Vở bài tập toán lớp 3 trang 90,91

Bởi LAM HUYNH

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi LAM HUYNH

Giới thiệu về cuốn sách này

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 90, 91 Mi – li – lít sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 90, 91 Mi – li – lít

Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 90, 91 Mi – li – lít - Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 1: Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi-li-lít nước?

Lời giải:

Quan sát tranh để xác định số mi – li – lít nước mỗi bình.

- Bình A chứa 400 mi-li-lít nước.

- Bình B chứa 150 mi-li-lít nước.

- Bình C chứa 950 mi-li-lít nước.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 2:

a] Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau với đơn vị là mi-li-lít:

250 ml đọc là: …………………………………………………………………………......

750 ml đọc là: …………………………………………………………………………......

500 ml đọc là: …………………………………………………………………………......

1 l đọc là: ………………………………………………………………………………….

b] Sắp xếp các số đo nói trên theo thứ tự từ bé đến lớn:

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a] 250 ml đọc là: Hai trăm năm mươi mi – li – lít.

750 ml đọc là: Bảy trăm năm mươi mi – li – lít.

500 ml đọc là: Năm trăm mi – li – lít.

1 l đọc là: Một nghìn mi – li – lít [vì 1 l = 1000 ml].

b] Ta có: 250 ml < 500 ml < 750 ml < 1 000 ml.

Sắp xếp các số đó trên theo thứ tự từ bé đến lớn:

250 ml, 500 ml, 750 ml, 1 000 ml.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 3:

a] Tính:

300 ml + 400 ml = ……………..                   7 ml × 4 = ……………..

500 ml – 200 ml = ……………..                   40 ml : 8 = …………….

b] >;  800 ml

Vậy 1 l > 200 ml × 4

 600 ml + 40 ml … 1 l

Ta có: 600 ml + 40 ml = 640 ml

640 ml < 1000 ml; 1000 ml = 1 l

Vậy 600 ml + 40 ml < 1 l

 1 l … 1 000 ml – 10 ml

Ta có: 1 l = 1000 ml

           1000 ml – 10 ml = 990 ml

Vậy 1 l > 1000 ml – 10 ml

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 4: Ước lượng rồi khoanh vào số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:

Lời giải:

Quan sát tranh và tìm ra số đo thích hợp với mỗi bức tranh.

Ta khoanh như sau:

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 5: Kể về những đồ vật trong thực tế dùng để đo với đơn vị mi-li-lít.

Trả lời: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Những đồ vật trong thực tế dùng để đo với đơn vị mi-li-lít là: Bình sữa cho trẻ em, xi – lanh, cốc đong…

Bài giảng Toán lớp 3 trang 97, 98 Mi-li-lít - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Video giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 37 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 1: Tính.

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 2: Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Lời giải

Thuyền trưởng tìm được số đồng vàng là:

548 : 2 = 274 [đồng vàng]

Đáp số: 274 đồng vàng.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải

Thực hiện phép tính chia, ta được:

a] 124 : 4 = 31.

b] 702 : 9 = 78.

c] 384 : 6 = 64.

d] 343 : 7 = 49.

Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt đã điền 4 trong 5 số: 2, 4, 5, 124, 155 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng.

Hỏi Rô-bốt có thể viết những số nào vào ô trống cuối cùng?

A. 2 hoặc 4

B. 4 hoặc 5

C. 2 hoặc 5

D. 124 hoặc 155

Lời giải

Chọn 4 trong 5 số để lập ra 2 cặp số có thương bằng nhau.

Ta có: 124 : 4 = 31155 : 5 = 31.

Do đó 124 : 4 = 155 : 5.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Hoặc là:

Rô-bốt có thể viết những số 4 hoặc 5 vào ô trống cuối cùng.

Chọn đáp án B. 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 91, 92 Bài 37 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Bài 2: Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh. Hôm nay là ngày đi làm, nên số bánh bán được giảm đi 5 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Lời giải

Hôm nay cửa hàng bán được số cái bánh là:

450 : 5 = 90 [cái bánh]

Đáp số: 90 cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 3:

?

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu “?” trong hình trên?

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu "?" trong hình trên?

A. 80

B. 800

C. 400

D. 440

Lời giải

Mỗi một hình vuông nhỏ tương ứng với 10 đơn vị.

Mỗi một hình tròn nhỏ tương ứng với 100 đơn vị.

Vì ở hình trên có 4 hình tròn và 4 hình vuông nên số thích hợp điền vào dấu “?” là: 440.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Bài 37 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 1Đặt tính rồi tính.

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 2:Tính nhẩm [theo mẫu].

Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 chục : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60

270 : 3 = ......

450 : 9 = ......

360 : 6 = ......

Lời giải

270 : 3 = ...... Nhẩm: 27 chục : 3 = 9 chục. Vậy 270 : 3 = 90.

450 : 9 = ...... Nhẩm: 45 chục : 49 = 5 chục. Vậy 450 : 9 = 50.

360 : 6 = ...... Nhẩm: 36 chục : 6 = 6 chục. Vậy 360 : 6 = 60.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 3:Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Lời giải

Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là:

930 : 3 = 310 [mi-li-lít]

Đáp số: 310 mi-li-lít.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 4:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:

Số điểm mà vận động viên C nhận được là:

A. 500 điểm                    

B. 450 điểm                    

C. 400 điểm

Lời giải

Số điểm trong vòng tròn to với 1 lướt bắn trúng là 100 điểm.

Số điểm trong vòng tròn nhỏ với 1 lướt bắn trúng là 150 điểm.

Vậy số điểm mà vận động viên C nhận được là 400 điểm.

Chọn đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây.

Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: ………………………….

Lời giải

Thực hiện tính toán các phép tính có trong hình, ta được:

480 : 3 = 160

160 : 4 = 40

40 × 5 = 200

200 : 2 = 100

 100 × 8 = 800

Kết luận: Số được điền ở vị trí tam giác màu đen là: 800.

Bài giảng Toán lớp 3 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức

Video liên quan

Chủ Đề