Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN  ĐHQG TP.HCM

Ký hiệu:QSX

Địa chỉ:số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1.

Điện thoại:028.38235899

Email: [email protected]

Website: www.hcmussh.edu.vn

TRÍCH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021:

1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học

1.1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước

1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển

- Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng 1-5% tổng chỉ tiêu.

+ Phương thức 1.1: theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021

+ Phương thức 1.2: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2021 (theo quy định của ĐHQG-HCM)

- Phương thức 2: ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQG-HCM 15-20% tổng chỉ tiêu.

- Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2021, 45-68% tổng chỉ tiêu.

- Phương thức 4: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021, 35-50% tổng chỉ tiêu.

- Phương thức 5: Phương thức khác, tối đa 1-2% tổng chỉ tiêu.

+ Phương thức 5.1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

+ Phương thức 5.2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Stt

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu

KQ thi TN THPT

Phương thức khác

1

7140101

GIÁO DỤC HỌC

42

1

2

7140114

QUẢN LÝ GIÁO DỤC

30

2

3

7220201

NGÔN NGỮ ANH

120

3

4

7220202

NGÔN NGỮ NGA

39

4

5

7220203

NGÔN NGỮ PHÁP

51

5

6

7220204

NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC

83

6

7

7220205

NGÔN NGỮ ĐỨC

30

7

8

7220206

NGÔN NGỮ TÂY BAN NHA

30

8

9

7220208

NGÔN NGỮ ITALIA

30

9

10

7229001

TRIẾT HỌC

36

10

11

7229009

TÔN GIÁO HỌC

30

11

12

7229010

LỊCH SỬ

60

12

13

7229020

NGÔN NGỮ HỌC

48

13

14

7229030

VĂN HỌC

75

14

15

7229040

VĂN HÓA HỌC

51

15

16

7310206

QUAN HỆ QUỐC TẾ

72

16

17

7310301

XÃ HỘI HỌC

84

17

18

7310302

NHÂN HỌC

36

18

19

7310401

TÂM LÝ HỌC

75

19

20

7310403

TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC

30

20

21

7310501

ĐỊA LÝ HỌC

57

21

22

7310608

ĐÔNG PHƯƠNG HỌC

99

22

23

7310613

NHẬT BẢN HỌC

57

23

24

7310614

HÀN QUỐC HỌC

87

24

25

7310630

VIỆT NAM HỌC

30

25

26

7320101

BÁO CHÍ

60

26

27

7320104

TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN

36

27

28

7320201

THÔNG TIN  THƯ VIỆN

36

28

29

7320205

QUẢN LÝ THÔNG TIN

33

29

30

7320303

LƯU TRỮ HỌC

39

30

31

7340406

QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

36

31

32

7580112

ĐÔ THỊ HỌC

60

32

33

7760101

CÔNG TÁC XÃ HỘI

54

33

34

7810103

QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH

69

34

35

7220201_CLC

NGÔN NGỮ ANH_Chất lượng cao

78

35

36

7220204_CLC

NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC_Chất lượng cao

33

36

37

7220205_CLC

NGÔN NGỮ ĐỨC_Chất lượng cao

24

37

38

7310206_CLC

QUAN HỆ QUỐC TẾ _Chất lượng cao

48

38

39

7310613_CLC

NHẬT BẢN HỌC_Chất lượng cao

36

39

40

7320101_CLC

BÁO CHÍ_Chất lượng cao

36

40

41

7810103_CLC

QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH_ Chất lượng cao

36

41

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ

- Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

- Mã trường: QSX

- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: dùng kết quả thi THPT

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn XT/ Độ lệch so với tổ hợp gốc

Môn chính

1

7140101

GIÁO DỤC HỌC

B00(-0.10);C00(GỐC);

C01(-0.10);D01(-0.10)

2

7220201

NGÔN NGỮ ANH

D01(GỐC)

tiếng Anh x 2

3

7220201_CLC

NGÔN NGỮ ANH_Chất lượng cao

D01(GỐC)

tiếng Anh x 2

4

7140114

QUẢN LÝ GIÁO DỤC

A01(-0.10);C00(GỐC);

D01(-0.10);D14(-0.10)

5

7220202

NGÔN NGỮ NGA

D01(0.10);D02(GỐC)

tiếng Anh x 2; tiếng Nga x 2

6

7220203

NGÔN NGỮ PHÁP

D01(0.10);D03(GỐC)

tiếng Anh x 2; tiếng Pháp x 2

7

7220204

NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC

D01(0.10);D04(GỐC)

tiếng Anh x 2; tiếng Trung x 2

8

7220204_CLC

NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC_Chất lượng cao

D01(0.10);D04(GỐC)

tiếng Anh x 2; tiếng Trung x 2

9

7220205

NGÔN NGỮ ĐỨC

D01(-0.10); D05(GỐC)

tiếng Anh x 2; tiếng Đức x 2

10

7220205_CLC

NGÔN NGỮ ĐỨC_Chất lượng cao

D01(-0.10);D05(GỐC)

tiếng Anh x 2; tiếng Đức x 2

11

7220206

NGÔN NGỮ TÂY BAN NHA

D01(GỐC);D03(-0.10);

D05(-0.10)

tiếng Anh x 2; tiếng Pháp x 2; tiếng Đức x 2

12

7220208

NGÔN NGỮ ITALIA

D01(GỐC);D03(-0.10);

D05(-0.10);

13

7229001

TRIẾT HỌC

A01(-0.10);C00(GỐC);

D01(-0.10);D14(-0.10)

14

7229009

TÔN GIÁO HỌC

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

15

7229010

LỊCH SỬ

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

Lịch sử x 2

16

7229020

NGÔN NGỮ HỌC

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

Ngữ văn x 2

17

7229030

VĂN HỌC

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

Ngữ văn x 2

18

7229040

VĂN HÓA HỌC

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

19

7310206

QUAN HỆ QUỐC TẾ

D01(GỐC); D14(-0.10)

20

7310206_CLC

QUAN HỆ QUỐC TẾ _Chất lượng cao

D01(GỐC);D14(-0.10)

21

7310301

XÃ HỘI HỌC

A00(-0.10);C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

22

7310302

NHÂN HỌC

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

23

7310401

TÂM LÝ HỌC

B00(-0.10);C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

24

7310403

TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC

B00(GỐC);B08(0.10);

D01(0.10);D14(0.10)

25

7310501

ĐỊA LÝ HỌC

A01(-0.10);C00(GỐC);

D01(-0.10); D15(-0.10)

Địa lý x 2

26

7310608

ĐÔNG PHƯƠNG HỌC

D01(GỐC);

D04(-0.10); D14(-0.10)

27

7310613

NHẬT BẢN HỌC

D01(0.10); D06(GỐC);

D14(-0.10)

tiếng Nhật x 2

28

7310613_CLC

NHẬT BẢN HỌC_Chất lượng cao

D01(0.10);D06(GỐC);

D14(-0.10)

tiếng Nhật x 2

29

7310614

HÀN QUỐC HỌC

D01(GỐC);D14(-0.10);

DD2(-0.10);DH5(-0.10)

tiếng Hàn x 2

30

7310630

VIỆT NAM HỌC

C00(GỐC);D01(-0.10);

D14(-0.10); D15(-0.10)

31

7320101

BÁO CHÍ

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

32

7320101_CLC

BÁO CHÍ_Chất lượng cao

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

33

7320104

TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN

D01(GỐC);

D14(-0.10); D15(-0.10)

34

7320201

THÔNG TIN  THƯ VIỆN

A01(-0.10);C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

35

7320205

QUẢN LÝ THÔNG TIN

A01(-0.10);C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

36

7320303

LƯU TRỮ HỌC

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

37

7340406

QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

38

7580112

ĐÔ THỊ HỌC

A01(GỐC);C00(0.10);

D01(-0.10); D14(-0.10)

39

7760101

CÔNG TÁC XÃ HỘI

C00(GỐC);D01(-0.10);

D14(-0.10)

40

7810103

QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH

C00(GỐC);D01(-0.10);

D14(-0.10)

41

7810103_CLC

QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH_Chất lượng cao

C00(GỐC);

D01(-0.10); D14(-0.10)

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

1.7.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.

