Vị vua nào đã thống nhất các công xã lập nên nhà nước Ai Cập cổ đại

Vị vua nào đã thống nhất các công xã, lập nên nhà nước Ai Cập cổ đại ?
A. Ha-mu-ra-bi. C. Mê-nét.
B. Pê-ri-clét. D. Ốc-ta-vi-út.

Những câu hỏi liên quan

Câu 12: Hệ thống chữ La-tinh bao gồm 26 chữ cái là nền tảng cho hơn A. 100 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.               B. 200 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.C. 300 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay.               D. 400 ngôn ngữ và chữ viết hiện nayCâu 13: Thành tựu văn hóa nào của người Hy Lạp, La Mã cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?A. Chữ Phạn. B. Vạn Lí Trường Thành.C. Phát minh ra La bàn. D. Chữ số La Mã, định luật Pi-ta-go.Câu 14: Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước nào đã ra đời trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay?A. Văn Lang.    B. Âu Lạc.     C. Chăm-pa.    D. Phù Nam.Câu 15: Dưới thời Văn Lang, đứng đầu mỗi Bộ làA. Quan lang.       B. Lạc tướng, Lạc hầu.      C. Lạc hầu.        D. Bồ chính.Câu 16: Trong xã hội Văn Lang, những ngày thường nam giớiA. Đóng khố, mình trần, đi chân đất.B. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi giày lá.C. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi chân đất.D. Đóng khố, mình trần, đi giày lá.Câu 17: Sau khi lên ngôi, vua Hùng chia cả nước làmA. 15 bộ.      B. 15 tỉnh.      C. 15 đạo.        D. 15 chiềng, chạ.Câu 18: Quân đội thời Văn Lang được tổ chức như thế nào?A. Chia thành cấm quân và quân địa phương.B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ.C. Chia thành cấm binh và hương binh.D. Chưa có quân đội.Câu 19: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân ra đời của nhà nước Văn Lang?A. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.B. Nhu cầu trị thủy làm nông nghiệp.C. Nhu cầu đoàn kết làm thủ công nghiệp.D. Nhu cầu chống ngoại xâm,  Nhu cầu trị thủy làm nông nghiệp.Câu 20: Đâu không phải phong tục của người Văn Lang?A. Gói bánh chưng.      B. Nhuộm răng đen.      C. Xăm mình.     D. Đi chân đất.Câu  21. I-ta-li-a là nơi khởi sinh nền văn minh nào?A. La Mã.B. Hy Lạp.C. Ai Cập.D. Lưỡng Hà.Câu 22. Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp cổ đại đều là nềnD. cộng hòa quý tộc.A. chuyên chính của giai cấp chủ nô.B. quân chủ chuyên chế.C. quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.Câu 23. Năm 27 TCN, ai là người nắm mọi quyền hành ở La Mã?A. Ốc-ta-viu-xơ.B. Pê-ri-clét.C. Hê-rô-đốt.D. Pi-ta-go.Câu 24. Ai không phải là nhà khoa học nổi tiếng ở Hi Lạp thời cổ đại?A. Ta-lét.B. Pi-ta-go.C. Ác-si-mét.D. Ô-gu-xtu-xơ.Câu 25. Đâu không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại?A. Đường biến giới lãnh thổ riêng.B. Chính quyền, quân đội riêng.C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng.D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước.Câu 26. Tổ chức chính trị nào có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten?A. Đại hội nhân dân.B. Viện Nguyên lão.C. Quốc hội.D. Nghị viện.Câu 27. Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì?A. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc.B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền.C. Chỉ tồn tại về hình thức.D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.Câu  28. Lãnh thổ của đế quốc La Mã vào khoảng thế kỉ IIA. được mở rộng nhất.B. thu hẹp dần.C. không thay đổi so với lúc mới thành lập.D. được mở rộng về phía Tây.Câu 29. Ốc-ta-viu-xơ có vai trò như thế nào trong nhà nước La Mã cổ đại?A. Nắm trong tay mọi quyền hành, như một hoàng đế.B. Đại diện cho vương quyền trong nhà nước.C. Chỉ tồn tại về hình thức.D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.Câu 30. Đại hội nhân dân ở La Mã cổ đại có vai trò gì?A. Quyết định mọi công việc.B. Đại diện cho thần quyền.C. Chỉ tồn tại về hình thức.D. Thực hiện các quyền hành pháp.Câu 31. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động gì của người Việt cổ thời Văn Lang?A. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp.B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.C. Phát triển sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.Câu 32. Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang?A. Quyền lực được tập trung tối đa vào trong tay Hùng Vương.B. Tiềm tàng nguy cơ chia rẽ, cát cứ ở các chiềng, chạ.C. Tổ chức theo mô hình quân chủ, đơn giản, sơ khai.D. Tổ chức đơn giản, chưa khoa học.Câu 33. Theo em, sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống gì của người Việt?A. Đoàn kết.B. Trọng nghĩa khí.C. Chống ngoại xâm.D. Trọng văn.Câu 34 Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, trong quá trình giao lưu thương mại, Đông Nam Á là thị trường tiêu thụ mặt hàng nào?A. Sản vật tự nhiên: gỗ quý, hương liệu, ngà voi...B. Tài nguyên thiên nhiên: vàng, bạc, kim cương...C. Sản phẩm thủ công: len, dạ, đồ đồng, đồ sứ...D. Các đồ dùng sinh hoạt: bình, vò, thạp, mâm...Câu 35. Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Đông Nam Á chủ yếu buôn bán vớiA. Ấn Độ, Trung Quốc.B. Nhật Bản, Triều Tiên.C. Ai Cập, Lưỡng Hà.D. Hy Lạp, La Mã.Câu 36. Trong quá trình giao lưu văn hóa từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, tôn giáo nào đã được truyền bá vào Đông Nam Á?A. Hin-đu giáo và Phật giáo.B. Hin-đu giáo và Thiên Chúa giáo.C. Phật giáo và Thiên Chúa giáo.D. Hồi giáo và Phật giáo.

