- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Câu 1: Nghe viết
Ông và cháu
Ông vật thi với cháu
Keo nào ông cũng thua
Cháu vỗ tay hoan hô:
Ông thua cháu, ông nhỉ!
Bế cháu, ông thủ thỉ:
Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng..
PHẠM CÚC
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ hoặc dấu thành phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm:
a] Chữ ch hay tr?
Bà là kho cổ tích
Kể mãi mà không vơi
uyện thần tiên ên ời
uyện cỏ hoa dưới đất.
NINH ĐỨC HẬU
b] Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thuơ nhỏ, nhưng đêm sáng trắng, chúng tôi trai chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mai mê nghe ông kể chuyện.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a] Chữ ch hay tr?
Bà là kho cổ tích
Kể mãi mà không vơi
Truyện thần tiên trên trời
Truyện cỏ hoa dưới đất.
b] Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thuở nhỏ, những đêm sáng trắng, chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mải mê nghe ông kể chuyện.
Câu 3
Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
a. [Chung, trung]
thực
thành
sức
của
b. [đổ, đỗ]
bãi xe
thi
trời mưa
cây bị
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi chọn tiếng phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. [Chung, trung]
trung thực
trung thành
chung sức
của chung
b. [đổ, đỗ]
bãi đỗ xe
thi đỗ
trời đổ mưa
cây bị đổ
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a. Chữ viết hoa K
b. Viết ứng dụng: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo:gồm nét cong trái, móc ngược trái, móc phải, nét thắt và nét móc ngược phải.
-Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơn lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 2.
+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trái theo ĐK dọc 2 khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2, 3
+ Bước 3: Lia bút đến ĐK ngang 3, viết nét móc phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong viết nét thắt cắt ngang qua nét bút ở bước 2, liền mạch viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút dưới ĐK ngang 2, bên phải ĐK dọc 3.