Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 88 89
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 88, 89 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1. 1: Viết vào chỗ trống trong bảng : Quảng cáo
Trả lời:
2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau : - Có nét mặt hình dáng tính nết , màu sắc , gần như nhau :................ - Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt : ................ - Truyền lại kiến thức , kinh nghiệm cho người khác : ................ Quảng cáo b, Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau : - Ngược với phương nam : ................ - Bấm đứt ngọn rau , hoa lá … bằng hai đàu ngón tay : ................ - Trái nghĩa với rỗng: ................ Trả lời: a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau : - Có nét mặt hình dáng tính nết , màu sắc , gần như nhau : giống - Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt : rạ - Truyền lại kiến thức , kinh nghiệm cho người khác : dạy b, Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau : - Ngược với phương nam : bắc - Bấm đứt ngọn rau , hoa lá … bằng hai đàu ngón tay : ngắt - Trái nghĩa với rỗng: đặc Quảng cáo Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. tuan-17.jsp
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 88 Bài 159: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 2. Quảng cáo Bài 1 trang 88 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính nhẩm a) 50000 + 40000 = ....................... 90000 - 20000 = ....................... b) 42000 + 6000 = ....................... 86000 - 2000 = ....................... c) 40000 x 2 = ....................... 80000 : 4 = ....................... d) 12000 x 3 = 3....................... 72000 : 8 = ....................... Lời giải: a) 50000 + 40000 = 90 000 90000 - 20000 = 70000 b) 42000 + 6000 = 48000 86000 - 2000 = 84000 Quảng cáo c) 40000 x 2 = 80000 80000 : 4 = 20000 d) 12000 x 3 = 36000 72000 : 8 = 9000 Bài 2 trang 88 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Đặt tính rồi tính: 28439 - 34256 64217 + 19547 91584 - 65039 39950 - 8924 ......................... ......................... ........................ ........................ ......................... ......................... ........................ ........................ ......................... ......................... ........................ ........................ 614 x 7 9438 x 2 33888 : 8 31175 : 5 .............. ................. ................. ................ .............. ................. ................. ................ .............. ................. ................. ................ Lời giải: Quảng cáo Bài 3 trang 88 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Một xí nghiệp may được 50 000 áo sơ mi, lần đầu bán được 28 000 áo sơ mi, lần sau bán được 17 000 áo sơ mi. Hỏi xí nghiệp đó còn lại bao nhiêu áo sơ mi? (giải thích bằng hai cách khác nhau) Tóm tắt Lời giải: Cách 1 Số áo xí nghiệp bán trong hai lần là: 28000 + 17000 = 45000 (áo) Số áo còn lại trong xí nghiệp là: 50000 - 45000 = 5000 (áo) Đáp số: 5000 áo Cách 2 Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần đầu là: 50000 - 28000 = 22000 (áo) Số áo còn lại trong xí nghiệp là: 22000 - 17000 = 5000 (áo) Đáp số: 5000 áo Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Page 2
Câu 1, 2,3,4 trang 89 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính nhẩm : a. 30000 + (20000 + 40000) = 30000 + 20000 + 40000 = 60000 – (30000 + 20000) = 60000 – 30000 – 20000 = b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 36000 : 6 ⨯ 3 = 20000 ⨯ 4 : 8 = 60000 : 3 : 2 = 2. Đặt tính rồi tính : 8526 + 1954 67426 + 7358 9562 – 3836 99900 – 9789 6204 ⨯ 6 8026 ⨯ 4 3. Tìm x : a. 1996 + x = 2002 b. x ⨯ 3 = 9861 c. x : 4 = 250 4. Mua 5 bóng đèn phải trả 42 500 đồng. Hỏi mua 8 bóng đèn như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Giải: 1. a. 30000 + (20000 + 40000) = 90000 30000 + 20000 + 40000 = 90000 60000 – (30000 + 20000) = 10000 60000 – 30000 – 20000 = 10000 b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 20000 36000 : 6 ⨯ 3 = 18000 20000 ⨯ 4 : 8 = 10000 60000 : 3 : 2 = 10000 2. 3. \(\eqalign{ & a.1996 + x = 2002 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2002 - 1996 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6 \cr} \) \(\eqalign{ & b.x \times 3 = 9891 \cr & \,\,\,\,x = 9891:3 \cr & \,\,\,\,x = 3287 \cr} \) \(\eqalign{ & c.x:4 = 250 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 250 \times 4 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1000 \cr} \) 4. Tóm tắt 5 bóng đèn: 42 500 đồng 8 bóng đèn: ….. đồng? Bài giải Một bóng đèn hết số tiền là: 42 500 : 5 = 8500 đồng Tám bóng hết số tiền là: 8500 x 8 = 68000 (đồng) Đáp số: 68000 đồng Giaibaitap.me Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Câu 1, 2,3, 4 trang 99 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a. Số liền trước của 5480 là : A. 6480 B. 5481 C. 5479 D. 5470 b. Số liền sau của 10 000 là : A. 9999 B. 10 001 C. 11 000 D. 9000 c. Số lớn nhất trong các số : 63 527 ; 63 527 ; 63 725 ; 63 752 là : A. 63 527 B. 63 257 C. 63 725 D. 63 752 2. Đặt tính rồi tính : 75318 + 7138 62970 – 5958 2405 ⨯ 9 6592 : 8 3. Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được \({1 \over 3}\) số rau đó. Hỏi quầy hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau ? 4. Xem bảng dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: a. Lan mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Lan phải trả ……… đồng. b. Hùng mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Hùng phải trả ……… đồng. c. Liên mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Liên phải trả ……… đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là ……… đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ……… đồng (để mua ………),số tiền phải trả ít nhất là ……… đồng (để mua ………). Giải 1. a. Chọn đáp án C. 5479 b. Chọn đáp án B. 10 001 c. Chọn đáp án D. 63 752 2. 3. Tóm tắt Bài giải Số ki-lô-gam rau quầy hàng đã bán là : 1260 : 3 = 420 (kg) Số ki-lô-gam rau còn lại là : 1260 – 420 = 840 (kg) Đáp số : 840kg 4. a. Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt. Lan phải trả 55 000 đồng. b. Hùng mua 1 con gấu, ,2 quả bóng, 2 ô tô buýt. Hùng phải trả 65 000 đồng. c. Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt. Liên phải trả 55 000 đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là 175 000 đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng (để mua ô tô buýt),số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng (để mua quả bóng). Giaibaitap.me Page 11
Page 12
|