1.7.1.1. Phương thức 1.1: theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021

1.7.1.2. Phương thức 1.2: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2021 (theo quy định của ĐHQG-HCM)

- Áp dụng cho các trường trung học phổ thông (THPT) bao gồm: trường Tiểu họcTHCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.

- Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất của trường theo các tiêu chí sau:

+ Đảm bảo 02 tiêu chí chính:

> Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT;

> Và điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc Top 3 học sinh giỏi nhất trường.

+ Các tiêu chí kết hợp:

> Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố, giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).

> Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).

> Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT (nếu có).

- Đăng ký xét tuyển: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Lưu ý: thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển vào 01 trường đại học thành viên của ĐHQG-HCM.

- Dự kiến thời gian đăng ký xét tuyển: 15/5 - 15/6/2021

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

> Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của ĐHQG-HCM_ Phụ lục 1 sẽ cập nhật sau). Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT.

> Học bạ THPT (bản sao hoặc xác nhận trường THPT).

> Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố (bản sao hoặc xác nhận trường THPT).

> Bài luận viết tay của thí sinh về nguyện vọng xét tuyển vào ngành học.

> Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT (nếu có).

> Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).

- Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển trực tiếp về Trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. HCM.

- Dự kiến thời gian xét tuyển và công bố kết quả: trước 25/6/2021.

- Xác nhận nhập học: dự kiến 25/7 - 30/7/2021 (hoàn thành trước thời gian lọc ảo, xét tuyển đợt 1 chung toàn quốc bằng kết quả thi THPT).

1.7.2. Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.

- Đối tượng xét tuyển: Học sinh 149 trường THPT thuộc diện UTXT theo quy định của ĐHQG-HCM năm 2021, bao gồm: 83 trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước và 66 Trường THPT bổ sung thêm theo các tiêu của ĐHQG-HCM (xem danh sách tại Phụ lục 2)

- Số lượng nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Điều kiện đăng ký: thí sinh đảm bảo 03 điều kiện sau:

+ Tốt nghiệp THPT năm 2021;

+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;

+ Có thành tích học tập chia theo các nhóm như sau:

Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu: đạt danh hiệu học sinh giỏiü trong 02 năm và 01 năm xếp loại khá; Đối với học sinh thuộc các nhóm trường THPT khác và các nhóm đối tượng còn lại:ü đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12).

- Thời gian ĐKXT dự kiến: 15/5-15/6/2021.

- Phương thức đăng ký: thí sinh thực hiện các bước:

+ Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn và khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;

+ Bước 2: Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM, Hồ sơ gồm có:

> Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống

> Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân.

> Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT);

> Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc thành tích đạt được để cộng điểm (nếu có).

- Tiêu chí xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT, cộng với điểm ưu tiên xét tuyển được quy định như sau:

> Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.

> Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.

> Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.

> Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.

> Thí sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.

> Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải nhất, nhì trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.

> Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường ƯTXT của ĐHQG đồng thời đạt học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12: được cộng 0.2 điểm.

> Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ B2 theo khung Năng lực ngoại ngữ Việt Nam (các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng): được cộng 0.4.

> Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ C1 trở lên theo khung Năng lực ngoại ngữ Việt Nam (các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng): được cộng 0.5.

+ Thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất;

+ Khi các thí sinh có điểm bằng nhau sẽ được phân loại dựa trên chất lượng bài luận của thí sinh.

- Thời gian xét tuyển, lọc ảo trong hệ thống ĐHQG-HCM và công bố kết quả: trước 25/6/2021.

- Xác nhận nhập học: dự kiến 25/7 - 30/7/2021.

1.7.3. Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2021.

Đối tượng, điều kiện, số lượng nguyện vọng và quy trình xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm 2021 của Bộ GD&ĐT.

1.7.4. Phương thức 4: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021

- Điều kiện đăng ký

> Tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước.

> Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021 (không sử dụng kết quả năm 2020 trở về trước).

- Thời gian đăng ký: 04/5 - 15/6/2021.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: thinangluc.vnuhcm.edu.vn, và thực hiện theo hướng dẫn của hệ thống.

- Số lượng nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: 25/7/2021.

- Xác nhận nhập học: dự kiến 25/7 - 30/7/2021

1.7.5. Phương thức 5: Phương thức khác

1.7.5.1. Phương thức 5.1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

- Điều kiện đăng ký: thí sinh đảm bảo 03 điều kiện sau:

+ Tốt nghiệp THPT năm 2021;

+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;

+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 03 năm (lớp 10, 11 và 12).

- Danh mục ngành: xem mục 1.8.2

- Số lượng nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Phương thức đăng ký: thí sinh thực hiện các bước sau:

+ Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://thpt.hcmussh.edu.vn và khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống;

+ Bước 2: Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM, Hồ sơ gồm có:

> Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống

> Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân.

> Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT);

> Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc thành tích đạt được (nếu có).

- Tiêu chí xét tuyển:

+ Môn thi/đoạt giải thuộc ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển

+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT;

+ Khi các thí sinh có điểm bằng nhau sẽ được phân loại dựa trên thứ hạng các giải đạt được, chất lượng bài luận, cũng như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các thành tích khác mà thí sinh đạt được.

- Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến: 15/5-15/6/2021

- Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: 25/7/2021

- Xác nhận nhập học: dự kiến 25/7 - 30/7/2021.

1.7.5.2. Phương thức 5.2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

- Điều kiện xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021

- Đối với thí sinh người Việt Nam, học chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:

> Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);

> chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 45 trở lên, còn hạn 2 năm tính đến ngày 01/6/2021;

- Đối với thí sinh người nước ngoài, học chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:

> Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);

> Chứng chỉ năng lực tiếng Việt: tối thiểu B1

- Thời gian ĐKXT dự kiến: 15/5-15/6/2021.

- Hồ sơ gồm có:

> Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu_ Phụ lục 3);

> Văn bằng THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

> Kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

> Giấy công nhận văn bằng giáo dục phổ thông của Sở giáo dục đào tạo cấp;

> Bản sao chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc chứng chỉ năng lực tiếng Việt.

- Địa điểm nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM,

- Thời gian dự kiến xét tuyển và công bố kết quả: 25/7/2021

- Xác nhận nhập học: dự kiến 25/7 - 30/7/2021.

1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; ...

1.8.1. Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào ĐH theo theo ngành phù hợp với môn thi, cụ thể:

> Ngữ văn: vào ngành Văn học, Ngôn ngữ học, Văn hóa học, Báo chí, Thông tin-Thư viện và Quản lý thông tin.

> Lịch sử: vào ngành Lịch sử, Đông phương học, Nhân học và Lưu trữ học.

> Địa lý: vào ngành Địa lý học và Đông phương học.

> Tiếng Anh: vào ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Đức, Đông phương học, Ngôn ngữ học, Truyền thông đa phương tiện và Quan hệ quốc tế.

> Tiếng Nga: vào ngành Ngôn ngữ Nga, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

> Tiếng Trung Quốc: vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

> Tiếng Pháp: vào ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

- Thí sinh là người khiếm thị, có học lực đạt từ khá trở lên trong ba năm học THPT, trong đó ba môn đăng ký dự thi đạt từ 7.0 trở lên; thị lực dưới 10% (có các nhận của Trung tâm giám định Y khoa cấp tỉnh, thành phố). Các trường hợp khác, vận dụng điểm g khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức.

1.8.2. Ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ưu tiên xét tuyển vào trường cho các đối tượng sau:

- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT

- Các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT Sau khi có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào, thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành cụ thể như sau:

> Môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối C00, D15.

> Môn Toán, Vật lý, Hóa học, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối A00.

> Môn Toán, Vật lý, tiếng Anh, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối A01.

> Môn Toán, Hóa học, Sinh học được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối B00.

> Môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Trung Quốc được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối D (D01, D02, D03, D04, D05, D06, D14, DD2 và DH5).

1.8.3 Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: Theo quy định của ĐHQG-HCM

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):

- Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;

- Đối với chương trình chất lương cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Công nghệ TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Hoa Sen

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Học viện Hàng không Việt Nam

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Tài chính - Marketing

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

Trường Đại học Luật TP.HCM

Tuyển sinh đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM