Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Trung

Mỗi chúng ta ai cũng đều có những sở thích riêng cho bản thân. Vậy bạn đã biết giới thiệu với bạn bè về những sở thích của mình trong tiếng trung chưa? Hôm nay cùng với Tiếng Trung Nghiêm Thùy Trang tìm hiểu về những đoạn văn giới thiệu về sở thích trong tiếng trung nhé!

SỞ THÍCH SƯU TẬP SÁCH

我的业余爱好是收集书籍。每当我需要一些书的时候,我都会收集书。我收集了很多种类的书,比如我在学校学的爱情故事书或教科书,你知道,数学、历史、地理、生物学,还有关于自然的书。我在我家附近的书店和其他一些商店买书。我也从朋友那里得到书。我收集书是因为我想从书中学习。它们帮助我扩大知识面。在未来,我会努力扩大收藏范围。我会开一家自己的书店。

Wǒ de yèyú àihào shì shōují shūjí. Měi dāng wǒ xūyào yīxiē shū de shíhòu, wǒ dūhuì shōují shū. Wǒ shōujíle hěnduō zhǒnglèi de shū, bǐrú wǒ zài xuéxiào xué de àiqíng gùshì shū huò jiàokēshū, nǐ zhīdào, shùxué, lìshǐ, dìlǐ, shēngwù xué, hái yǒu guānyú zìrán de shū. Wǒ zài wǒjiā fùjìn de shūdiàn hé qítā yīxiē shāngdiàn mǎishū. Wǒ yě cóng péngyǒu nàlǐ dédào shū. Wǒ shōují shū shì yīnwèi wǒ xiǎng cóng shū zhōng xuéxí. Tāmen bāngzhù wǒ kuòdà zhīshì miàn. Zài wèilái, wǒ huì nǔlì kuòdà shōucáng fànwéi. Wǒ huì kāi yījiā zìjǐ de shūdiàn.

Show

Sở thích của tôi là sưu tầm sách. Tôi sưu tầm sách bất cứ khi nào tôi cần nhiều sách hơn. Tôi sưu tầm nhiều loại sách như một cuốn truyện hay sách giáo khoa mà tôi đang học ở trường, bạn biết đấy, Toán, Lịch sử, Địa lý, Sinh học: và sách về thiên nhiên. Tôi mua sách từ một hiệu sách gần nhà tôi và một số cửa hàng khác. Tôi cũng nhận được sách từ bạn bè của tôi. Tôi sưu tầm sách vì tôi muốn học từ sách. Chúng giúp tôi mở rộng kiến thức của mình. Trong tương lai, tôi cố gắng làm cho bộ sưu tập của mình lớn hơn. Tôi sẽ mở một cửa hàng sách của riêng mình.

SỞ THÍCH ĐÁ BÓNG

我的业余爱好是踢足球。做完作业后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,5岁时就开始学着踢得好。我6岁的时候上过一个班。我父亲告诉我的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉他学校每天都有体育活动设施,这样他就可以接纳他的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,我参加了校际比赛。

Wǒ de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zuò wán zuòyè hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù,5 suì shí jiù kāishǐ xuézhe tī dé hǎo. Wǒ 6 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn gàosù wǒ de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù tā xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng shèshī, zhèyàng tā jiù kěyǐ jiēnà tā de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, wǒ cānjiāle xiào jì bǐsài.

Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi tôi 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cửa hàng ngày ở trường vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.

SỞ THÍCH NGHE NHẠC,XEM PHIM VÀ DU LỊCH

我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。

Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.

Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina Ngoài ra tôi còn thích du ngoạn, khám phá những vùng đất với thiên nhiên và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và bình yên.

SỞ THÍCH ĐỌC SÁCH

我有很多爱好,但我最喜欢阅读。书对我来说总是一个好朋友。这是一个很好的方法来提高我的词汇暴露许多新词。通过阅读,我变得更专注,因为它要求我长时间专注于我所读的东西。它也为我打开了知识之门。读书告诉我世界的历史,让我看到人体的结构,或者给我讲一个福尔摩斯的故事。我认为阅读是最有趣的室内活动之一。

Wǒ yǒu hěnduō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuān yuèdú. Shū duì wǒ lái shuō zǒng shì yīgè hǎo péngyǒu. Zhè shì yīgè hěn hǎo de fāngfǎ lái tígāo wǒ de cíhuì bàolù xǔduō xīn cí. Tōngguò yuèdú, wǒ biàn dé gèng zhuānzhù, yīnwèi tā yāoqiú wǒ cháng shíjiān zhuānzhù yú wǒ suǒ dú de dōngxī. Tā yě wèi wǒ dǎkāile zhīshì zhī mén. Dúshū gàosù wǒ shìjiè de lìshǐ, ràng wǒ kàn dào réntǐ de jiégòu, huòzhě gěi wǒ jiǎng yīgè fúěrmósī de gùshì. Wǒ rènwéi yuèdú shì zuì yǒuqù de shìnèi huódòng zhī yī.

Tôi có khá nhiều sở thích nhưng đọc sách là một trong những việc mà tôi yêu thích nhất. Sách luôn là người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Đọc sách giúp tôi nâng cao vốn từ vựng bởi nó chứa đựng rất nhiều từ mới. Khi đọc tôi nhận được sự tập trung cao độ bởi nó đòi hỏi tôi phải tập trung và những gì tôi đọc trong thơi gian dài. Đọc sách cũng mở ra rất nhiều tri thức mới như tìm hiểu về lịch sử thế giới, tìm hiểu cấu trúc của cơ thể người hay biết được câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một hoạt động trong nhà thú vị nhất.

SỞ THÍCH NHẢY

在业余时间,我喜欢跳舞。当我还是个小女孩的时候,我可以一直做。当我3岁的时候,我妈妈带我去舞蹈学校,我的第一件舞衣是一件浅粉色的连衣裙,就像一件三条腿的艺术家的连衣裙。我们小组的第一场表演是在我们五岁的时候,在那场表演中,我们就像企鹅一样,在过去的九年里,我们经常跳舞。我在一家舞蹈公司跳了九年舞。但现在你们都参加了另一个舞蹈团。

当我跳舞的时候,我忘记了其他的一切,我只专注于家务,它让我放松,它让我快乐,我想照顾我的身体和舞蹈,以增加你的条件。

但是现在我在高中,我没有时间跳舞,真的很难过,我记得我能跳舞的时候,我希望我有时间跳舞。

Zài yèyú shíjiān, wǒ xǐhuān tiàowǔ. Dāng wǒ háishì gè xiǎo nǚhái de shíhòu, wǒ kěyǐ yīzhí zuò. Dāng wǒ 3 suì de shíhòu, wǒ māmā dài wǒ qù wǔdǎo xuéxiào, wǒ de dì yī jiàn wǔ yī shì yī jiàn qiǎn fěnsè de liányīqún, jiù xiàng yī jiàn sāntiáo tuǐ de yìshùjiā de liányīqún. Wǒmen xiǎozǔ de dì yī chǎng biǎoyǎn shì zài wǒmen wǔ suì de shíhòu, zài nà chǎng biǎoyǎn zhōng, wǒmen jiù xiàng qìé yīyàng, zài guòqù de jiǔ nián lǐ, wǒmen jīngcháng tiàowǔ. Wǒ zài yījiā wǔdǎo gōngsī tiàole jiǔ nián wǔ. Dàn xiànzài nǐmen dōu cānjiāle lìng yīgè wǔdǎo tuán.

Dāng wǒ tiàowǔ de shíhòu, wǒ wàngjìle qítā de yīqiè, wǒ zhǐ zhuānzhù yú jiāwù, tā ràng wǒ fàngsōng, tā ràng wǒ kuàilè, wǒ xiǎng zhàogù wǒ de shēntǐ hé wǔdǎo, yǐ zēngjiā nǐ de tiáojiàn.

Dànshì xiànzài wǒ zài gāozhōng, wǒ méiyǒu shíjiān tiàowǔ, zhēn de hěn nánguò, wǒ jìdé wǒ néng tiàowǔ de shíhòu, wǒ xīwàng wǒ yǒu shíjiān tiàowǔ.

Trong thời gian rảnh của tôi, tôi thích khiêu vũ. Khi tôi còn là một cô bé tôi khiêu vĩ mọi lúc tôi có thể. Khi tôi bắt đầu lên 3 tuổi, Mẹ tôi đưa tôi vào trường múa. Chiếc váy khiêu vũ đầu tiên của tôi có màu hồng nhạt cá hồi giống như một chiếc váy của những nghệ sĩ ba  lê. Buổi diễn đầu tiên của nhóm chúng tôi là khi chúng tôi mới có năm tuổi. Trong buổi diễn đó chúng tôi như những chú chim cánh cụt. Trong chín năm qua chúng tôi đã có rất nhiều buổi khiêu vũ. Tôi đã nhảy múa trong chín năm cho một công ty về khiêu vũ. Nhưng bây giờ tất cả mọi người đã tham gia nhóm nhảy khác.

Khi tôi nhảy, tôi quên tất cả mọi thứ khác và tôi chỉ tập trung vào vũ đạo. Đó là thư giãn và nó làm cho tôi hạnh phúc. Tôi muốn chăm sóc cơ thể của tôi và nhảy múa làm tăng tình trạng của bạn.

Nhưng bây giờ khi tôi đang ở trường trung học và tôi không có thời gian để nhảy múa. Việc này thực sự rất buồn. Tôi nhớ khoảng thời gian tôi có thể nhảy múa. Tôi luôm hy vọng rằng tôi có thời gian để nhảy múa lại.hích cầu lôn.

Trên đây là một số đoạn văn giới thiệu về sở thích  trong tiếng trung. Hãy luyện tập những đoạn văn giới thiệu về sở thích trên nhé.

Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:

Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/

Fanpage:  Tiếng trung giao tiếp Nghiêm Thùy Trang