Haylamdo xin giới thiệu câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Lịch sử 6 đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Câu 1. Ai Cập cổ đại nằm ở vùng Đông Bắc của châu lục nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Mĩ.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C.

Ai Cập cổ đại nằm ở vùng Đông Bắc của châu Phi [SGK Lịch Sử 6/ trang 30].

Câu 2. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành tại lưu vực của dòng sông nào dưới đây?

A. Sông Nin.

B. Sông Ấn.

C. Sông Hằng.

D. Sông Ti-grơ.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A.

Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành tại lưu vực của sông Nin [SGK Lịch Sử 6/ trang 30].

Câu 3. Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông nào dưới đây?

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. Sông Ơ- phrát và T-grơ.

C. Sông Ấn và Hằng.

D. Sông Hồng và Đà.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B.

Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông Ơ- phrát và T-grơ [SGK Lịch Sử 6/ trang 30].

Câu 4. Vị vua nào đã thống nhất các công xã, lập nên nhà nước Ai Cập cổ đại?

A. Mê-nét.

B. Ha-mu-ra-bi.

C. Pê-ri-clét.

D. Ốc-ta-vi-út.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A.

Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại Mê-nét đã thống nhất các công xã [còn gọi là các nôm], thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại.

Câu 5. Nhà nước Ai Cập cổ đại được thành lập vào khoảng thời gian nào dưới đây?

A. Năm 4000 TCN.

B. Năm 3200 TCN.

C. Năm 2800 TCN.

D. Năm 2500 TCN.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B.

Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại Mê-nét đã thống nhất các công xã [còn gọi là các nôm], thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại.

Câu 6. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là

A. En-xi.

B. Thiên tử.

C. Pha-ra-ông.

D. Hoàng đế.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C.

Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là Pha-ra-ông [SGK Lịch Sử 6/ trang 31].

Câu 7. Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là

A. En-xi.

B. Thiên tử.

C. Pha-ra-ông.

D. Hoàng đế.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A.

Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là En-xi [SGK Lịch Sử 6/ trang 31].

Câu 8. Đến giữa thế kỉ I TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại

A. được hình thành.

B. bị La Mã xâm lược và thống trị.

C. bị Ba Tư xâm lược.

D. được thống nhất lãnh thổ.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B.

Đến giữa thế kỉ I TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại bị La Mã xâm lược và thống trị [SGK Lịch Sử 6/ trang 31].

Câu 9. Vào thế kỉ III TCN, nhà nước Lưỡng Hà cổ đại

A. được hình thành.

B. bị La Mã xâm lược và thống trị.

C. bị Ba Tư xâm lược.

D. được thống nhất lãnh thổ.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C.

Vào thế kỉ III TCN, nhà nước Lưỡng Hà cổ đại bị Ba Tư xâm lược [SGK Lịch Sử 6/ trang 31].

