Vở bài tập tiếng việt lớp 4 trang 40 41

[1]

Chủ đề 12: TRUNG THU


Bản quyền tài liệu thuộc về upload.123doc.net. Nghiêm cấm mọi hành vi sao phép với mục đích thươngmại.


Câu 1. Đọc bài thơ sau rồi viết tiếp vào chỗ trống


Ơng trẳng ơng trăng


Ơng trẳng ông trăng


Đến chơi với tôi


Có bầu có bạn


Có gạo thổi xơi


Có nồi cơm dẻo


Có kẹo ngọt ngon


Có bãi đất bằng


Tha hồ vui chơi


Ơng trẳng ơng trăng…


Theo Đồng dao


Hãy nêu tên ba đồ vật được nhắc tới trong bài trên.



Trả lời:


Tên đồ vật được nhắc tới trong bài trên là: trăng, gạo, xôi, nồi cơm, kẹo,bãi đất.

[2]

Bé ……….. vui ………


Trả lời:


Bé đang vui Trung thu.


Câu 3. Nối hai cột dưới đây sao cho phù hợp với bức tranh.


Các bạn bày cỗ Trung thu


có hồng, nhãn đèn ơng sao


Cỗ Trung thu cùng đón chị Hằng


Trả lời:

[3]

Các bạn có hồng, nhãn, đèn ơng sao


Cỗ Trung thu cùng đón chị Hằng


Đọc bài em đã nối:


Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng. CỗTrung thu có hồng, nhãn, đèn ông sao.



Câu 4. Viết tiếp vào chỗ trống


Các bạn ………


Trả lời:


Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng.

[4]

[5]

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41, 42, 43 Bài 28: Các mùa trong năm - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Truyện bốn mùa trang 40, 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Ghép các từ ở cột A phù hợp với cột B

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 2 [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có gì hay? Viết tiếp câu trả lời:

Trả lời:

- Theo nàng Đông: Mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

- Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ cây cối mới đơm trái ngọt.

- Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất vì mùa thu có đêm trăng rước đèn.

- Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn.

Câu 3 [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều dáng yêu như thế nào?

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Sử dụng câu hỏi Vì sao?, hỏi đáp với bạn:

a] Vì sao mùa xuân đáng yêu?

b] Vì sao mùa hạ đáng yêu?

c] Vì sao mùa thu đáng yêu?

d] Vì sao mùa đông đáng yêu?

Trả lời:

a] Vì mùa xuân giúp cây cối đâm chồi nảy lộc.

b] Vì mùa hạ giúp cây đơm trái ngọt.

c] Vì mùa thu làm cho trời xanh cao.

d] Vì ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

Câu 2 [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng?

Trả lời:

Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông hoa cúc xinh xắn, dịu dàng, lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran.

Giải Bài đọc 2: Buổi trưa hè trang 41, 42, 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 1 [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh.

Câu 2 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì?

a] Hoạt động của con vật.

b] Hoạt động của con người.

Trả lời:

a] Hoạt động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./ Con bướm chập chờn vờn đôi cánh/ Con tằm ăn dâu nghe như mưa rào. 

b] Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của buổi trưa hè/ Bà dậy thay lá dâu, tay già lao xao.

Câu 3 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Chọn ý đúng:

Trả lời:

Chọn ý a] Tiếng tằm ăn dâu.

Câu 4 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Vì sao giữa buổi trưa hè có thể nghe thấy âm thanh nói trên? Chọn ý đúng:

Trả lời:

Ý b] Vì trưa hè rất yên tĩnh.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ Buổi trưa hè.

Trả lời:

- Từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn [dâu], dậy, thay [lá]. 

- Từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao xao.

Câu 2 [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè.

Trả lời:

- Buổi trưa hè rất yên ả.

- Vườn cây rất êm ả.

- Giữa trưa, cánh bướm chập chờn.

Bài viết 2:

Câu 2 [trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 -5 câu về một mùa mà em yêu thích.

Trả lời:

Mùa Xuân thì ẩm ướt, mùa Hè thì quá nóng mùa Đông lại quá lạnh, vì vậy em thích nhất là mùa Thu, rất mát mẻ không quá nóng hoặc quá lạnh lạnh khô ráo. Tiết trời cuối thu thường mang về những cơn gió se se lạnh mà người ta thường hay gọi là gió heo may, thời tiết khi ấy rất dễ chịu, rất thích hợp để đi dạo, thư giãn. Em yêu mùa thu cũng bởi đó là mùa gắn với ngày tựu trường, dù đã trải qua nhiều lần tựu trường nhưng đối với em lần nào cũng như là lần đầu tiên. Mùa thu còn có ngày Rằm Trung Thu, tết đoàn viên mà thiếu nhi rất yêu thích, có đèn ông sao lại được phá cỗ trông trăng.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 40, 41, 42, 43 Bài 28: Các mùa trong năm - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Câu 1 trang 40 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Đánh số thứ tự vào ô trống đúng theo trình tự các sự việc trong câu chuyện Sự tích nhà sàn.

1. Ngày xưa, người Mường chưa biết làm nhà, phải sống trong hang đá, hốc cây.

? Ông lão cùng vợ chặt cây, chọn gỗ, tìm nơi đất cao dựng ngôi nhà sàn giống hình một chú rùa, giúp che mưa, chắn gió, phòng tránh được thú dữ.

? Theo gương ông, mọi người đã dựng nhà sàn để ở, cuộc sống an toàn, ấm no, hạnh phúc hơn xưa.

? Có ông lão bắt được một con rùa, rùa đã mách cho ông lão cách làm nhà khi được ông tha chết.

Trả lời:

1. Ngày xưa, người Mường chưa biết làm nhà, phải sống trong hang đá, hốc cây.

3. Ông lão cùng vợ chặt cây, chọn gỗ, tìm nơi đất cao dựng ngôi nhà sàn giống hình một chú rùa, giúp che mưa, chắn gió, phòng tránh được thú dữ.

4. Theo gương ông, mọi người đã dựng nhà sàn để ở, cuộc sống an toàn, ấm no, hạnh phúc hơn xưa.

2. Có ông lão bắt được một con rùa, rùa đã mách cho ông lão cách làm nhà khi được ông tha chết. 

Câu 2 trang 41 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

 Làm bài tập a hoặc b.

a. Tìm từ ngữ có tiếng chứa iêu hoặc ươu.

- Viết từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng chứa iêu hoặc ươu dưới tranh.

- Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng chứa iêu hoặc ươu.

+ iêu: phát biểu,………….

+ ươu: ốc bươu,…………..

b. Điền en hoặc eng vào chỗ trống.

Hoa loa k….`….

Bác thợ r`…..

Giấy kh……

Tiếng k …..`…..

Kêu r….. r……

Hứa h..̣….

Nguyên v….̣…

Dế m`…..

Ch…. chúc

v….. sông

Đi m……

Nghe..̣.. ngào

Trả lời:

a. Tìm từ ngữ có tiếng chứa iêu hoặc ươu.

- Viết từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng chứa iêu hoặc ươu dưới tranh: Hươu cao cổ, con khướu, thả diều, đà điểu.

- Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng chứa iêu hoặc ươu.

+ iêu: phát biểu, cái niêu, phiếu bé ngoan, trải chiếu, thời khóa biểu,

+ ươu: ốc bươu, con hươu, ….

b.

Hoa loa kèn  

 Bác thợ rèn

 Giấy khen

Tiếng kèn

Kêu reng reng

Hứa hẹn

Nguyên vẹn

Dế mèn

Chen chúc

Ven sông

Đi men

Nghẹn ngào

Câu 3 trang 41 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Viết 2 – 3 câu về một câu chuyện hoặc bài thơ về mái ấm gia đình.

Trả lời: 

Em rất thích bài thơ Gia đình hạnh phúc của tác giả Trần Thiên Ân. Bài thơ đã nêu lên tầm quan trọng của một gia đình hạnh phúc. Từ đó khiến em hiểu được và thêm yêu thương gia đình mình hơn.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề