Vai trò của nahco3 trong phép xác định cl- theo phương pháp mohr

Mẫu câu hỏi kiểm tra đầu giờ Thực tập hóa phân tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.63 KB, 17 trang )

MẪU CÂU HỎI KIỂM TRA ĐẦU GIỜ THỰC TẬP HÓA PHÂN TÍCH

Bài 1: Phương pháp chuẩn độ acid – bazo
1)Trong phản ứng của Na2B4O7 (H3BO3 coi như một đơn acid yếu pK1=9,24) thì dung
dịch Na2B4O7 được pha từ ống fixânl đựng Na2B4O7.10H2O (chất gốc) trên đó có ghi
“N/10” sẽ có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
 CM = 0,05M
2)Tại sao phải để dd acid mạnh trên buret khi chuẩn độ bazo yếu và ngược lại?
 Để quan sát sự đổi màu rõ rệt của chỉ thị khi kết thúc chuẩn độ
3)Để xác định hàm lượng NH3 trong nước lau kính, có thể dung dd nào để chuẩn độ?
 HCl
4)Tại sao quá trình chuẩn độ Aspirin người ta phải chuẩn độ ngược?
 Do cả nhóm este trong phân tử cũng có phản ứng với NaOH nhưng
chậm
5)Nồng độ %NH3 (w/v) trong mẫu nước lau kính?
 V.C.17.100/5
6) GV yêu cầu 1 học sinh pha 100 ml dung dịch chuẩn HCl từu HCl đặc 36,5% ( d= 1,18
g/ml) để làm dung dịch chuẩn xác định nồng độ NH3 trong nước rửa kính, cách làm nào
sau đây của sinh viên là đúng?
 Lấy 20 ml HCl đặc pha vào 50 ml nước (trong cốc) sau đó dùng pipet
lấy 10,00 ml dung dịch này pha thành 100 ml trong bình định mức và
chuẩn độ lại.
7) Chuẩn độ 10,00 ml dung dịch kali hidro phtalat (KPH) (coi như đơn axit yếu pKa=5,4)
có nồng độ 0,05 M cần bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ. pH gần đúng của dung dịch
tại điểm tương đương là:
 8,9
8) Công thức nào có thể dùng để tính pH của dung dịch CH3COONa 0,01 M (biết
CH3COOH có pKa= 4,75)?
 [H+] =
9) Để chuẩn bị dung dịch đệm pH = 5,5 nên dùng hỗn hợp của axit và muối nào sau đây:
 CH3COOH và CH3COONa (pKa= 4,75)


10) Phát biểu nào sau đây không đúng?
 Có thể pha nồng độ chính xác các dung dịch HCl và H2SO4 làm dung
dịch chuẩn từ thể tích chính xác của axit đặc.


11) Khi đề cập đến một hoặc một số các điều kiện để một phản ứng hóa học trong dung
dịch dùng được trong phân tích thể tích, câu trả lời nào là sai?
 .
12) Đường cong chuẩn độ trong chuẩn độ acid-bazơ biểu diễn sự phụ thuộc của
 pH theo thể tích chất chuẩn
13) Nhận định nào về phương pháp chuẩn độ axit bazơ sau đây là đúng?
1-Phản ứng chuẩn độ axit- bazơ dựa trên phản ứng trao đổi electron trong mơi trường axit
2-Trong q trình chuẩn độ axit- bazơ, pH của dung dịch thay đổi
3- Chất chỉ thị axit - ba zơ có màu thay đổi theo pH dung dịch
4- Kali hydro phtalat là chất gốc trong chuẩn độ axit- bazơ
5- Có thể pha trực tiếp dung dịch chuẩn HCl từ HCl đặc 36,5%
 2,3,4
14) Không dùng NaOH 99,5% làm chất gốc trong phương pháp chuẩn độ axit – bazơ vì:
 Chất này dễ bị hút ẩm và hấp thụ CO2 trong khơng khí; dung dịch
của nó bị thay đổi nồng độ khi bảo quản
15) Axit boric (H3BO3) được coi là axit yếu có pK1=9,24. Khi chuẩn độ natri tetra borat
(Na2B4O7) bằng axit HCl có thể dùng chất chỉ thị nào dưới đây
 Metyl đỏ (Khoảng pH đổi mầu 4,4-6,2)
16) Bước nhảy pH của đường cong chuẩn độ phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
 Nồng độ ban đầu và hằng số phân ly acid
17) Thêm 10,05 ml dung dịch NaOH 0,04512M vào 10,00 ml dung dịch HCl 0,04872 M
thì khi thêm phenolphtalein (pH đổi màu 8-10) vào dung dịch thu được dung dịch có màu
gì?
 Khơng màu
18) Chất chỉ thị phenolphtalein được dùng trong phương pháp chuẩn độ HCl bằng dung


dịch chuẩn NaOH vì:
 Khoảng đổi màu của chất chỉ thị nằm trong bước nhảy pH của đưòng
định phân.
19) Để lấy 25,00 ml dung dịch mẫu cần phần tích, thì phải dùng dụng cụ đo thể tích nào
trong phịng thí nghiệm
 buret; pipet; bình định mức;


20) Lấy 10,00 ml dung dịch Na2B4O7 đã biết nồng độ vào vào bình nón cỡ 250ml, thêm
2-3 giọt dung dịch chất chỉ thị metyl đỏ. Từ buret, nhỏ dung dịch HCl cho tới khi dung
dịch đổi màu. Hãy cho biết màu của dung dịch thay đổi thế nào.
 Vàng sang đỏ

Bài 2:Chuẩn độ đa acid – bazo
1) Nồng độ dung dịch NaOH cần chuẩn độ là bao nhiêu nếu 10,00 ml dung dịch H2C2O4
0,02470 M phản ứng hết 10,22 ml dung dịch NaOH thì chỉ thị phenolphtalein đổi màu.
 0.04834 M
2) Nồng độ dung dịch NaCO3 cần chuẩn độ là bao nhiêu nếu 10,00 ml dung dịch này cần
phản ứng hết 9,04 ml dung dịch chuẩn HCl 0,05672 M đến khi chỉ thị metyl da cam đổi
từ màu vàng sang da cam.
 0.02563 M
3) Mệnh đề nào trong các mệnh đề sau đây là sai?
 Có thể đo pH các dung dịch HCl 0,1 M, NaOH 0,05 M
4) Khi chuẩn độ Na2CO3 bằng HCl với chỉ thị phenolphtalein, có thể loại trừ sai số gây
ra bằng cách nào ?
 Khi gần kết thúc định phân thêm HCl tương đối chậm
5) Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về độ cứng tạm thời?
 có thể tính được từ số milimol HCl phản ứng khi dùng chỉ thị
phenolphtalein
6) Để xác định nồng độ HCl và H3PO4 trong cùng hỗn hợp người ta lấy 10,00 ml dung


dịch mẫu và chuẩn độ bằng NaOH 0,05235M. Thể tích NaOH cần để đổi màu chỉ thị
metyl đỏ là 18,56 ml. Thêm tiếp chất chỉ thị phenolphtalein và tiếp tục chuẩn độ tới khi
dung dịch chuyển từu vàng sang màu hồng hết tổng thể tích NaOH là 7,26 ml. Nồng độ
HCl trong mẫu là bao nhiêu?
 0,05392 M
7)Có thể dùng chất chỉ thị nào trong phép chuẩn độ nấc 1 dd Na2CO3 (H2CO3 có pKa1=
6; pKa2=10) bằng dd chuẩn HCl
 Phenolphthalein và thymol blue
8) Công thức biểu diễn sự phụ thuộc của thế cân bằng của điện cực thuỷ tinh so với điện
cực so sánh calomen (E ct) là gì?
 E ct. = E0 + 0,059log(a1/a2) = E0’ - 0,059 pH
9) Một mẫu nước mặt được xác định độ cứng tạm thời sau: Hút 50,0 ml mẫu vào bình
nón dung tích 250 ml, thêm 2-3 giọt dung dịch chất chỉ thị phenolphtalein. Dùng dung


dịch chuẩn HCl (C0) để chuẩn độ đến khi dung dịch mất màu hồng, hết V1 ml. Thêm tiếp
3 giọt dung dịch metyl da cam và tiếp tục chuẩn độ bằng HCl đến khi có màu đỏ vàng,
hết V2 ml. (V2>V1). Đây là cách làm để xác định độ cứng tạm thời của mẫu nước nào?
 Nước có pH > 8,4
10) Cơng thức tính và giá trị pH tại điểm tương đương thứ 1 khi chuẩn độ dd Na2CO3
0,10 M bằng dd HCl 0,05 M là gì? (H2CO3 có pK1 = 6,35 và pK2 =10,32. Ca = 0,1M)
 pH = (pK1+pK2)/2 = (6,35+10,32)/2 = 8,21
11) Nguyên tắc của phương pháp chuẩn độ điện thế?
 Biểu diễn đường cong chuẩn độ từ sự biến thiên thế của điện cực so
sánh để phát hiện điểm cuối
12)Cơng thức tính nồng độ dd Na2CO3 khi dùng dd chuẩn HCl (có nồng độ Co và thể
tích Vo) để chuẩn độ V(ml) dd Na2CO3 với chất chỉ thị phenolphtalein là gì?
 [Na2CO3]=Co.Vo/(2.VNa2CO3)
14) Sơ đồ nào mơ tả cấu tạo của điện cực thủy tinh (điện cực pH)?
 Ag | AgCl bão hoà | Cl- 1M | H3O+ (a1mol/l) | Màng thuỷ tinh


