Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 120
Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 120: Luyện tập chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Show Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 120: Luyện tập Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 120: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 1: Tính: 133−73=...................56−26=...................237−127=...................95−45=................... Lời giải: 133−73=13−73=63=256−26=5−26=36=12237−127=23−127=11795−45=9−45=55=1 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 2: Tính: 49−13=.............................116−23=.............................125−47=.............................78−27=............................. Lời giải: 49−13=49−39=4−39=19116−23=116−46=11−46=76125−47=8435−2035=84−2035=643578−27=4956−1656=49−1656=3356 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 3: Tính (theo mẫu): Mẫu: 2−32=42−32=12 4−85=..................167−2=..................2−38=..................3−117=.................. Sách giải toán 4 Luyện tập trang 120 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 trong Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Tập 1.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Kết nối tri thứcQuảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 3: Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức .......... có giá trị bé nhất , biểu thức .......... có giá trị lớn nhất. Lời giải Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức B có giá trị bé nhất , biểu thức A có giá trị lớn nhất. Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 4: Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người. Trong đó, tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng là 22 190 người. Tính số dân của mỗi xã, biết rằng số dân của xã Chiến Thắng nhiều hơn số dân của xã Hoà Bình 460 người. Bài giải ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. Lời giải Dân số của xã Hòa Bình là: 32 530 – 22 190 = 10 340 (người) Dân số của xã Chiến Thắng là: (22 190 + 460) : 2 = 11 325 (người) Dân số của xã Đoàn Kết là: 22 190 – 11 325 = 10 865 (người) Quảng cáo Đáp số: Xã Đoàn Kết: 10 865 người Xã Chiến Thắng: 11 325 người Xã Hòa Bình: 10 340 người Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức. 171 928 – (123 382 +7 546) – 900 = ……………………………. \= ……………………………. \= ……………………………. Lời giải 171 928 – (123 382 + 7 546) – 900 = 171 928 – 130 928 – 900 \= 41 000 – 900 \= 40 100 Quảng cáo Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee tháng 11:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |