- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 103, 104 Bài 167: Ôn tập về hình học hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 103, 104 Bài 167: Ôn tập về hình học - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 103 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
Góc vuông có đỉnh là …………
Góc nhọn có đỉnh là …………
Góc tù có đỉnh là …………
Quan sát hình vẽ để tìm góc vuông, góc nhọn, góc tù rồi tìm đỉnh tương ứng của các góc đó.
Lời giải:
Góc vuông có đỉnh là C
Góc nhọn có đỉnh là A và B
Góc tù có đỉnh là D
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Bài 2:
a] Viết vào ô trống:
Hình | Chu vi | Diện tích |
[1] | ||
[2] | ||
[3] |
b] Viết tiếp vào chỗ chấm:
Các hình có cùng chu vi là ……………..
Các hình có cùng diện tích là …………..
Quảng cáo
Áp dụng các công thức:
- Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] × 2.
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
- Chu vi hình vuông = cạnh × 4
- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
Lời giải:
a] Chu vi hình [1] là :
[6 + 4] × 2 = 20 [cm]
Diện tích hình [1] là :
6 × 4 = 24 [cm2]
Chu vi hình [2] là :
5 × 4 = 20 [cm]
Diện tích hình [2] là :
5 × 5 = 25 [cm2]
Chu vi hình [3] là :
[8 + 3] × 2 = 22 [cm]
Diện tích hình [3] là :
8 × 3 = 24 [cm2]
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Hình | Chu vi | Diện tích |
[1] | 20cm | 24 cm2 |
[2] | 20cm | 25 cm2 |
[3] | 22cm | 24 cm2 |
b] Viết tiếp vào chỗ chấm:
Các hình có cùng chu vi là hình [1] và hình [2]
Các hình có cùng diện tích là hình [1] và hình [3]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Bài 3: a] Hãy vẽ một hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, chiều dài 5cm
b] Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng để chia hình chữ nhật nói trên thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:
Vẽ đoạn thẳng DC = 5cm.
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm.
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.
Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
Lời giải:
a] Hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, và chiều dài 5cm.
b] Ta có thể kể thêm một đoạn thẳng để chia hình chữ nhật nói trên thành một hình vuông và một hình chữ nhật theo 1 trong 2 cách sau :
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 104 Bài 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m và chiều rộng 70m. Tính chu vi sân vận động đó?
Áp dụng công thức :
Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] × 2.
Lời giải:
Tóm tắt
Một sân vận động có
Chiều dài: 180m
Chiều rộng: 70m
Chu vi:…m?
Bài giải
Chu vi sân vận động là:
[180 + 70] × 2 = 500 [m]
Đáp số: 500 [m]
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Bài 167 : Ôn tập về hình họcQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết tiếp vào chỗ chấm : Góc vuông có đỉnh là………… Góc nhọn có đỉnh là………… Góc tù có đỉnh là ………… Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ để tìm góc vuông, góc nhọn, góc tù rồi tìm đỉnh tương ứng của các góc đó. Lời giải chi tiết: Góc vuông có đỉnh là C. Góc nhọn có đỉnh là A và B. Góc tù có đỉnh là D.
Bài 2 a] Tính rồi viết kết quả tính vào ô trống
b] Viết tiếp vào chỗ chấm: Các hình có cùng chu vi là …………… Các hình có cùng diện tích là ……………….. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: - Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] × 2. - Diện tíchhình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng. - Chu vi hình vuông = cạnh × 4 - Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. Lời giải chi tiết: a] Chu vi hình [1] là : [6 + 4]× 2 = 20 [cm] Diện tích hình [1] là : 6× 4 = 24 [cm2] Chu vi hình [2] là : 5 × 4 = 20 [cm] Diện tích hình [2] là : 5 × 5 = 25 [cm2] Chu vi hình [3] là : [8 + 3]× 2 = 22 [cm] Diện tích hình [3] là : 8 × 3 = 24 [cm2] Vậy ta có bảng kết quả như sau :
b] Các hình có cùng chu vi làhình [1] và hình [2]. Các hình có cùng diện tích làhình [1] và hình [3].
Bài 3 a] Hãy vẽ một hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, và chiều dài 5cm. b] Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng để chia hình chữ nhật nói trên thành một hình vuông và một hình chữ nhật. Phương pháp giải: Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau: Vẽ đoạn thẳng DC = 5cm. Vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm. Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm. Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Lời giải chi tiết: a] Hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, và chiều dài 5cm. b] Ta có thể kể thêm một đoạn thẳng để chia hình chữ nhật nói trên thành một hình vuông và một hình chữ nhật theo 1 trong 2 cách sau :
Bài 4 Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m và chiều rộng 70m. Tính chu vi sân vận động đó. Phương pháp giải: Áp dụng công thức : Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] × 2. Lời giải chi tiết: Chu vi sân vận động đó là : \[[180 + 70] \times 2 = 500\;[m]\] Đáp số : \[500m.\] Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý
|