15) Trong qui trình xác định nồng độ KH2PO4 và K2HPO4 trong cùng hỗn hợp, ban đầu
người ta chuẩn độ mẫu bằng dd chuẩn KOH với chất chỉ thị phenolphtalein sau đó chuẩn
độ tiếp bằng dd chuẩn HCl với chỉ thị metyl da cam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
 Bước chuẩn độ với KOH dùng chỉ thị phenolphtalein là để xác định
KH2PO4
16) Tại sao không chuẩn độ được dd H3PO4 ở nấc thứ 3 nếu sử dụng chất chỉ thị axitbazơ(H3PO4 có pka1=2,12; pKa2= 7,21; pKa3= 12,36? ***
 Bước nhảy pH không đủ lớn
17) Từ đường cong chuẩn độ trong phép chuẩn độ điện thế hỗn hợp HCl và H3PO4, câu
trả lời nào sau đây là sai?
 Đường chuẩn độ có 4 bước nhảy tương ứng với HCl và H3PO4 phản
ứng 3 nấc.
18) Cơng thức tính và giá trị pH tại điểm tương đương thứ 2 khi chuẩn độ dd Na2CO3
0,30 M bằng dd HCl 0,30 M là gì? (H2CO3 có pK1 = 6,35 và pK2
 pH = ½pK1 - ½logCa = ½*6.35 - ½*log0.10 = 3,68
19) Nồng độ chính xác của dung dịch H2C2O4 thu được là bao nhiêu nếu cân 0,7860
gam H2C2O4.2H2O (p.A.) (M=126,066 g/mol) và định mức thành 250,0 ml dung dịch.
 0.02494 M

Bài 3: Chuẩn độ Complexon – Phương pháp chuẩn độ trực tiếp


1) Tại sao khi xác định Cu2+ và Ni2+ với chất chỉ thị PAN ở pH =5, còn khi sử dụng chất
chỉ thị murexit phải ở pH=8
 Do kim loại tạo phức với chỉ thị ở các pH khác nhau
2) Phương pháp chuẩn độ complexon sử dụng cân bằng hóa học nào
 Cân bằng tạo phức
3) Kĩ thuật chuẩn độ nào sau đây không áp dụng cho chuẩn độ complexon?
 chuẩn độ kết tủa
4) Để pha dd đệm có giá trị pH= 5,5 cần dùng các hệ đệm nào?
 CH3COOH và CH3COONa (pKa của CH3COOH= 4,75)


5) Để chuẩn độ Pb2+ (trong bình nón) bằng dung dịch chuẩn EDTA (trên buret) (logarit
hằng số bền là 18 và alphaY4- tại pH=10 là 0,36 và tại pH= 6 là 2,3.10^-5) là thì các câu
trả lời nào sau đây là sai?
 Có thể chuẩn độ trực tiếp
6) Trong phương pháp chuẩn độ complexon, pH của quá trình chuẩn độ được lựa chọn
dựa trên yếu tố nào?
 Độ bền của complexonat và màu của chỉ thị tại pH đó.
7) Để pha dung dịch đệm co pH= 9,8 cần sử dụng các hỗn hợp các chất nào sau đây?
 NH4Cl và dung dịch NH3 (pKa của NH4+ = 9,25)
8) Logarit hằng số bền của phức Bi3+ và Pb2+ với EDTA lần lượt là 27,8 và 18,0. Giá trị
alphaY của Y4- tại pH 2 là 3,3.10^-14 và tại pH 5 là 3,7.10^-7. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
 chỉ có Bi3+ tạo phức với EDTA ở pH= 3
9) Điều kiện nào sau đây không thể áp dụng khi chọn chấtl chỉ thị màu kim loại trong
chuẩn độ complexon?
 Phức kim loại với chỉ thị phải phải bền hơn so với phức ion kim loại
với EDTA
10) Điều kiện để xác định nồng độ dung dịch Zn2+ bằng phương pháp chuẩn độ
complexon là
 Đệm amoni pH=10 với chất chỉ thị ET-OO
11) Mệnh đề nào trong đây không đúng?
 Mọi ion kim loại đều có thể chuẩn độ trực tiếp với EDTA
12) Điều kiện để có thể chuẩn độ liên tiếp Bi3+ và Pb2+ trong cùng hỗn hợp ?


 Tìm được pH thích hợp để hằng số bền các complexonat khác nhau
13) Nồng độ dd chuẩn EDTA là bao nhiêu nếu pha 1,8206 gam Na2H2Y. 2H2O
(M=372,24 g/mol) trong bình định mức 250,0 ml?
 0,01956 M
14) Chất nào là chất gốc trong phương pháp chuẩn độ complexon


 Muối EDTA Na2H2Y
15) Điều kiện nào là sai khi chuẩn độ trực tiếp Cu2+ với chỉ thị PAN (dạng tự do màu
vàng lục, tạo phức màu tím với Cu2+)
 chỉ thị chuyển màu từ tím sang vàng lục
16) Hàm lượng Magie (mg) trong 1 thuốc viên nén Magie –B6 được tính thế nào nếu :
Hòa tan 10 viên thuốc (đã nghiền nhỏ) trong nước nóng, định mức thành 250 ml bằng
nước cất, được dung dịch A. Lấy 10,00 ml dung dịch A chuẩn độ hết V(ml) dd chuẩn
EDTA (C mol/l) với chỉ thị ETOO ở pH= 10.
 V.C.24/10
17) Để xác định nồng độ dung dịch Mg2+ bằng dung dịch chuẩn EDTA (trên buret) với
chỉ thị ETOO cần tiến hành ở pH = 10-11. Biết ở pH < 6, ETOO có màu đỏ, trong khoảng
pH= 7 - 11 có màu xanh, tạo phức màu đỏ nho với Mg2+. Trong quá trình chuẩn độ màu
của dung dịch biến đổi thế nào ?
 đỏ nho sang xanh
18) Vai trò của urotropin trong phản ứng chuẩn độ Cu2+ bằng chỉ thị PAN
 tạo môi trường đệm pH=6
19) Chỉ thị murexit dạng tự do có màu tím, tạo phức màu vàng với Cu2+ (hoặc Ni2+) ở
pH=8 và tạo phức màu hồng với Ca2+ ở pH= 12. Câu trả lời nào sau đây là sai?
 Có thể chuẩn độ trực tiếp Cu2+ với chỉ thị murexit ở pH <3
20) Để xác định nồng độ dung dịch EDTA (trong bình nón) bằng dung dịch chuẩn Mg2+
(trên buret) với chỉ thị ETOO cần tiến hành ở pH = 10. Trong quá trình chuẩn độ màu của
dung dịch biến đổi thế nào ? Biết ở pH < 6, ETOO có màu đỏ, trong khoảng pH= 7 - 11
chỉ thị có màu xanh; ETOO tạo phức màu đỏ nho với Mg2+.
 đỏ nho sang xanh

Bài 4 : Chuẩn độ Complexon – Phương pháp chuẩn độ ngược và
thay thế
1)Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ cứng tồn phần?
 Cần chuẩn độ riêng Ca2+ trong nước để tính ra lượng CaCO3



2) Cho qui trình xác định Ni2+ như sau: Lấy 10,00 ml dd Cu2+ vào bình nón và tiến
hành chuẩn độ Cu2+ bằng EDTA nồng độ C1(M) với chất chỉ thị PAN đến điểm tương
đương hết V1. Sau đó thêm tiếp vào dd này 10,00 ml dd mẫu Ni2+, đun sôi dd và tiếp tục
chuẩn độ bằng dd EDTA trên cho tới khi dd chuyển từ màu xanh tím sang màu vàng lục
hết V2 ml. Cơng thức tính hàm lượng Ni2+ là gì?
 CNi = V2xC1 /10,00
3) Câu trả lời nào là sai khi xác định sunphat bằng phương pháp chuẩn độ complexon?
 Là kỹ thuật chuẩn độ gián tiếp thơng qua kết tủa
4) Cho qui trình phân tích Pb2+ như sau: Lấy 10,00ml dd mẫu chữa Pb2+ vào bình nón.
Từ buret thêm V1ml dd chuẩn EDTA nồng độ C1(M), 10 ml dd đệm amoniac và chỉ thị
ET-OO, lắc đều, dd có màu xanh. Chuẩn độ bằng dd chuẩn Zn2+ nồng độ C2(M) cho tới
khi dd chuyển sang màu đỏ nho hết V2ml. Cơng thức tính nồng độ Pb2+ là gì?
 CPb = (V1xC1 – V2xC2)/10,00
5) Cho logarit hằng số bền của các phức PbY và MgY là 18,04 và 8,69; tại pH= 10, αY4= 10^-0,45, tại pH= 6 thì αY4- = 10^-4,66 ; cả Pb2+ và Mg2+ đều tạo phức tốt với
ETOO. Nhận xét nào sau đây là SAI ?
 Có thể chuẩn độ trực tiếp Pb2+ với EDTA khi có tatrat ở pH= 10
7) Trong qui trình phân tích SO42- người ta kết tủa hết SO42- dưới dạng BaSO4 bằng V1
mL dd BaCl2 nồng độ C1 (M) (dư chính xác) sau đó lọc bỏ kết tủa, nước lọc định mức
thành 100.0 ml, được dd B. Thêm V2 ml dd Mg2+ có nồng độ C2 (M) vào 20,00 ml dd
B, 5ml dd đệm amoniac + amoni clorua và một ít chỉ thị ET-OO. Chuẩn độ bằng dd
chuẩn EDTA Co (M) cho tới khi dd chuyển từ đỏ nho sang xanh biếc hết Vo mL. Cơng
thức tính hàm lượng SO42- trong mẫu là:
 mSO4 = (V1.C1 + V2.C2 - V0.C0).5.96 (mg)
8) Trong phương pháp chuẩn độ thay thế xác định hàm lượng của M2+ theo phương trình
Mg-EDTA + M2+ -> M-EDTA + Mg2+ thì phức M-EDTA cần có điều kiện gì?
 Phức của M-EDTA phải bền hơn so với phức của Mg-EDTA
9) Vai trò của đệm amoni/amoniac trong phép chuẩn độ complexon theo kỹ thuật chuẩn
độ ngược xác định Pb2+ sử dụng chỉ thị ET-OO là gì?
 Tạo dd đệm có pH = 9-10


12) Phương pháp chuẩn độ ngược khơng được sử dụng trong trường hợp nào?
 khơng tìm được pH thích hợp để tạo phức hồn tồn
13) Trong qui trình xác định độ cứng tồn phần bằng chuẩn độ EDTA, bản chất của phép
xác định Mg2+ là dựa trên kỹ thuật chuẩn độ nào?
 Chuẩn độ thay thế


14) Trong qui trình tạo kết tủa BaSO4 để phân tích gián tiếp SO42- bằng phương pháp
complexon có thao tác: "lấy 4 ml HCl 4 M”, cần dụng cụ nào để lấy?
 Bằng ống đong
15) Chỉ thị PAN có màu vàng, tạo phức màu tím đậm với Cu2+, phức CuY2- có màu
xanh, chỉ thị CuY-PAN có màu gì?
 Vàng lục
16) Cho qui trình chuẩn độ Ni2+ như sau: Lấy 10,00 ml dd Cu2+ vào bình nón và chuẩn
độ bằng EDTA 0,02574 M với chất chỉ thị PAN thì hết 6,02 ml. Thêm tiếp 10,00 ml dd
mẫu Ni2+ vào bình nón thì cần tiếp 8,05 ml dd EDTA 0,02574 M cho tới khi dd chuẩn độ
chuyển từ màu xanh tím sang màu vàng lục với chỉ thị CuY-PAN. Câu trả lời nào là đúng
về nồng độ Ni2+?
 0,03622M
17) Chỉ thị CuY-PAN dùng trong phép chuẩn độ thay thế được tạo ra bằng cách nào?
 Chuẩn độ Cu2+ bằng EDTA với chỉ thị PAN đến điểm tương đương
18) Trong kĩ thuật chuẩn độ ngược xác định ion kim loại M, cần phải chọn ion kim loại R
có hằng số bền R-EDTA như thế nào so với hằng số bền của M-EDTA?
 nhỏ hơn
19) Cho qui trình xác định Ni2+ như sau: Hút 10,00 ml dd Cu2+ vào bình nón và chuẩn
độ Cu2+ bằng EDTA với chất chỉ thị PAN đến điểm tương đương. Thêm tiếp vào bình
nón 10,00 ml dd mẫu Ni2+, đun sôi dd và tiếp tục chuẩn độ bằng dd chuẩn EDTA cho tới
khi dd chuyển từ màu xanh tím sang màu vàng lục. Qui trình trên sử dụng kĩ thuật chuẩn
độ nào?
 Chuẩn độ thay thế


20) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phép xác định độ cứng toàn phần với chỉ thị
ETOO ở pH=10.
 Cả Ca2+ và Mg2+ đều tạo phức với EDTA

Bài 5: Phương pháp chuẩn độ kết tủa
1)Bản chất của phép chuẩn độ Volhard xác định bromua là gì?
 chuẩn độ ngược
2) Phương pháp Mohr được thực hiện trong môi trường nào?
 6,5