Câu 10. Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng còn có giá trị đến ngày nay, như

A. cách làm thủy lợi.

B. hệ chữ cái la-tinh.

C. hệ thống 10 chữ số.

D. kĩ thuật làm giấy.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A.

Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng còn có giá trị đến ngày nay, như cách làm thủy lợi [SGK Lịch Sử 6/ trang 32].

Câu 11. Người Ai Cập cổ đại viết chữ tượng hình lên vật liệu nào dưới đây?

A. Những tấm đất sét còn ướt.

B. Mai rùa, xương thú.

C. Giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút.

D. Chuông đồng, đỉnh đồng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: C.

Người Ai Cập viết chữ tượng hình lên giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút [SGK Lịch Sử 6/ trang 32].

Câu 12. Người Lưỡng Hà cổ đại viết chữ lên vật liệu nào dưới đây?

A. Những tấm đất sét còn ướt.

B. Mai rùa, xương thú.

C. Giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút.

D. Chuông đồng, đỉnh đồng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A.

Người Lưỡng Hà cổ đại viết chữ lên những tấm đất sét còn ướt, tạo thành chữ giống hình cái nêm [SGK Lịch Sử 6/ trang 32].

Câu 13. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân

A. Ai Cập cổ đại.

B. Ấn Độ cổ đại.

C. Trung Quốc cổ đại.

D. Lưỡng Hà cổ đại.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: D.

Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân Lưỡng Hà cổ đại [SGK Lịch Sử 6/ trang 32].

Câu 14. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là

A. Kim tự tháp Kê-ốp.

B. Vườn treo Ba-bi-lon.

C. Đền Pác-tê-nông.

D. Đấu trường Cô-lô-dê.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: A.

Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là Kim tự tháp Kê-ốp [SGK Lịch Sử 6/ trang 32].

Câu 15. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là

A. kim tự tháp Kê-ốp.

B. vườn treo Ba-bi-lon.

C. đền Pác-tê-nông.

D. đấu trường Cô-lô-dê.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án: B.

Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon [SGK Lịch Sử 6/ trang 32].

Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

1. Tặng phẩm của những dòng sông

- Ai Cập nằm ở vùng Đông Bắc của châu Phi, nơi có dòng sông Nin chảy qua.

- Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở khu vực Tây Nam Á.

- Khoảng 6000 năm trước, người Ai Cập và Lưỡng Hà đã biết làm nông nghiệp.

- Các dòng sông trở thành những tuyến đường giao thông chính, thúc đẩy thương mại ở Ai Cập và Lưỡng Hà phát triển.

2. Hành trình lập quốc của người Ai Cập và Lưỡng Hà.

a. Ở Ai Cập

- Khoảng năm 3200 TCN, Mê-nét đã thống nhất các công xã thành Nhà nước Ai Cập.

- Ở Ai Cập cổ đại, vua được gọi là pha-ra-ông.

- Lịch Sử Ai Cập cổ đại đã trải qua các giai đoạn:

+ Tảo kì vương quốc.

+ Cổ vương quốc.

+ Trung vương quốc.

+ Tân vương quốc.

+ Hậu kì vương quốc.

- Đến giữa thế kỉ I TCN, Ấn Độ bị La Mã xâm lược và thống trị.

b. Ở Lưỡng Hà

- Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người Xu-me đến định cư và xây dựng các nhà nước thành bang tại vùng hạ lưu hai dòng sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ. Sau đó, người Ác-cát, Át-xi-ri, Ba-bi-lon đã thành lập vương triều của mình, thay nhau làm chủ vùng đất này.

- Vua được gọi là en-xi [người đứng đầu].

- Vào năm 539 TCN, Lưỡng Hà bị Ba Tư xâm lược.

3. Những thành tựu văn hóa chủ yếu

a. Người Ai Cập

- Dùng chữ tượng hình.

- Biết làm các phép tính theo hệ đếm, thập phân.

- Kĩ thuật ướp xác. 

- Tạo dựng nhiều công trình kiến trúc – điêu khắc nổi tiếng, như: kim tự tháp….

b. Người Lưỡng Hà

- Dùng chữ hình nêm.

- Làm các phép tính theo hệ đếm 60, tính được diện tích các hình.

- Biết làm lịch.

- Tạo dựng nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, tiêu biểu là vườn treo Ba-bi-lon….

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề