Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4

I. Nhận xét

1. Gạch hai gạch dưới câu Ai là gì? trong đoạn văn sau:

Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi:

- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?

- Em là cháu bác Tự. Em về làng nghỉ hè.

2. Vị ngữ của câu Ai là gì ? do những từ ngữ nào tạo thành?

Phương pháp giải:

1) Câu kể "Ai là gì?" gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì (là ai, là con gì)?

2) Vị ngữ trong câu kể "Ai là gì?" được nối với chủ ngữ bằng từ .

Lời giải chi tiết:

1) Câu Ai là gì? trong đoạn văn đó là câu: "Em là cháu bác Tự."

2) Vị ngữ của câu Ai là gì ? do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

II. Luyện tập

1.  Đánh dấu X vào □ trước câu thơ có dạng Ai là gì?. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

□ Người là Cha, là Bác, là Anh

□ Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.

□ Quê hương là chùm khế ngọt

□ Cho con trèo hỏi mỗi ngày.

□ Quê hương là đường đi học

□ Con về rợp bướm vàng bay.

2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì ?

              A                                                B

Sư tử

là nghệ sĩ múa tài ba

Gà trống

là dũng sĩ của rừng xanh

Đai bàng

là chúa sơn lâm

Chim công

là sứ giả của bình minh

3. Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để tạo câu kể Ai là gì ?

.............là một thành phố lớn.

............. là quê hương của nhũng làn điệu dân ca quan họ.

............. là nhà thơ.

............. là nhà thơ lớn của Việt Nam.

Phương pháp giải:

1) Câu kể "Ai là gì?" gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì (là ai, là con gì)?

Vị ngữ trong câu kể "Ai là gì?" được nối với chủ ngữ bằng từ là.

2) Em đọc kĩ hai vế để nối sao cho phù hợp về nội dung.

3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1) Đánh dấu X vào trước câu thơ có dạng Ai là gì ?. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

x Người là Cha, là Bác, là Anh.

x Quê hương là chùm khế ngọt.

x Quê hương là đường đi học.

2) Những câu hoàn thiện sau khi được ghép nối như sau:

Sư tử là chúa sơn lâm.

Gà trống là sứ giả của bình mình.

Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.

Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

3) 

Hải Phòng là một thành phố lớn.

Bắc Ninh là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.

Xuân Quỳnh là nhà thơ.

Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam.

Loigiaihay.com

Giải câu 1, 2 bài Luyện từ và câu - Danh từ chung và danh từ riêng VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Tìm và viết vào chỗ trống các từ có nghĩa như sau :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • I. Nhận xét
  • II. Luyện tập

II. Luyện tập

1. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau, viết vào bảng phân loại ở dưới :

Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhân /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành/ một / đường / quanh co / trắng xoá /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mắt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ/

Danh từ chung: ..............................

Danh từ riêng: ...............................

2. 

a) Viết họ và tên của ba bạn nam, ba bạn nữ trong lớp em.

b) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?

Phương pháp giải:

1) Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1)

Danh từ chung

núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa trước

Danh từ riêng

Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Đại Huệ Trác, Bác Hồ

2)

a) Viết họ và tên của 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em

-    Họ và tên ba bạn nam :

+ Trịnh Văn Nguyên

+ Đỗ Minh Khang

+ Đỗ Thái Hòa

-    Họ và tên ba bạn nữ :

+ Nguyễn Thị Mỹ Linh

+ Trần Thu Thủy

+ Đỗ Ngọc Phương Trinh

b) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?

Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng, vì đó là những danh chỉ tên của mỗi người riêng biệt.

Loigiaihay.com

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4
Chia sẻ

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai là gì? - Tuần 24 trang 38, 39 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Vị ngữ trong câu kể ai là gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 38, 39: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Câu 1: Gạch hai gạch dưới câu Ai là gì ? trong đoạn văn sau :

Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi :

- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?

- Em là cháu bác Tư. Em về làng nghỉ hè.

Trả lời:

Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi :

- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?

- Em là cháu bác Tư. Em về làng nghỉ hè.

Câu 2: Vị ngữ của câu Ai là gì ? do những từ ngữ nào tạo thành ?

Trả lời:

Vị ngữ của câu Ai là gì ? do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

II. Luyện tập

Câu 1: Đánh dấu x vào ☐ trước câu thơ có dạng Ai là gì ?. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4
Người là Cha, là Bác, là Anh

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4
 Quê hương là chùm khế ngọt

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4
Cho con trèo hỏi mỗi ngày.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4
 Quê hương là đường đi học

Vở bài tập Tiếng Việt trang 38 lớp 4
Con về rợp bướm vàng bay.

Trả lời:

X   Người là Cha, là Bác, là Anh.

X   Quê hương là chùm khế ngọt.

X   Quê hương là đường đi học.

Câu 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì ?

A B
1. Sư tử a, là nghệ sĩ múa tài ba
2. Gà trống b, là dũng sĩ của rừng xanh
3. đại bàng c, là chúa sơn lâm
4. Chim công d, là sứ giả của bình minh

Trả lời:

1-c; 2-d; 3-b; 4-a.

Câu 3: Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để đặt câu kể Ai là gì ?

   ............ là một thành phố lớn.

   ............ là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.

   ............ là nhà thơ.

   ............ là nhà thơ lớn của Việt Nam.

Trả lời:

   Hải Phòng là một thành phố lớn.

   Bắc Ninh là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.

   Xuân Quỳnh là nhà thơ.

   Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai là gì? - Tuần 24 trang 38, 39 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết