Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 80
Câu 1:Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: Chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí cồng, quyết chí. Trả lời:
Câu 2: Ghi dấu X vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực: Trả lời:
Câu 3: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn ( nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào ô trống? Trả lời: Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàunghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng khôngnản chí. Ở nhà em tự tập viết bằng chân.Quyết tâmcủa em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếukiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càngquyết chíhọc hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạtnguyện vọngtrở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú. Câu 4: Mỗi câu tục ngữ dưới đây khuyên người ta điều gì? Trả lời:
|