. Các giao diện xử lý dữ liệu.................................................. .........112 4.4.3. Tích hợp giao diện.........................................................................113 4.5. Thiết kế chƣơng trình....................................................................... ..........115
  9. 9. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 9 4.5.1. Sơ đồ đặc tả giao diện...................................................... .............115 4.5.2. Hệ thống thực đơn.........................................................................116 CHƢƠNG 5: LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM...................................... ...........120 5.1. Giới thiệu hệ quản trị CSDL và ngôn ngữ lập trình lựa chọn......... ...........120 5.1.1. Hệ quản trị CSDL SQL SERVER.................................................120 5.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC...................................... ....................121 5.2. Các giao diện...................................................................... ........................123 5.2.1. Giao diện chƣơng trình................................................... ..............123 5.2.2. Giao diện cập nhật.........................................................................124 5.2.3. Giao diện tìm kiếm........................................................................127 5.2.4. Giao diện báo cáo..........................................................................129 5.3. Đánh giá kết quả thực hiện chƣơng trình........................................... ........130 KẾT LUẬN............................................................................................... .......131 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................133
  10. 10. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 10 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty..........................................................................14 Hình 1.2. HSDL Đơn mua hàng..........................................................................19 Hình 1.3. HSDL Phiếu nhập hàng.......................................................................19 Hình 1.4. HSDL Phiếu chi...................................................................................20 Hình 1.5. HSDL Đơn đặt hàng............................................................................20 Hình 1.6. HSDL Phiếu giao hàng........................................................................21 Hình 1.7. HSDL Phiếu thu.......................................................................... ........21 Hình 1.8. HSDL Danh sách khách hàng......................................... ....................22 Hình 1.9. HSDL Sổ công nợ khách hàng.......................................... ..................22 Hình 1.10. HSDL Danh sách nhà cung cấp......................... ......................... ......23 Hình 1.11. HSDL Sổ công nợ nhà cung cấp.......................................... .............23 Hình 1.12. HSDL Thẻ kho.................................................................. ................24 Hình 1.13. HSDL Hợp đồng kinh tế.................................................... ...............24 Hình 1.14. HSDL Báo cáo mua hàng.................................................................. 25 Hình 1.15. HSDL Báo cáo bán hàng.................................................... ........... ...25 Hình 1.16. HSDL Báo cáo chi phí mua hàng......................................................26 Hình2.17. HSDL Báo cáo tồn kho............................................................ ..........26 Hình 1.18. HSDL Báo cáo doanh thu bán hàng..................................................27 Hình 1.19. HSDL Báo cáo danh sách nhà cung cấp............................................27 Hình 1.20. HSDL Báo cáo danh sách khách hàng...................................... ........27 Hình 1.21. HSDL Báo cáo thanh toán và nợ với nhà cung cấp...........................28 Hình 1.22. HSDL Báo cáo thanh toán và nợ của khách hàng..................... ........28
  11. 11. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 11 Hình 1.23. Sơ đồ ngữ cảnh.................................................................................. 29 Hình 1.24. Sơ đồ phân rã chức năng......................................................... ..........30 Hình 1.25. Ma trận thực thể chức năng...............................................................35 Hình 2.1. Sơ đầu cấu trúc hình cây........................................................... ..........37 Hình 2.2. Cấu trúc chu trình................................................................................ 42 Hình 2.3. Đồ thị có hƣớng thiết kế một HTTT43 Hình 2.4. Sơ đồ khái niệm dữ liệu...53 Hình 2.5. Sơ đồ thực thể - mối quan hệ [E  R]..55 Hình 2.6. Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc ...57 Hình 3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 ..58 Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.1. Đặt đơn mua hàng.. .59 Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.2. Theo dõi hàng về.60 Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.3. Quản lý nhập kho 61 Hình 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.4. Quản lý thanh toán  nợ với nhà cung cấp....62 Hình 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.5. Báo cáo mua63 Hình 3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.1. Tiếp nhận đơn..64 Hình 3.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.2. Lập hợp đồng và giải quyết nợ cũ.....65 Hình 3.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.3. Xử lý đơn hàng66 Hình 3.10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.4. Gom và gửi hàng...67 Hình 3.11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.5. Quản lý thanh toán và nợ của khách hàng .68 Hình 3.12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.6. Báo cáo bán...69
  12. 12. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 12 Hình 3.13. Mô hình khái niệm dữ liệu 80 Hình 4.1. Mô hình E  R .82 Hình 4.2. Đầu ra Báo cáo mua hàng ....96 Hình 4.3. Đầu ra Báo cáo bán hàng .96 Hình 4.4. Đầu ra Báo cáo chi phí mua hàng 97 Hình 4.5. Đầu ra Báo cáo tồn kho97 Hình 4.6. Đầu ra Báo cáo doanh thu bán hàng 98 Hình 4.7. Đầu ra Báo cáo thanh toán và nợ của khách hàng ...98 Hình 4.8. Đầu ra Báo cáo danh sách khách hàng................... .98 Hình 4.9. Đầu ra Báo cáo danh sách nhà cung cấp..99 Hình 4.10. Đầu ra Báo cáo thanh toán và nợ với nhà cung cấp.......99 Hình 4.11. Sơ đồ tiến trình hệ thống của 1.1. Đặt đơn mua hàng..100 Hình 4.12. Sơ đồ tiến trình hệ thống của 1.2. Theo dõi hàng về...101 Hình 4.13. Sơ đồ tiến trình hệ thống của 1.3. Quản lý nhập kho...102 Hình 4.14. Sơ đồ tiến trình hệ thống của  1.4. Quản lý thanh toán - nợ với nhà cung cấp...103 Hình 4.15. Sơ đồ tiến trình hệ thống của 1.5. Báo cáo mua ..104 Hình 4.16. Sơ đồ tiến trình hệ thống của 2.1. Tiếp nhận đơn105 Hình 4.17. Sơ đồ tiến trình hệ thống của 2.2. Lập hợp đồng và giải quyết nợ cũ .................................106 Hình 4.18. Sơ đồ tiến trình hệ thống của 2.3. Xử lý đơn hàng ......107 Hình 4.19. Sơ đồ tiến trình hệ thống của 2.4. Gom và gửi hàng ...108
  13. 13. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 13 Hình 4.20. Sơ đồ tiến trình hệ thống của  2.5. Quản lý thanh toán và nợ của khách hàng...109 Hình 4.21. Sơ đồ tiến trình hệ thống của  2.6. Báo cáo bán ......110 Hình 4.22. Sơ đồ đặc tả giao diện............................................... ......................115 Hình 5.1. Giao diện Menu.123 Hình 5.2. Giao diện Đăng nhập.123 Hình 5.3. Giao diện Cập nhật................124 Hình 5.4. Cập nhật Khách hàng............... .124 Hình 5.5. Cập nhật Hàng hóa ....125 Hình 5.6. Cập nhật Đơn đặt hàng..125 Hình 5.7. Cập nhật Phiếu giao...126 Hình 5.8. Cập nhật Phiếu thu............... .126 Hình 5.9. Giao diện tìm kiếm127 Hình 5.10. Tìm kiếm Nhà cung cấp ..127 Hình 5.11. Tìm kiếm Khách hàng .128 Hình 5.12. Tìm kiếm Hàng hàng...128 Hình 5.13. Giao diện Báo cáo ...129 Hình 5.14. Báo cáo Doanh thu bán hàng ..129
  14. 14. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 14 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Thực thể Nhà cung cấp...70 Bảng 3.2. Thực thể Đơn mua..70 Bảng 3.3. Thực thể Phiếu nhập...70 Bảng 3.4. Thực thể Phiếu chi..71 Bảng 3.5. Thực thể Khách hàng..71 Bảng 3.6. Thực thể Đơn đặt....71 Bảng 3.7. Thực thể Hàng.....72 Bảng 3.8. Thực thể Hợp đồng.....72 Bảng 3.9. Thực thể Kho......72 Bảng 3.10. Thực thể Phiếu giao..73 Bảng 3.11. Thực thể Phiếu thu....73 Bảng 3.12. Thực thể Sổ công nợ.73 Bảng 4.1. CSDL NHACUNGCAP..83 Bảng 4.2. CSDL KHACHHANG83 Bảng 4.3. CSDL DONMUA....84 Bảng 4.4. CSDL DONDAT.84 Bảng 4.5. CSDL KHO.85 Bảng 4.6. CSDL DONGMUA.85 Bảng 4.7. CSDL DONGDAT..86 Bảng 4.8. CSDL HANG..86 Bảng 4.9. CSDL KHOHANG..........87 Bảng 4.10. CSDL HOPDONGNCC....88
  15. 15. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 15 Bảng 4.11. CSDL HOPDONGKH............... ...89 Bảng 4.12. CSDL PHIEUNHAP.....90 Bảng 4.13. CSDL DONGNHAP.90 Bảng 4.14. CSDL PHIEUGIAO..91 Bảng 4.15. CSDL DONGGIAO..91 Bảng 4.16. CSDL PHIEUCHI.92 Bảng 4.17. CSDL PHIEUTHU............93 Bảng 4.18. CSDL SOCONGNONCC.94 Bảng 4.19 CSDL SOCONGNOKH.95 Bảng 4.20. Tích hợp các giao diện....................................................................113 Bảng 4.21. Giao diện chính của Chƣơng trình quản lý kinh doanh..................116 Bảng 4.22. Giao diện thực đơn Quản lý kho hàng.116 Bảng 4.23. Giao diện thực đơn Quản lý nhà cung cấp..117 Bảng 4.24. Giao diện thực đơn Quản lý nhà khách hàng..117 Bảng 4.25. Giao diện thực đơn Xử lý đơn mua hàng117 Bảng 4.26. Giao diện thực đơn Xử lý đơn đặt hàng..118 Bảng 4.27. Giao diện thực đơn Báo cáo118 Bảng 4.28. Giao diện thực đơn Hệ thống  thoát............................................119
  16. 16. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 16 TỪ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu DL Dữ liệu E  R Thực thể  Mối quan hệ HT Hệ thống HTTT Hệ thống thông tin HSDL Hồ sơ dữ liệu LDL Luồng dữ liệu NSD Ngƣời sử dụng PT  TK Phân tích và thiết kế XL Xử lý
  17. 17. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 17 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay Công nghệ thông tin đã phát triển với tốc độ nhanh chóng. Công nghệ tin học đã đƣợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nhƣ nghiên cứu khoa học, phát triển kinh tế, quân sự và trong nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau. Ở các nƣớc tiên tiến, máy tính đã đƣợc ứng dụng ở nhiều lĩnh vực nhằm phục vụ lợi ích cho con ngƣời. Việc liên lạc tìm kiếm thông tin không còn bị cản trở. Thế giới trở lên xích lại gần nhau hơn nhờ Công nghệ thông tin. Tất cả các nƣớc đều đang cố gắng làm chủ kiến thức và tìm cách áp dụng thành tựu của Công nghệ thông tin vào mọi ngành kinh tế - xã hội của nhà nƣớc. Do vậy, công tác quản lý kinh doanh là một công tác không thể thiếu của tất cả các tổ chức về kinh tế. Với các lý do ấy thì phát triển Công nghệ thông tin đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng , đặc biệt là Công nghệ phần mềm. Sự ra đời của các sản phẩm phần mềm đặc biệt là các phần mềm ứng dụng nhƣ quản lý kinh doanh trong vài năm gần đây mang lại nhiều thuận lợi trong công tác quản lý kinh doanh tránh sự nhầm lẫn, thất thu, mất mát. Tuy nhiên bên cạnh những tiện lợi mà các chƣơng trình này mang lại, vẫn còn nhiều khó khăn, nhƣợc điểm cần đƣợc khắc phục. Nhƣợc điểm của các chƣơng trình còn nhiều lý do nhƣ: Bản thân các nhà lập trình còn hạn chế về trình độ cũng nhƣ kinh nghiệm làm phần mềm. Thông tin về khách hàng cũng nhƣ về các mặt hàng đƣợc biến đổi hàng ngày mà sổ sách không thể cập nhật những thông tin đó một cách chính sác đƣợc. Lý do trên cho thấy việc xây dựng một hệ thống thông tin quản lý kinh doanh trên máy tính, đáp ứng nhanh và hiệu quả các yêu cầu tra cứu, tìm kiếm, thống kê một cách chính xác và nhanh chóng.
  18. 18. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 18 Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng, khoa Công Nghệ Thông Tin, cùng sự ủng hộ nhiệt tình và sự động viên giúp đỡ rất tận tình của thầy Lê Văn Phùng, em đã chọn đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long . Chƣơng trình này đƣợc thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu: Tra cứu, tìm kiếm , thống kê hàng hóa và khách hàng, lập báo cáo. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo của em đƣợc chia làm 5 chƣơng: Chƣơng 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HƢỚNG CẤU TRÖC Chƣơng 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Chƣơng 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Chƣơng 5: LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM Em rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp phê bình của các thầy cô trong trƣờng và của các bạn để chƣơng trình đƣợc ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
  19. 19. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 19 Chƣơng 1 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 1.1. Khái quát về Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dƣợc Phẩm Tam Long Địa chỉ: 109 Trƣờng Chinh  Quán Chữ  Kiến An  Hải Phòng Điện Thoại/ Fax: 0313. 717094 Giám đốc: Nguyễn Văn Trọng 1.1.1. Sơ lƣợc về công ty Công ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long là một trong những doanh nghiệp trẻ, hoạt động kinh doanh buôn bán dƣợc phẩm. Cung cấp những sản phẩm chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe. Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty không ngừng đổi mới và cách thức quản lý nên các hoạt động kinh doanh của Công ty luôn đạt hiệu quả cao. Công ty luôn đổi mới các mặt hàng và cung cấp với khách hàng những mặt hàng tốt nhất và giá thành sản phẩm hợp lý. Tuy là công ty trẻ nhƣng Công ty đã tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu và đã đạt đƣợc niềm tin ở khách hàng. Ban Giám Đốc Kinh Doanh Kế Toán Kho Hàng Gom Và Gửi Hàng Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty
  20. 20. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 20 1.1.2. Giới thiệu về một số bộ phận trong công ty Bộ Phận kinh doanh: Bộ phận gặp gỡ, tiếp xúc và ký kết hợp đồng với khách hàng, nhà cung cấp. Bộ phận luôn đề ra những kế hoạch trong tƣơng lai của công ty cũng nhƣ lƣu trữ các kế hoạch đã thực hiện của công ty Bộ phận kế toán: Bộ phận quản lý sổ sách của công ty. Theo dõi số lƣợng khách hàng cũ và mới, chịu trách nhiệm về mọi mặt tài chính của công ty Bộ phận kho hàng: Bộ phận chịu trách nhiệm về việc nhận hàng, xuất hàng tên danh sách chi tiết từng mặt hàng xem những gì công ti đã nhập,xuất những mặt hàng gì còn tồn và lợi nhuận của công ty Bộ phận gom và gửi hàng: Bộ phận có trách nhiệm gom hàng và gửi hàng cho khách
  21. 21. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 21 1.2. Mô tả hoạt động của hệ thống hiện tại Công ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long kinh doan buôn bán một số mặt hàng. Bộ phận kho hàng lập đơn mua hàng dựa trên giấy báo giá từ nhà cung cấp [xem danh sách nhà cung cấp]. Công ty và nhà cung cấp thỏa thuận về giá cả, tiến hành ký kết hợp đồng. Sau đó theo dõi hàng về, kiểm tra số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa. Nếu có vấn đề gì thì thông báo cho nhà cung cấp. Nếu có hóa đơn giao hàng của nhà cung cấp thì viết phiếu nhập hàng để đƣa hàng vào trong kho, đồng thời đối chiếu với thẻ kho để biết số lƣợng tồn dƣ trong kho khi nhập hàng về. Trƣớc khi viết phiếu chi để thanh toán với nhà cung cấp cần thỏa thuận với nhà cung cấp về vấn đề nợ quá hạn, trả trƣớc hay trả sau [có sổ công nợ nhà cung cấp]. Công ty tiếp nhận các đơn đặt hàng của khách hàng và sau đó kiểm tra tính hợp lệ của đơn đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng hợp lệ thì kiểm tra khách hàng là cũ hay mới. Nếu khách hàng cũ có nợ quá hạn [xem sổ công nợ khách hàng] hay khách hàng mới [đối chiếu với danh sách khách hàng] thì chuyển đơn đặt hàng sang bộ phận kinh doanh, ngƣợc lại chuyển đơn đặt hàng cho bộ phận kho hàng. Tại bộ phận kinh doanh, nếu là khách hàng mới họ sẽ trao đổi với khách hàng nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng, sau đó thực hiện ký một hợp đồng nếu thấy cần thiết. Còn đối với khách hàng nợ quá hạn, họ sẽ phải giải quyết nợ cũ và quyết định có cho phép khách hàng tiếp tục mua hàng mới hay không. Tại bộ phận kho hàng, họ đối chiếu đơn đặt hàng với thẻ kho để biết đƣợc khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Trong trƣờng hợp thiếu hàng hay có các mặt hàng mới, họ sẽ thỏa thuận với khách, sau đó lập phiếu giao hàng và phiếu thu rồi chuyển chúng cho bộ phận gom và gửi hàng.
  22. 22. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 22 Bộ phận gom và gửi hàng sẽ tổ chức gom hàng theo phiếu giao hàng và gửi hàng cho khách. Trƣớc khi gửi họ thỏa thuận với khách hàng về phƣơng thức gửi và giao cho khách hàng một Phiếu giao hàng kèm theo một phiếu thu. Đến kỳ hoặc ban lãnh đạo yêu cầu các bộ phận phải gửi báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty.
  23. 23. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 23 1.3. Mục tiêu quản lý Xây dựng một phần mềm giúp cho việc theo dõi cũng nhƣ quản lý kinh doanh công ty trở lên nhanh hơn về mặt thời gian, chính xác hơn về việc xử lý dữ liệu Giúp cho đội ngũ nhân viên của công ty làm việc có chất lƣợng và đạt kết quả cao. Đồng thời cũng giảm bớt công việc cho nhân viên Việc tổng hợp báo cáo đƣợc thuận tiện nhanh chóng
  24. 24. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 24 1.4. Hồ sơ dữ liệu sử dụng [HSDL] Đơn mua hàng Phiếu nhập hàng Hình 1.3. HSDL Phiếu nhập hàng Hình 1.2. HSDL Đơn mua hàng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG ĐƠN MUA HÀNG Số: Tên nhà cung cấp:...Ngày đặt.................... Địa chỉ:.Số điện thoại:........ STT Tên hàng Mô tả hàng Đơn vị tính Số lƣợng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG PHIẾU NHẬP HÀNG Số:....... Theo số đơn mua hàng:.Ngày nhập hàng:.............. Tên khách hàng:.............................................................. Địa chỉ:.. Nơi nhập hàng [Mã kho]: STT Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá Số lƣợng Thành tiền Ký nhận đủ hàng Tổng tiền:
  25. 25. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 25 Phiếu chi Đơn đặt hàng Hình 1.5. HSDL Đơn đặt hàng Hình 1.4. HSDL Phiếu chi CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG ĐƠN ĐẶT HÀNG Số: Tên khách hàng:......Ngày đặt.................... Địa chỉ:.Số điện thoại:........ STT Tên hàng Mô tả hàng Đơn vị tính Số lƣợng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG PHIẾU CHI Số:... Theo số phiếu nhập:...................Ngày:... Tên nhà cung cấp:... Địa chỉ: Số tiền chi:đồng. Số tiền bằng chữ: Số tiền còn nợ: Thời hạn xin gia hạn thanh toán [nếu còn nợ]:... Kế toán Chữ ký nhà cung cấp
  26. 26. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 26 Phiếu giao hàng Phiếu thu Hình 1.6. HSDL Phiếu giao hàng Hình 1.7. HSDL Phiếu thu CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG PHIẾU GIAO HÀNG Số:....... Theo số đơn đặt hàng:.Ngày giao hàng:.............. Tên khách hàng:.............................................................. Địa chỉ:.. Nơi giao hàng [Mã kho]: STT Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá Số lƣợng Thành tiền Ký nhận đủ hàng Tổng tiền: CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG PHIẾU THU Số:... Theo số phiếu giao:...................Ngày:... Tên khách hàng:.. Địa chỉ: Số tiền nộp:đồng. Số tiền bằng chữ: Số tiền còn nợ: Thời hạn xin gia hạn thanh toán [nếu còn nợ]:... Chữ ký khách hàng Kế toán
  27. 27. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 27 Danh sách khách hàng Sổ công nợ khách hàng Hình 1.9. HSDL Sổ công nợ khách hàng Hình 1.8. HSDL Danh sách khách hàng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG DANH SÁCH KHÁCH HÀNG STT Tên khách hàng Loại khách hàng Cũ | Mới Địa chỉ Điện thoại Ghi chú CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG SỔ CÔNG NỢ KHÁCH HÀNG Tên khách hàng:. Địa chỉ:......Điện thoại: STT Ngày Số phiếu giao Số phiếu thu Tổng tiền phải thu Số tiền đã nộp Số tiền còn nợ Hạn thanh toán
  28. 28. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 28 Danh sách nhà cung cấp Sổ công nợ nhà cung cấp Hình 1.11. HSDL Sổ công nợ nhà cung cấp Hình 1.10. HSDL Danh sách nhà cung cấp CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP STT Tên nhà cung cấp Loại nhà cung cấp Cũ | Mới Địa chỉ Điện thoại Ghi chú CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG SỔ CÔNG NỢ NHÀ CUNG CẤP Tên khách hàng:. Địa chỉ:......Điện thoại: STT Ngày Số phiếu mua Số phiếu nhập Tổng tiền phải nộp Số tiền đã nộp Số tiền còn nợ Hạn thanh toán
  29. 29. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 29 Thẻ kho Hợp đồng kinh tế Hình 1.13. HSDL Hợ đồng kinh tế Hình 1.12. HSDL Thẻ kho CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG THẺ KHO Mã hàng:.Mã kho:........................ Tên hàng:.Tên kho:................................................. Đơn vị tính:..Địa chỉ:..... Chƣng từ Số lƣợng Diễn giải Số phiếu [Nhập/ Xuất] Ngày Nhập Xuất [Giao hàng] Tồn kho Tồn đầu kỳ Mức dự trữ tối thiểu Công ty:[Bên A] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập  Tự do  Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số:. Ngày:....... Tên và chức danh ngƣời đại diện công ty [ Bên A]:............... Tên và chức danh ngƣời đại diện khách hàng [Bên B]:..... Tên khách hàng:.. Địa chỉ: Điện thoại:.. Các điều khoản thực hiện:.. Thời hạn hợp đồng:. Đại diện bên A Đại diện bên B
  30. 30. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 30 Báo cáo mua hàng Báo cáo bán hàng Hình 1.15. HSDL Báo cáo bán hàng Hình 1.14. HSDL Báo cáo mua hàng BÁO CÁO MUA HÀNG Số:..Mã NCC:... Từ ngày:đến ngày:.Tên NCC:.. Số PN Tên hàng Mã hàng Đơn vị tính Đơn giá Số lƣợng Thành tiền Tổng tiền: BÁO CÁO BÁN HÀNG Số:..Mã khách:... Từ ngày:đến ngày:.Tên khách:.. Số PG Tên hàng Mã hàng Đơn vị tính Đơn giá Số lƣợng Thành tiền Tổng tiền:
  31. 31. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 31 Báo cáo chi phí mua hàng Báo cáo tồn kho Hình 1.17. HSDL Báo cáo tồn kho Hình 1.16. HSDL Báo cáo chi phí mua hàng BÁO CÁO TỒN KHO Số:. Mã kho:.Tên kho:. Số TT Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá Số lƣợng Thành tiền Tổng:.. Ngày tháng năm......... BÁO CÁO CHI PHÍ MUA HÀNG Số:..... Từ ngày:đến ngày:Quý: Số tiền:..đồng. Số tiền bằng chữ:.. Ngày tháng năm.........
  32. 32. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 32 Báo cáo doanh thu bán hàng Báo cáo danh sách nhà cung cấp Báo cáo danh sách khách hàng Hình 1.20. HSDL Báo cáo danh sách khách hàng Hình 1.19. HSDL Báo cáo danh sách nhà cung cấp Hình 1.18. HSDL Báo cáo doan thu bán hàng BÁO CÁO DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP Số:Trang:... Số TT Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số ĐT Ghi chú Tổng:. BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Số:Trang:... Số TT Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số ĐT Ghi chú Tổng:. BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG Số:..... Từ ngày:đến ngày:.Quý:.. Số tiền:..đồng. Số tiền bằng chữ:.. Ngày tháng năm.........
  33. 33. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 33 Báo cáo thanh toán và nợ với nhà cung cấp Báo cáo thanh toán và nợ của khách hàng Hình 1.22. HSDL Báo cáo thanh toán và nợ của khách hàng Hình 1.21. HSDL Báo cáo thanh toán và nợ với nhà cung cấp BÁO CÁO THANH TOÁN VÀ NỢ VỚI NHÀ CUNG CẤP Số:Trang:... Số TT Mã NCC Tên NCC Tổng tiền phải trả Số tiền trả Số tiền còn nợ Hạn thanh toán Tổng:.............. BÁO CÁO THANH TOÁN VÀ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG Số:Trang:... Số TT Mã khách Tên khách Tổng tiền phải nộp Số tiền nộp Số tiền còn nợ Hạn thanh toán Tổng:..............
  34. 34. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 34 1.5. Mô hình nghiệp vụ 1.5.1. Sơ đồ ngữ cảnh Hình 1.23. Sơ đồ ngữ cảnh Phiếu nhập hàng Phiếu chi Hợp đồng Thông tin phản hồi Đơn mua hàng Thông tin về nhà cung cấp Thông tin thỏa thuận Phiếu giao hàng, phiếu thu Hợp đồng Thông tin phản hồi Đơn đặt hàng Thông tin về khách hàng Thông tin thỏa thuận Gửi báo cáo Yêu cầu báo cáo HỆ THỐNG QUẢN LÝ KINH DOANH BAN LÃNH ĐẠO KHÁCH HÀNG NHÀ CUNG CẤP
  35. 35. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 35 1.5.2. Sơ đồ phân rã chức năng QUẢN LÝ KINH DOANH 2. Quản lý bán hàng1. Quản lý mua hàng 1.1. Đặt đơn 1.4. Quản lý thanh toán-nợ 1.5 Báo cáo mua 2.2. Lập hợp đồng và giải quyết nợ cũ 2.1 Tiếp nhận đơn 1.3. Quản lý nhập kho 1.2. Theo dõi hàng về 2.4 Gom và gửi hàng 2.6 Báo cáo bán 2.3 Xứ lý đơn hàng 1.1.1. Lập đơn hàng 1.1.2. Thỏa thuận giá 1.1.3. Ký hợp đồng 1.2.1. Kiểm tra số lƣợng hàng 1.2.2. Kiểm tra chất lƣợng hàng 1.3.1.Viết phiếu nhập 1.3.2. Quản lý tồn kho 1.4.1.Thỏa thuận nhà cung cấp 1.4.2. Viết phiếu chi 1.5.1. Báo cáo mua hàng 2.1.1. Kiểm tra đơn 2.1.2. Kiểm tra khách 2.1.3. Nhập đơn hàng 2.3.1. Kiểm tra tình trạng đơn 2.3.2. Đối chiếu thẻ kho 2.3.3. Thỏa thuận bán 2.3.4. Lập phiếu giao 2.3.5. Lập phiếu thu 2.2.1. Tìm hiểu khách 2.2.2. Giải quyết nợ cũ 2.2.3. Lập hợp đồng 2.4.1. Gom hàng 2.4.2. Thỏa thuận gửi 2.4.3. Gửi hàng 2.6.1. Báo cáo bán hàng 1.5.2.Báo cáo tồn kho 1.5.3. Báo cáo về nhà cung cấp 2.6.2. Báo cáo về khách 1.4.3. Ghi sổ công nợ nhà cung cấp 2.6.4. Báo cáo doanh thu bán hàng 2.6.3. Báo cáo thanh toán và nợ của khách 2.5. Quản lý thanh toán-nợ 2.5.1. Thỏa thuận khách hàng 2.5.2. Ghi sổ công nợ khách hàng 1.5.4. Báo cáo thanh toán và nợ với nhà cung cấp 1.5.5. Báo cáo chi phí mua hàng Hình 1.24. Sơ đồ phân rã chức năng
  36. 36. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 36 1.5.2.1. Mô tả chi tiết các chức năng lá 1.1.1. Lập đơn mua hàng: Căn vào giấy báo giá của nhà cung cấp, lựa chọn những mặt hàng mà công ty kinh doanh 1.1.2. Thỏa thuận giá: Dựa vào đơn hàng đặt mua, công ty và nhà cung cấp thỏa thuận với nhau về giá cả ở mức hợp lý nhất, rồi tiến tới ký hợp đồng 1.1.3. Ký hợp đồng: Căn cứ vào đơn mua hàng và những thỏa thuận về giá cả, công ty và nhà cung cấp ký hợp đồng giao dịch mua bán với nhau 1.2.1. Kiểm tra số lƣợng hàng: Kiểm tra số lƣợng hàng nhập về , có đối chiếu với đơn mua hàng 1.2.2. Kiểm tra chất lƣợng hàng: Kiểm tra chất lƣợng hàng nhập về, có đối chiếu với đơn mua hàng 1.3.1. Viết phiếu nhập: Để nhập hàng vào kho lƣu trữ 1.3.2. Quản lý tồn kho: Để biết số lƣợng tồn dƣ trong kho 1.4.1. Thỏa thuận với nhà cung cấp: Về số nợ và công ty còn nợ, cách thức giao dịch 1.4.2. Viết phiếu chi: Đƣa cho nhà cung cấp khi có hoá đơn giao hàng của nhà cung cấp và đã thoả thuận về phƣơng thức giao dịch 1.4.3. Ghi sổ công nợ nhà cung cấp: Số tiền nợ với nhà cung cấp ghi vào trong sổ công nợ 1.5.1. Báo cáo mua hàng: Báo cáo lên ban lãnh đạo những hàng đã mua và số tiền đã chi 1.5.2. Báo cáo tồn kho: Báo cáo hàng tồn trong kho 1.5.3. Báo cáo về nhà cung cấp: Báo cáo về những nhà cung cấp đã ký hợp đồng với công ty 1.5.4. Báo cáo thanh toán và nợ với nhà cung cấp: Báo cáo về số tiền thanh toán với nhà cung cấp và số tiền còn nợ với nhà cung cấp
  37. 37. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 37 1.5.5. Báo cáo chi phí mua hàng: Báo cáo về số tiền đã bỏ ra để mua hàng 2.1.1. Kiểm tra đơn hàng: Khi nhận đƣợc đơn hàng, cần kiểm tra xem có hợp lệ không: có đủ thông tin cần thiết không, có đặt đúng hàng mà công ty kinh doanh không. Trong trƣờng hợp không hợp lệ có thể phải loại đơn hàng hoặc trao đổi lại với khách hàng 2.1.2. Kiểm tra khách: Đối chiếu đơn hàng với danh sách khách hàng xem là khách hàng mới hay cũ và nếu là khách hàng cũ thì cần kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn không 2.1.3. Cập nhật đơn hàng: Sau khi kiểm tra đơn hàng hợp lệ cho cập nhập vào máy 2.2.1. Tìm hiểu khách: Nếu là khách hàng mới lần đầu đặt hàng thì cần tìm hiểu xem khách hàng đó nhƣ thế nào [qua nguồn thông tin khác] 2.2.2. Giải quyết nợ cũ: Cần thỏa thuận với khách hàng cũ về những khoản nợ cũ chƣa trả trƣớc khi bán hàng tiếp hay thỏa thuận với khách hàng mới về các khoản nợ này trƣớc khi quyết định tiếp tục hợp tác kinh doanh 2.2.3. Lập hợp đồng: Khi đã thỏa thuận với khách hàng thì cần lập hợp đồng hay sửa hợp đồng cũ để gửi cho khách hàng 2.3.1. Kiểm tra tình trạng đơn hàng: Xem tất cả các đơn hàng cũ chƣa giải quyết xong và xử lý cùng các đơn hàng mới [cần có thứ tự ƣu tiên] 2.3.2. Đối chiếu với thể kho: Cần đối chiếu đơn hàng với thẻ kho để biết có hàng xuất cho khách theo yêu cầu không. Nếu không đủ hoặc phải thay mặt hàng mới thì cần thỏa thuận với khách 2.3.3. Thỏa thuận bán: Trong trƣờng hợp hàng hóa có vấn đề cần thỏa thuận với khách hàng về giá hàng hay hàng thay thế 2.3.4. Lập đơn giao hàng: Nếu hàng hóa không có vấn đề hay đã thỏa thuậ đƣợc với khách hàng thì tiến hành lập đơn giao hàng trên có sở đơn hàng và các thỏa
  38. 38. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 38 thuận với khách. Các mặt hàng trong đơn hàng đã lập đơn giao hết đƣợc đánh dấu giao hết 2.3.5. Lập phiếu thu: đƣa cho khách hàng và gửi trƣớc cho khách hàng một phiếu thu khi giao hàng cho khách 2.4.1. Gom hàng: Theo danh mục hàng hóa trong hóa đơn, tiến hành gom hàng theo phiếu giao từ các kho lại một chỗ 2.4.2. Thỏa thuận gửi hàng: Trong khi gom hàng, cần thỏa thuận với khách về cách gửi hàng [phƣơng tiện gì, nơi nhận ở đâu] 2.4.3. Gửi hàng: Khi đã thỏa thuận với khách hàng thì tiến hành đóng gói và gửi theo yêu cầu của khách và đánh dấu vào phiếu giao hàng để theo dõi việc thanh toán sau này 2.5.1. Quản lý thanh toán: Quản lý số tiền khách hàng đã thanh toán cho công ty 2.5.2. Ghi sổ công nợ khách hàng: Quản lý số tiền nợ của khách hàng ghi vào sổ công nợ 2.6.1. Báo cáo bán hàng: Báo cáo về những mặt hàng mà công ty đã bán và doanh thu 2.6.2. Báo cáo về khách hàng: Báo cáo về những khách hàng đã ký hợp đồng với công ty 2.6.3. Báo cáo thanh toán và nợ của khách hàng: Báo cáo tiền khách đã trả công ty và nợ của khách hàng với công ty 2.6.4. Báo cáo doanh thu bán hàng: Báo cáo số tiền của công ty sau khi bán hàng tháng
  39. 39. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 39 1.5.2.2. Danh sách hồ sơ dữ liệu a. Đơn mua hàng b. Phiếu nhập hàng c. Danh sách nhà cung cấp d. Phiếu chi e. Đơn đặt hàng f. Sổ công nợ g. Danh sách khách hàng h. Hợp đồng i. Thẻ kho j. Phiếu giao hàng k. Phiếu thu
  40. 40. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 40 1.5.3. Ma trận thực thể chức năng Thực thể a. Đơn mua hàng b. Phiếu nhập hàng c. Danh sách nhà cung cấp d. Phiếu chi e. Đơn đặt hàng f. Sổ công nợ g. Danh sách khách hàng h. Hợp đồng i. Thẻ kho j. Phiếu giao hàng k. Phiếu thu Chức năng a b c d e f g h i j k 1.1. Đặt đơn C 1.2. Theo dõi hàng về R C 1.3. Quản lý nhập kho R C U 1.4. QL thanh toán và nợ NCC R C R U 1.5. Báo cáo mua hàng R R R R R 2.1. Tiếp nhận đơn hàng R R R 2.2.XT hợp đồng và GQ nợ cũ R R U C 2.3. Xử lý đơn hàng R R R U C C 2.4. Gom & gửi hàng R R R 2.5.QL thanh toán và nợ khách U 2.5. Báo cáo bán hàng R R R R R Hình 1.25. Ma trận thực thể chức năng
  41. 41. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 41 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HƢỚNG CẤU TRÚC 2.1. Các khái niệm cơ bản 2.1.1. Hệ thống Tiếp cận hệ thống là một phƣơng pháp khoa học và biện chứng trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội. Yêu cầu chủ yếu nhất của phƣơng pháp này là phải xem xét hệ thống trong tổng thể vốn có của nó cùng với các mối liên hệ của các phần trong hệ thống cũng nhƣ mối liên hệ với các hệ thống bên ngoài. 2.1.2. Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin là nền tảng của mỗi hệ thống quản lý dù ở cấp vĩ mô hay vi mô. Do đó, khi phân tích HTTT, chúng ta cần sử dụng các tiếp cận hệ thống, tức là phải xem xét một cách toàn diện các vấn đề. Trong một hệ thống phức tạp nhiều phân hệ mà bỏ qua các phân hệ khác, việc tối ƣu hóa một số bộ phận mà không tính đến mối liên hệ ràng buộc với các bộ phận khác sẽ không mang lại hiệu quả tối ƣu chung cho toàn bộ hệ thống. Thông tin có các đặc điểm nổi trội sau: Tồn tại khách quan Có thể tạo ra, truyền đi, lƣu trữ, chọn lọc Thông tin có thể bị méo mó, sai lệch do nhiều tác động Đƣợc định lƣợng bằng cách đo độ bất định của hành vi, trạng thái. Xác suất xuất hiện của một tin càng thấp thì lƣợng thông tin càng cao vì độ bất ngờ của nó càng lớn
  42. 42. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 42 Ứng dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống trong phân tích HTTT đòi hỏi trƣớc hết phải xem xét hệ thống thống nhất, sau đó mới đi vào các vấn đề cụ thể trong các lĩnh vực. Trong mỗi lĩnh vực lại phân chia thành các vấn đề cụ thể hơn nữa, ngày càng chi tiết hơn. Đó chính là cách tiếp cận đi từ tổng quát đến cụ thể [ Top  down ] theo sơ đồ cấu trúc hình cây dƣới đây: 2.1.3. Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc Phƣơng pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc là một phƣơng pháp rất phổ biến, có tƣ duy nhất quán, chặt chẽ, dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng. Phƣơng pháp PT-TK cấu trúc đƣợc sử dụng mang tính hiệu quả cao. Việc sử dụng phƣơng pháp phân tích và thiết kế hệ thống làm tăng khả năng thành công cho các ứng dụng và đã chứng tỏ nó rất có ích trong nhiều bài toán phân tích các hệ thống thực tiễn. Phƣơng pháp PT-TK có cấu trúc có những đặc điểm nổi trội sau: Phƣơng pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc bắt nguồn từ cách tiếp cận hệ thống. Hệ thống đƣợc hoàn thiện theo cách phân tích từ trên xuống dƣới Các hoạt động trong quá trình phân tích HTTT đƣợc tiến hành theo một trình tự khoa học, mang tính công nghệ cao. Trƣớc hết phải có kế Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc hình cây A A2 A3 A6 A7A4 A1 A5 A10A8 A9
  43. 43. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 43 hoạch phân tích tỉ mỉ, chu đáo đến từng khâu của công việc. Sau đó tiến hành từng bƣớc phân tích chức năng của HTTT,phân tích dòng thông tin nghiệp vụ và sau đó tiến hành mô hình hóa HTTT bằng các mô hình nhƣ sơ đồ luồng dữ liệu, các ma trận thực phân tích phạm vi, cân đối chức năng và dữ liệu Quá trình PT-TK sử dụng một nhóm các công cụ, kỹ thuật và mô hình để ghi nhận phân tích hệ thống hiện tại cũng nhƣ các yêu cầu mới của ngƣời sử dụng, đồng thời xác định khuôn dạng mẫu của hệ thống tƣơng lai PT-TK hệ thống có cấu trúc có những quy tắc chung chỉ những công cụ sẽ đƣợc dùng ở từng giai đoạn của quá trình phát triển và quan hệ giữa chúng. Mỗi quy tắc gồm một loạt các bƣớc và giai đoạn, đƣợc hỗ trợ bởi các mẫu và các bảng kiểm tra,sẽ áp đặt cách tiếp cận chuẩn hóa cho tiến trình phát triển. Giữa các bƣớc có sự phụ thuộc lẫn nhau, đầu ra của bƣớc này là đầu vào của bƣớc tiếp theo. Điều này làm cho hệ thống đáng tin cậy hơn Có sự tách biệt giữa mô hình vật lý và mô hình lôgic. Mô hình vật lý thƣờng đƣợc dùng để khảo sát hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới. Mô hình logic đƣợc dùng cho việc phân tích các yêu cầu của hệ thống Một điểm khá nổi bật là trong phƣơng pháp phân tích có cấu trúc này đã ghi nhận vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn phát triển của hệ thống Các giai đoạn thực hiện gần nhau trong quá trình PT-TK có thể tiến hành gần nhƣ song song. Mỗi giai đoạn có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho 1 hoặc nhiều giai đoạn trƣớc đó Do đƣợc hỗ trợ bởi những tiến bộ trong cả phần cứng và phần mềm nên giảm đƣợc độ phức tạp khi phát triển hệ thống. Chƣơng trình đƣợc thể hiện
  44. 44. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 44 dƣới cùng dạng ngôn ngữ thế hệ thứ tƣ nên không cần những lập trình viên chuyên nghiệp. Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho ngƣời dùng sớm hình dung đƣợc hệ thống mới, trong đó vai trò của ngƣời sử dụng đƣợc nhấn mạnh đặc biệt 2.1.4. Quan điểm vòng đời [chu trình sống ] của HTTT Vòng đời của hệ thống thông tin bao gồm nhiều giai đoạn: hình thành hệ thống, triểnn khai với cƣờng độ ngày càng tăng và suy thoái. HTTT bị suy thoái tức là lỗi thời, không còn hữu dụng. Sự lỗi thời, không hữu dụng thể hiện ở chỗ không hoạt động tốt nhƣ lúc đầu, công nghệ lạc hậu, chi phí hoạt động lớn, không đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới của tổ chức. Vì thế, đến lúc này nó đòi hỏi đƣợc bổ sung và đến một lúc nào đó cần phải thay thế bằng một hệ thống mới. Chu trình hệ thống thông tin bao gồm 5 phƣơng diện sau: Về tài chính: Vì mục đích giảm mức thuế, các tổ chức thƣờng phải khấu hao nhanh trang thiết bị, chẳng hạn trong 5 năm. Tuy nhiên, sự hạch toán của HTTT thƣờng không trùng khớp với sự hao mòn về vật lý. Nhiều công ty đã không tận dụng đƣợc lợi thế chiến thuật hạch toán đã để vòng đời HTTT của họ dài hơn thời gian hạch toán nên không đủ điều kiện tài chính cho nó hoạt động tiếp tục Về công nghệ: Một HTTT có thể hoạt động trong thời gian nhất định. Nhƣng do công nghệ thay đổi, tổ chức có thể bị mất đi lợi thế cạnh tranh vì không tận dụng đƣợc công nghệ mới khi vẫn sử dụng hệ thống cũ Về vật lý: Khi các thiết bị vật lý bị mòn, cũ, chi phí thay thế, sửa chữa thƣờng xuyên tăng lên vƣợt quá mức có thể chịu đựng đƣợc hoặc năng lực của hệ thống không đáp ứng đƣợc yêu cầu của công việc
  45. 45. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 45 Yêu cầu của ngƣời dùng: Một HTTT có thể vẫn hoạt động nhƣng có thể thất bại vì ngƣời sử dụng không thích thú dùng nó và do nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của con ngƣời Những ảnh hƣởng từ bên ngoài: Một HTTT có thể cần phải thay thế do áp lực bên ngoài. Ví dụ, khi hợp tác với một tổ chức khác để kinh doanh yêu cầu phải có hệ thống tƣơng thích hơn Quá trình phát triển của hệ thống mới có sử dụng máy tính bao gồm một số giai đoạn phân biệt. Các giai đoạn này tạo thành chu trình phát triển hệ thống: Ý tƣởng: Làm rõ hệ thống tƣơng lai cần đáp ứng những nhu cầu gì [xác định mục tiêu, nhân tố quyết định thành công, xác định các vấn đề có tác động ảnh hƣởng đến mục tiêu và lựa chọn giải pháp hợp lý để đạt đƣợc mục tiêu đó]. Và các nội dung trên cần có sức thuyết phục: đúng, đủ, đáng tin, khả thi đủ để lãnh đạo thông qua Nghiên cứu tính khả thi: Việc nghiên cứu khả thi có tầm quan trọng đặc biệt, nó liên quan đến việc lựa chọn giải pháp vì thực chất là tìm ra một điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng giải quyết vấn đề.Nghiên cứu khả thi dựa trên các mặt: khả thi về mặt kỹ thuật, khả thi về mặt kinh tế, khả thi hoạt động Phân tích: Là việc sử dụng các phƣơng pháp và công cụ để nhận thức và hiểu biết về hệ thống, tìm các giải pháp giải quyết vấn đề phức tạp nảy sinh trong hệ thống thông tin đƣợc nghiên cứu Phát triển: Giai đoạn trung tâm và cho một phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ về HTTT trong tƣơng lai. Đảm bảo hệ thống thỏa mãn những yêu cầu đã phân tích và dung hòa với khả năng thực tế
  46. 46. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 46 Cài đặt: Làm thay đổi và nâng cao hoạt động của tổ chức. Chuyển đổi toàn bộ hoạt động của tổ chức từ cũ sang mới nhằm tạo ra hệ thống mới hoạt động tốt và mang lại hiệu quả cao hơn hệ thống cũ Những đặc trƣng quan trọng của chu trình phát triển hệ thống: Chu trình phát triển hệ thống tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát và quản lý hệ thống một cách tốt nhất. Mọi giai đoạn chỉ đựợc tiến hành sau khi đã hoàn thiện và xác định đƣợc kế hoạch một cách chi tiết. Nội dung của mỗi giai đoạn đều phải đƣợc xác định rõ và điều kiện này cho phép bộ phận quản lý theo dõi đƣợc tiến độ thực hiện công việc, so sánh đƣợc chi phí thực tế và dự toán Chu trình phát triển hệ thống làm giảm bớt các nguy cơ. Mỗi giai đoạn kết thúc tại một điểm quyết định hoặc điểm kiểm tra [gọi chung là cột mốc]. Tại các mốc này, những kế hoạch chi tiết, các ƣớc lƣợng về giá thành và lợi nhuận đƣợc trình bày cho ngƣời sử dụng  chủ thể quyết định có tiếp tục tiến hành dự án hay không. Cách tiếp cận này sẽ giảm bớt các nguy cơ sai lầm về chi phí không dự kiến trƣớc đƣợc Nhƣờng quyền kiểm soát dự án cho ngƣời sử dụng. Ngƣời sử dụng tham gia tích cực vào quyết định hình thái của dự án và chỉ có thể tiếp tục tiến hành giai đoạn sau nếu ngƣời sử dụng chấp thuận kết quả trƣớc Mọi chi tiết về hệ thống mới, mọi nhân tố và giả thiết về những quyết định nào đã đƣợc chọn đều đƣợc ghi lại một cách có hệ thống trong tài liệu đƣợc coi là sản phẩm của từng giai đoạn Nguyên tắc thiết kế theo chu trình Quá trình xây dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trên thành quả của giai đoạn trƣớc, giai
  47. 47. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 47 đoạn trƣớc tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho quá trình thiết kế hệ thống đƣợc hiệu quả thì chúng ta phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không đƣợc bỏ qua bất cứ giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi giai đoạn, trên cơ sở phân tích đánh giá, bổ sung phƣơng án đƣợc thiết kế, ngƣời ta có thể quay lại giai đoạn trƣớc đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu trúc chu trình [lạp]. Đây là một phƣơng pháp khoa học làm cho quá trình thiết kế hệ thống trở nên mềm dẻo, không cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều đƣợc bổ sung hoàn thiện thêm trong quy trình thiết kế Hình 2.2. Cấu trúc chu trình Giai đoạn n - 1 Giai đoạn n - 2 Giai đoạn n
  48. 48. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 48 Cũng có thể áp dụng đồ thị có hƣớng để biểu diễn trình tự các bƣớc thực hiện công việc thiết kế một HTTT. Mô hình tổng quát đƣợc đặc tả nhƣ sau: Ý nghĩa: Đồ thị có hƣớng cho ta một cái nhìn tổng thể về quá trình phát triển hệ thống và vạch rõ ranh giới giữa các giai đoạn, trong đó một giai đoạn lớn có thể chia thành nhiều giai đoạn nhỏ. Hình 2.3. Đồ thị có hướng thiết kế một HTTT 3.2. Thiết kế đầu ra 3.6. Thiết kế kiểm soát 3.5. Thiết kế thủ tục 3.4. Thiết kế giao diện 3.3. Thiết kế cấu trúc chƣơng trình 5.Quản lý hệ thống 4. Cài đặt hệ thống 3.1 Thiết kế dữ liệu 3. Thiết kế hệ thống 2. Phân tích hệ thống 1. Kế hoạch phát triển hệ thống
  49. 49. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 49 2.1.5. Phƣơng pháp mô hình hóa Mô hình [model] là một dạng trừu tƣợng hóa của một hệ thống thực. Mô hình chính là một hình ảnh [một biểu diễn] của một hệ thống thực đƣợc diễn tả ở một mức độ trừu tƣợng nào đó, theo một quan điểm nào đó, theo một hình thức nào đó nhƣ phƣơng trình, bảng, đồ thị Mô hình có xu hƣớng dạng biểu đồ [diagrams] tức là đồ thị gồm các nút và cung. Việc dùng mô hình để nhận thức và diễn tả một hệ thống đƣợc gọi là mô hình hóa. Mục đích của mô hình hóa là để hiểu, làm phƣơng tiện trao đổi và để hoàn chỉnh. Mọi mô hình đều phản ánh hệ thống theo một mức độ trừu tƣợng hóa nào đó. Có 2 mức độ chính: Mức logic: Tập trung mô tả bản chất của hệ thống và mục đích hoạt động của hệ thống, bỏ qua các yếu tố về tổ chức thực hiện, về biện pháp cài đặt dựa trên 3 phƣơng diện: xử lý, dữ liệu và động thái hệ thống Mức vật lý: Tập trung vào các mặt nhƣ phƣơng pháp, biện pháp, công cụ, tác nhân, địa điểm, thời gian, hiệu năng Mức này yêu cầu làm rõ kiến trúc của hệ thống Một trong những phƣơng pháp quan trọng nhất để nghiên cứu hệ thống là phƣơng pháp mô hình hóa. Ý tƣởng của phƣơng pháp mô hình hóa là không nghiên cứu trực tiếp đối tƣợng mà thông qua việc nghiên cứu một đối tƣợng khác tƣơng tự  hay là hình ảnh  của nó mà có thể sử dụng các công cụ khoa học.Kết hợp nghiên cứu trên mô hình đƣợc áp dụng vào cho đối tƣợng thực tế. Việc mô hình hóa thể hiện một tiến độ triển khai, bao gồm các bƣớc đi lần lƣợt, các hoạt động cần làm. Mô hình hóa giữ một vai trò đặc biệt quan trọng khi nó trở thành một công cụ trợ giúp. Đó là cơ sở tạo phần mềm giúp cho việc triển khai hệ thống thực hiện đúng và nhanh. Bên cạnh các biểu đồ [phân cấp chức năng,luồng dữ liệu] và ngôn ngữ hỏi có cấu trúc,có các mô hình thực thể - mối quan hệ, mô hình quan hệ và các mô
  50. 50. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 50 hình hóa logic với tiếng anh có cấu trúc, với bảng quyết định, hoặc cây quyết định cũng nhƣ các mô hình hóa logic thời gian là những công cụ gắn liền với phân tích thiết kế có cấu trúc. 2.2. Các loại mô hình trong phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 2.2.1. Mô hình xử lý 2.2.1.1. Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ Mô hình chức năng nghiệp vụ là một sơ đồ phân rã có thứ bậc một cách đơn giản các chức năng của tổ chức. Xác định chức năng nghiệp vụ đƣợc tiến hành sau khi có hồ sơ đồ tổ chứ. Để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, ta phải biết tổ chức hiện thời đang và thực hiện những gì, xử lý cái gì. Từ đó xác định đƣợc các dữ liệu, thông tin gì cần và làm thế nào để có chúng. Các chức năng nghiệp vụ ở đây đƣợc hiểu là các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt động của nó. Khái niệm logic ở đây là khái niệm logic [gắn với mức khái niệm], tức là chỉ đến công việc cần làm và mối quan hệ phân mức [mức tổng thể và chi tiết] giữa chúng mà không chỉ ra công việc đƣợc làm nhƣ thế nào, bằng cách nào, ở đâu, khi nào và ai làm [là khái niệm vật lý] Mô hình có 2 dạng: dạng chuẩn và dạng công ty Chức năng hay công việc đƣợc xem xét ở các mức độ từ tổng hợp đến chi tiết sắp theo thứ tự sau: Một lĩnh vực hoạt động Một hoạt động Một nhiệm vụ Một hành động: thƣờng do một ngƣời làm
  51. 51. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 51 Ý nghĩa: Sơ đồ chức năng nghiệp vụ là công cụ mô hình phân tích đầu tiên Xác định phạm vi hệ thống đƣợc nghiên cứu Cung cấp các thành phần cho việc khảo sát và phân tích tiếp Mô hình đƣợc xây dựng dần cùng với tiến trình khảo sát chi tiết giúp cho việc định hƣớng hoạt động khảo sát Cho phép xác định phạm vi các chức năng hay miền cần nghiên cứu của tổ chức Cho phép xác định vị trí của mỗi công việc trong toàn bộ hệ thống, tránh trùng lặp, giúp phát hiện các chức năng còn thiếu Là cơ sở để thiết kế cấu trúc hệ thống chƣơng trình của hệ thống sau này 2.2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ luồng dữ liệu là một công cụ mô tả dòng thông tin nghiệp vụ nối kết giữa các chức năng trong một phạm vi đƣợc xét. Trên sơ đồ luồng dữ liệu sử dụng các khái niệm sau: Tiến trình: Có thể là một hay một vài chức năng [chức năng gộp] thể hiện một chuỗi các hoạt động nào của tổ chức Luồng dữ liệu: Luồng dữ liệu là các dữ liệu đi vào hoặc đi ra khỏi một tiến trình hay nói cách khác là tuyến truyền dẫn thông tin vào ra khỏi một chức năng nào đó: nó có thể là một tài liệu, là các thông tin nhất định di chuyển trên đƣờng truyền. Luồng thông tin ở đây chỉ một khái niệm logic, không liên quan đến vật mang, đến khối lƣợng của nó Kho dữ liệu: Kho dữ liệu mô tả các dữ liệu cần đƣợc cất giữ trong một thời gian nhất định để có một hay nhiều tiến trình hay tác nhân có thể truy nhập đến nó
  52. 52. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 52 Tác nhân ngoài: Tác nhân ngoài là một ngƣời, một nhóm ngƣời hay một tổ chức ở bên ngoài hệ thống nhƣng có quan hệ thông tin với hệ thống Ý nghĩa: Sơ đồ luồng dữ liệu giữ một vai trò quan trọng trong việc phân tích hệ thống. Nó giúp các nhà phân tích có thể: Xác định nhu cầu thông tin của ngƣời dùng ở mỗi chức năng Vạch kế hoạch và minh họa phƣơng án thiết kế Làm phƣơng tiện giao tiếp giữa nhà phân tích và ngƣời sử dụng Đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống Cho thấy đƣợc sự vận động và biến đổi của thông tin từ một tiến trình này sang tiến trình khác, chỉ ra những thông tin cần có sẵn trƣớc khi thực hiện một chức năng, cho biết nhiều hƣớng của thông tin vận động, những thông tin có thể cung cấp cho hệ thống 2.2.2 Mô hình dữ liệu 2.2.2.1. Mô hình khái niệm dữ liệu Thực thể Thực thể là hình ảnh tƣợng trƣng cho một đối tƣợng cụ thể hay một khái niệm trừu tƣợng nhƣng có mặt trong thế giới thực. Ví dụ: Dự án, con ngƣời, sản phẩm Thông thƣờng khi xây dựng mô hình dữ liệu các thực thể đƣợc biểu diễn bằng những hình chữ nhật. Ví dụ: SẢN PHẨM
  53. 53. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 53 Thuộc tính Trong một hệ thông tin, cần lựa chọn một số thuộc tính đặc trƣng để diễn tả một thực thể, các tính chất này đƣợc gọi là thuộc tính của thực thể đƣợc mô tả và đây cũng chính là các loại thông tin dữ liệu cần quản lý. Ví dụ: Họ tên, địa chỉ, ngày sinh của thực thể Sinh Viên. Nhãn hiệu, giá của thực thể Sản Phẩm. Giá trị các thuộc tính của một thực thể cho phép diễn tả một trƣờng hợp cụ thể của thực thể, gọi là một thể hiện của thực thể đó. Ví dụ: [Lê Thanh Hà, 53 Hai Bà trƣng Hà Nội,1/5/1987] là một thể hiện của Sinh Viên. Một thuộc tính là sơ cấp khi ta không cần phân tích nó thành nhiều thuộc tính khác, tùy theo nhu cầu xử lý trong hệ thông tin đối với một thực thể. Thông thƣờng một thực thể ứng với một bảng [hay một quan hệ của codd] Một thực thể phải có ít nhất môt thuộc tính mà mỗi giá trị của nó vừa đủ cho phép nhận diện một cách duy nhất một thể hiện của thực thể gọi là thuộc tính nhận dạng hay là khóa.Có nhiều trƣờng hợp chúng ta phải dùng một tập hợp các thuộc tính để nhận diện thực thể. Khi một thực thể có nhiều khóa, ngƣời ta chọn một trong số đó làm khóa chính [khóa tối thiểu]. Giá trị của một khóa luôn luôn đƣợc xác định. Mỗi thực thể phải có ít nhất một thuộc tính mà mỗi giá trị của nó vừa đủ cho phép nhận diện một cách duy nhất một thể hiện của thực thể gọi là thuộc tính nhận dạng hat khóa. Có nhiều trƣờng hợp chúng ta phải dùng một tập các thuộc tính để nhận diện thụcr thể. Khi một thực thể có nhiều khóa, ngƣời ta chọn một trong số đó làm khóa chính [khóa tối thiểu]. Giá trị của một khóa luôn luôn đƣợc xác định. Ví dụ: Số hóa đơn là thuộc tính nhận dạng của thực thể Hóa Đơn.
  54. 54. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 54 Không thể có hai hay nhiều hóa đơn có cùng số hóa đơn trong cùng một hệ thông tin. Quan hệ [Relationship] Khái niệm quan hệ ở mục này [khác với quan niệm của codd] đƣợc dùng để nhóm họp hai hay nhiều thực thể với nhau nhằm biểu hiện một mối liên quan tồn tại trong thế giới thực giữa các thực thể này. Kích thƣớc của một quan hệ là số thực cấu thành nên quan hệ. Trong một mô hình dữ liệu các quan hệ đƣợc biểu diễn bằng hình tròn hoặc elip. Trong một số trƣờng hợp, mối quan hệ cũng có thể có những thuộc tính riêng. Ví dụ: Hóa đơn dùng để thanh toán một số sản phẩm bán ra. Mỗi dòng hóa đơn cho biết tổng giá trị thanh toán của từng sản phẩm. Đây là một quan hệ có kích thƣớc là 2, còn gọi là quan hệ nhị nguyên. E R E Tổng sản phẩm[SL] HÓA ĐƠN Số hóa đơn Mã khách Ngày HÓA ĐƠN SẢN PHẨMDòng hóa đơn
  55. 55. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 55 Phân loại các quan hệ Xét R là một tập các quan hệ và E là một thực thể cấu thành của R, mỗi cặp [E,R] đƣợc biểu thị trên sơ đồ khái niệm dữ liệu bằng một đoạn thẳng. Với thực thể E, ta có thể xác định đƣợc: X là số tối thiểu các thể hiện tƣơng ứng với E mà R có thể có trong thực tế. Giá trị nhƣ vậy chỉ có thể bằng 0 hay 1. Y là số tối đa các thể hiện tƣơng ứng với E mà R có thể có trong thực tế. Giá trị của Y có thể bằng 1 hay nguyên N>1. Cặp số [X,Y] đƣợc định nghĩa là bản số của đoạn thẳng [E,R] và có thể lấy các giá trị sau: [0,1], [1,1], [0,N], hay [1,N] với N> Đối với các quan hệ nhị nguyên R liên kết giữa hai thực thể A và B, ta phân thành ba loại quan hệ cơ bản sau: Quan hệ 1-1: Mỗi thực thể của thực thể A đƣợc kết hợp với 0 hay 1 thể hiện của B và ngƣợc lại . X,Y có thể lấy các giá trị 0 và 1 Ví dụ: Mỗi độc giả ở một thời điểm chỉ đƣợc đọc một cuốn sách. E E A BR X,1 Y,1 EE 0,11,1 ĐỘC GIẢ CUỐN SÁCHĐọc
  56. 56. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 56 Quan hệ 1-N : Mỗi thể hiện của thực thể A đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của B và mỗi thể hiện của B đƣợc kết hợp với một thể hiện duy nhất của A. Đây là một loại quan hệ thông dụng và đơn giản nhất. X có thể lấy các giá trị 0 và 1 Ví dụ: Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn Một hóa đơn chỉ mang tên một khách hàng Quan hệ N-P: Mỗi thể hiện của một thực thể A đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của B và ngƣợc lại, mỗi thể hiện của B đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của A. X và Y có thể lấy giá trị 0,1 E E A BR X,N 1,1 EE 1,10,N KHÁCH HÀNG HÓA ĐƠNDòng Hóa Đơn E E A BR X,N Y,N
  57. 57. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 57 Ví dụ: Một hóa đơn dùng để thanh toán một hay nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể xuất hiện trong 0,1 hay nhiều hóa đơn. Thông thƣờng quan hệ N-P chứa các thuộc tính. Chúng ta biến đổi loại quan hệ này thành thuộc tính. Chúng ta biến đổi loại quan hệ này thành các thực thể và thực thể này cần đƣợc nhận dạng bởi một khóa chính. Mô hình khái niệm dữ liệu Quá trình xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu có thể đƣợc chia làm các giai đoạn sau đây : A. Khảo sát thực tế Thu thập thông tin Trình bày có hệ thống bằng một số sơ đồ luân chuyển các tài liệu B. Thiết kế mô hình dữ liệu : Kiểm kê các dữ liệu. Xác đinh các phụ thuộc hàm. Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu. C. Kiểm soát và chuẩn hóa mô hình. D. Vẽ sơ đồ khái niệm dữ liệu. EE 1,N0,N HÓA ĐƠN SẢN PHẨMDòng Hóa Đơn
  58. 58. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 58 Từ các thực thể và quan hệ đã nhận diện, ta có thể vẽ lên một sơ đồ khái dữ liệu nhƣ sau : 2.2.2.2. Mô hình CSDL logic [Mô hình E  R] Để dễ nhận thức và trao đổi, mô hình E-R thƣờng đƣợc biểu diễn dƣới dạng một đồ thị, trong đó các nút là các thực thể, còn các cung là các mối quan hệ [ các kiểu liên kết các thực thể]. Mô hình E-R đƣợc lập nhƣ sau: Mỗi thực thể đƣợc biểu diễn bằng một hình chữ nhật có 2 phần: phần trên là tên thực thể [viết in], phần dƣới chứa danh sách các thuộc tính, trong đó thuộc tính khóa đƣợc đánh dấu [mỗi thực thể chỉ xác định một khóa tối thiểu]. Tên thực thể thƣờng là danh từ chỉ đối tƣợng. Ví dụ về biểu diễn đồ họa một thực thể: Hình 2.4. Sơ đồ khái niệm dữ liệu 1,n 1,n Mã hàng Tên hàng Đơn vị hàng Mô tả hàng Số đơn Ngày đặt Số lƣợng đặt 1,n1,n Mã khách Tên khách Địa chỉ khách Số phiếu Nơi giao Ngày giao Số lƣợng giao Đơn giá giao KHÁCH Đặt Giao Hµng N-N N-N
  59. 59. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 59 Một mối quan hệ đƣợc biểu diễn thƣờng gặp bằng hình thoi/elip, đƣợc kết nối bằng nét liền tới các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. Trong hình thoi tên của mối quan hệ cũng đƣợc viết in, danh sách các thuộc tính của nó thì đƣợc viết thƣờng. Tên của mối quan hệ thƣờng là động từ chủ động hay bị động. Trong phƣơng pháp MERISE, mối quan hệ thƣờng đƣợc biểu diễn bằng hình elip. Mô hình E - R cuối cùng thƣờng là mối quan hệ không còn loại N - N. Trong mối quan hệ nhị nguyên thì ở hai đầu mút các đƣờng nối, sát với thực thể, ngƣời ta vẽ đƣờng ba chẽ [còn gọi là đƣờng chân gà] về phía có khóa ngoại [khóa liên kết] thể hiện nhiều, còn phía kia thể hiện một. Bản số trong mỗi đặc tả mối quan hệ giữa 2 thực thể là cặp max của 2 bản số xác định trong đặc tả và đƣợc gọi là bản số trực tiếp. Chú ý: Mối quan hệ có thể không có thuộc tính. Khi có, ta thƣờng gọi là thuộc tính riêng và cũng đƣợc viết trong hình thoi song chỉ viết chữ thƣờng [phân biệt tên của mối quan hệ viết bằng chữ in]. Giữa 2 thực thể có thể có nhiều mối quan hệ và chúng cần vẽ riêng rẽ, không chập vào nhau. VATTU MaVatTu TenVaTu DonViTinh DonGia
  60. 60. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 60 Ví dụ về biểu diễn đồ họa một mô hình E-R: 2.3. Quy trình phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc 2.3.1. Đề cƣơng của các mô hình chính trong phân tích và thiết kế một ứng dụng A. LẬP MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ [để xác định yêu cầu ] 1. Lập sơ đồ ngữ cảnh 2. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng Hình 2.5. Sơ đồ thực thể - mối quan hệ [E  R] PHIEUNHAP SoPhieu MaKhach NgayNhap MaKho VATTU MaVatTu TenVatTu DonViTinh DonGia DONGVATTU SoPhieu MaVatTu SoLuong KHACH MaKhach TenKhach DiaChi DienThoai KHO MaKho DiaChiKho
  61. 61. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 61 3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 4. Liệt kê danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 5. Lập ma trận phân tích thực thể - chức năng B. LẬP MÔ HÌNH PHÂN TÍCH [mô hình quan niệm để đặc tả yêu cầu ] 6. Lập sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh 7. Làm mịn sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh xuống các mức dƣới đỉnh 8. Xác định mô hình khái niệm dữ liệu 9. Xác định mô hình LDL logic các mức C. THIẾT KẾ MÔ HÌNH LOGIC [giải pháp hệ thống ] 10. Chuyển mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ & mô hình E  R 11. Bổ sung các thực thể dữ liệu mới vào mô hình E  R [nếu cần] 12. Bổ sung các tiến trình mới [yêu cầu mới] vào mô hình LDL logic 13. Đặc tả logic các tiến trình [bằng giả mã, bảng/cây quyết định, biểu đồ trạng thái] 14. Phác hoạ các giao diện nhập liệu [dựa trên mô hình E  R] D. THIẾT KẾ VẬT LÝ [đặc tả thiết kế hệ thống ] 15. Thiết kế CSDL vật lý 16. Xác định mô hình LDL hệ thống 17. Xác định các giao diện xử lý, tìm kiếm, kết xuất báo cáo 18. Tích hợp các giao diện nhận đƣợc 19. Thiết kế hệ thống con và tích hợp các thành phần hệ thống 20. Đặc tả kiến trúc hệ thống 21. Đặc tả giao diện và tƣơng tác ngƣời-máy
  62. 62. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 62 22. Đặc tả các module 23. Thiết kế hệ thống an toàn và bảo mật 2.3.2. Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc Hình 2.6. Quy trình phân tích và thiết kế hướng cấu trúc
  63. 63. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 63 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.1. Mô hình phân tích xử lý 3.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sổ công nợf Thỏa thuận, Phiếu chi Thẻ khoi Phiếu giao hàngj Hợp đồngh DS khách hànggĐơn đặt hànge Phiếu chidThẻ khoiPhiếu nhập hàngbDS NCCcĐơn mua hànga Hợp đồngh Phiếu thukSổ công nợf Phiếu thu Phiếu giao, thu Phiếu nhập hàng Thỏa thuận Đơn hàng Hợp đồng Thông tin phản hồi Thông tin NCC Báo cáo Báo cáo mua, bán hàng Thông tin khách hàng Thỏa thuận, Hợp đồng Thỏa thuận, thông tin phản hồi Vấn đề cần giải quyết Phiếu giao, Phiếu thu NHÀ CUNG CẤP BAN LÃNH ĐẠO KHÁCH HÀNG 2.4. Gom, gửi hàng 1.5,2.6. Báo cáo mua, bán Đơn đặt Đơn hàng 1.3. Quan ly nhập kho Phiếu nhập 1.4, 2.5. Quản lý thanh toán  nợ Yêu cầu báo cáo 1.1. Đặt đơn mua hàng Không vấn đề 1.2. Theo dõi hàng về Đơn hàng Đơn hàng2.1. Tiếp nhận đơn hàng Hợp đồng 2.3. Xử lý đơn hàng 2.2. XT hợp đồng, GQ nợ cũ
  64. 64. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 64 3.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.1. Đặt đơn mua hàng Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.1. Đặt đơn mua hàng Đơn mua hànga DS NCCc Thẻ khoi Hợp đồngh Vấn đề cần g/q Thông tin NCC Hợp đồng Thỏa thuận Thỏa thuận Đơn mua hàng NHÀ CUNG CẤP 1.1.3. Ký hợp đồng 1.1.1. Lập đơn mua hàng 1.1.2. Thỏa thuận giáVấn đề cần g/q
  65. 65. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 65 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.2. Theo dõi hàng về Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.2. Theo dõi hàng về Đơn mua hànga Thông tin phản hồi Thông tin phản hồi Đơn mua hàng Đơn mua hàng Không vấn đề NHÀ CUNG CẤP Đơn mua hàng 1.2.1. Kiểm tra số lƣợng hàng 1.2.2. Kiểm tra chất lƣợng hàng
  66. 66. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 66 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.3. Quản lý nhập kho Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.3. Quản lý nhập kho Thẻ khoi Phiếu nhập hàngbĐơn mua hànga Phiếu nhập hàngĐơn mua hàng Không vấn đềNHÀ CUNG CẤP Đơn mua hàng 1.3.1. Viết phiếu nhập 1.3.2. Quản lý tồn kho
  67. 67. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 67 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.4. Quản lý thanh toán  nợ với nhà cung cấp Hình 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.4. Quản lý thanh toán  nợ với nhà cung cấp Phiếu chi Phiếu chidPhiếu nhập hàngb DS NCCc Sổ công nợf Thỏa thuận Không vấn đề Phiếu chi Phiếu nhập hàngĐơn mua hàng NHÀ CUNG CẤP 1.4.1. Thỏa thuận NCC 1.4.2. Viết phiếu chi 1.4.3. Ghi sổ công nợ nhà cung cấp
  68. 68. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 68 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.5. Báo cáo mua Hình 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.5. Báo cáo mua Yêu cầu báo cáo Gửi báo cáo Yêu cầu báo cáo Gửi báo cáo Gửi báo cáo Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo Gửi báo cáoGửi báo cáo Yêu cầu báo cáo BAN LÃNH ĐẠO 1.5.5. Báo cáo chi phí mua hàng 1.5.1. Báo cáo mua hàng 1.5.3. Báo cáo danh sách nhà cung cấp 1.5.4. Báo cáo thanh toán nợ với nhà cung cấp 1.5.2. Báo cáo tồn kho Phiếu chidThẻ khoiPhiếu nhập hàngb DS NCCc Sổ công nợf
  69. 69. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 69 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.1. Tiếp nhận đơn Hình 3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.1. Tiếp nhận đơn Sổ công nợf DS khách hàngg Đơn đặt hànge Không vấn đề Đơn đặt hàngĐơn đặt hàng Hợp lệ KHÁCH HÀNG Đơn đặt hàng 2.1.1. Kiểm tra đơn hàng 2.1.2. Kiểm tra khách 2.1.3. Nhập đơn hàng
  70. 70. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 70 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.2. Lập hợp đồng và giải quyết nợ cũ Hình 3.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.2. Lập hợp đồng và giải quyết nợ cũ Sổ công nợfDS khách hàngg Đơn đặt hànge Hợp đồngh Vấn đề cần g/q Đơn đặt hàng Thỏa thuận Thông tin về khách Đơn đặt hàng Thỏa thuận, Hợp đồng Vấn đề cần g/q Thông tin khách hàng Đơn đặt hàng KHÁCH HÀNG 2.2.2. Giải quyết nợ cũ 2.2.1. Tìm hiểu khách 2.2.3. Lập hợp đồng
  71. 71. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 71 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.3. Xử lý đơn hàng Hình 3.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.3. Xử lý đơn hàng Phiếu thuk Phiếu giao hàngj DS khách hànggThẻ khoi Sổ công nợf Hợp đồnghĐơn đặt hànge Đơn đặt hàng Thỏa thuận Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Vấn đề cần g/qKHÁCH HÀNG 2.3.1. KT tình trạng đơn hàng 2.3.2. Đối chiếu thẻ kho 2.3.3. Thỏa thuận bán 2.3.4. Lập phiếu giao 2.3.5. Lập phiếu thu Đơn đặt hàng
  72. 72. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 72 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.4. Gom và gửi hàng Hình 3.10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.4. Gom và gửi hàng Phiếu thuk Phiếu giao hàngj DS khách hàngg Sổ công nợf Phiếu thu Phiếu giao hàng, Phiếu thu Thỏa thuận, Thông tin phản hồi Phiếu giao hàng Phiếu giao hàng, thu KHÁCH HÀNG 2.4.1. Gom hàng 2.4.2. Thỏa thuận gửi 2.4.3. Gửi hàng Vấn đề cần g/q
  73. 73. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 73 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.5. Quản lý thanh toán và nợ của khách hàng Hình 3.11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.5. Quản lý thanh toán và nợ của khách hàng Phiếu thu Phiếu thu 2.5.1. Thỏa thuận khách hàng 2.5.2. Ghi sổ công nợ khách hàng Sổ công nợf Phiếu thuk DS khách hàngg KHÁCH HÀNG
  74. 74. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 74 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.6. Báo cáo bán Hình 3.12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.6. Báo cáo bán Sổ công nợfPhiếu giao hàngj DS khách hàngg Phiếu thuk Yêu cầu báo cáo Gửi báo cáo Yêu cầu báo cáo Gửi báo cáo Yêu cầu báo cáo Gửi báo cáoGửi báo cáo Yêu cầu báo cáo BAN LÃNH ĐẠO 1.5.4. Báo cáo doanh thu bán hàng 1.5.1. Báo cáo bán hàng 1.5.3. Báo cáo thanh toán  nợ của khách 1.5.2. Báo cáo danh sách khách hàng
  75. 75. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 75 3.2. Mô hình phân tích dữ liệu 3.2.1. Xác định các thực thể Nhà cung cấp Đơn mua Phiếu nhập Bảng 3.1. Thực thể Nhà cung cấp Bảng 3.3. Thực thể Phiếu nhập Bảng 3.2. Thực thể Đơn mua E1  NHACUNGCAP #Mã NCC Tên NCC Loại NCC Địa chỉ Điện thoại E2  ĐONMUA #Số đơn mua Ngày mua E3  PHIEUNHAP #Số PN Ngày nhập Tổng tiền nhập Trạng thái nhận
  76. 76. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Văn Tâm  Lớp: CT1301 76 Phiếu chi Khách hàng Đơn đặt Bảng 3.6. Thực thể Đơn đặt Bảng 3.5. Thực thể Khách hàng Bảng 3.4. Thực thể Phiếu chi E4  PHIEUCHI #Số PC Ngày chi Số tiền trả Số tiền còn nợ Thời hạn TT Tên NCC Tên kế toán E5  KHACHHANG #Mã khách Tên khách Loại khách Địa chỉ Điện thoại E6  ĐONDAT #Số đơn đặt Ngày đặt

Share Clipboard        Name*        Description          Others can see my Clipboard CancelSave

Chủ Đề