Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 94: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.

Mục lục Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 1: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạn thẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD trong hình bên (bằng cách tô đậm rồi ghi tên mỗi điểm đó). Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm:

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

AM = ..............;                                      

.............. = NC

DP = ..............;                                       

.............. = AQ

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

AM = MB

BN = NC

DP = PC

AQ = QD

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 2: Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó: 

a) AB = 4cm

b) MN = 6cm

Lời giải

a) - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4cm.

- Chia nhẩm: 4cm : 2 = 2cm.

- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm I trên đoạn thẳng AB sao cho I tương ứng với vạch 2 của thước. Trung điểm I của thước đã được xác định.

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

b) - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là 6cm.

- Chia nhẩm: 6cm : 2 = 3cm

- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm M, mép thước trùng với đoạn thẳng MN, chấm điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho O tương ứng với vạch 3 của thước. Trung điểm O của thước đã được xác định.

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 3: Thực hành: 

a) Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

b) Tương tự: Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC:

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Lời giải

Học sinh gấp giấy để xác định trung diểm của hai đoạn thẳng AB và CD như sách giáo khoa.

Nói thêm: Nếu dùng giấy trong thì có thể dùng cách gấp giấy dể xác định trung điểm của một đoạn thẳng AB

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 4: Xác định trung điểm M, N , P, Q của mỗi cạnh hình vuông ABCD, dùng thước nối trung điểm hai cạnh liên tiếp của hình vuông ABCD sẽ được hình vuông MNPQ. 

 

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Xác định trung điểm M, N, P, Q của mỗi cạnh hình vuông ABCD.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 95: So sánh các số trong phạm vi 10 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 96: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 97: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 98: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 99: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000

Bài 1

Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạnthẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD trong hình bên (bằng cách tô đậm rồi ghi tên mỗi điểm đó).

Đang xem: Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 94 luyện tập trang 10

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm :

AM = ……… ; ……… = NC

DP = ………; ……… = AQ. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức : Trung điểm của một đoạn thẳng nằm cách đều hai điểm đầu của đoạn thẳng và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

(displaystyle AM = MB = {1 over 2}AB) 

(displaystyle BN = NC = {1 over 2}BC)

(displaystyle DP = PC = {1 over 2}DC)

(displaystyle DQ = AQ = {1 over 2}AD)

Bài 2

Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó :

a) AB = 4cm

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

b) MN = 6cm

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Phương pháp giải:

Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng rồi chia thành hai phần bằng nhau.

Đánh dấu điểm trên đoạn thẳng đã cho. 

Lời giải chi tiết:

a)

– Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4cm.

– Chia nhẩm : 4cm : 2 = 2cm.

– Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm I trên đoạn thẳng AB sao cho I tương ứng với vạch 2cm của thước. Trung điểm I của thước đã được xác định.

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

b)

– Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là 6cm.

– Chia nhẩm : 6cm : 2 = 3cm.

– Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm M, mép thước trùng với đoạn thẳng MN, chấm điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho O tương ứng với vạch 3 của thước. Trung điểm O của thước đã được xác định.

Xem thêm: Khóa Học Lái Xe Ô Tô Bao Lâu ? Học Lái Xe Ô Tô Tốn Thời Gian Bao Lâu

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Bài 3

Thực hành:

a) Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC.

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

b) Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC.

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Phương pháp giải:

 Đọc từng bước rồi gấp tờ giấy theo hướng dẫn.

Lời giải chi tiết:

Tự thực hành gấp giấy.

Bài 4

Xác định trung điểm M, N, P, Q của các cạnh AB, BC, CD, DA của hình vuông ABCD, dùng thước nối các trung điểm đó sẽ được hình vuông MNPQ. Tô màu hình vuông MNPQ.

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Phương pháp giải:

 – Dùng thước đo các cạnh rồi đánh dấu trung điểm của mỗi cạnh.

– Nối các điểm vừa vẽ được để tạo thành hình vuông.

Xem thêm: Công Thức Tính Nhanh Thể Tích Tứ Diện Đều Cạnh A, Công Thức Tính Thể Tích Tứ Diện Đều Cạnh A

– Tô màu theo ý thích. 

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

lingocard.vn

Sub đăng ký kênh giúp Ad nhé !

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập

Bình luận Chia sẻ Bình chọn: 4.6 trên 18 phiếu

Bài tiếp theo

Bài 1 trang 10 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạn thẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD trong hình bên (bằng cách tô đậm rồi ghi tên mỗi điểm đó). Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm:

AM = .......................;        .............. = NC

DP = .......................;        .............. = AQ

Trả lời

AM = MB =

Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 Bài 94: Luyện tập
AB

BN = NC = BC

DP = PC = AD

Bài 2 trang 10 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó:

a) AB = 4cm

b) MN = 6cm

Trả lời

a) - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4cm.

- Chia nhẩm: 4cm : 2 = 2cm.

- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm I trên đoạn thẳng AB sao cho I tương ứng với vạch 2 của thước. Trung điểm I của thước đã được xác định.

b)- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là 6cm.

- Chia nhẩm: 6cm : 2 = 3cm.

- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm M, mép thước trùng với đoạn thẳng MN, chấm điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho O tương ứng với vạch 3 của thước. Trung điểm O của thước đã được xác định.

Bài 3 trang 10 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Thực hành

a) Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC

b) Tương tự: Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC

Trả lời

Học sinh tự làm

Bài 4 trang 11 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Xác định trung điểm M, N , P, Q của mỗi cạnh hình vuông ABCD, dùng thước nối trung điểm hai cạnh liên tiếp của hình vuông ABCD sẽ được hình vuông MNPQ.

Trả lời

Xác định trung điểm M, N, P, Q của mỗi cạnh hình vuông ABCD.