Từ nào có tiếng chí mang nghĩa bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp

Trong tiết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Ý chí - Nghị lực trang 118 tuần 12 Tiếng Việt 4 tập 1, các em sẽ được học và mở rộng vốn từ vựng của mình về chủ đề ý chí nghị lực của con người. Cùng chuẩn bị thật tốt cho tiết học này với bài hướng dẫn chi tiết dưới đây của Đọc tài liệu em nhé!

I. Mục tiêu tiết học

  • Hiểu được ý chí, nghị lực là gì
  • Mở rộng từ vựng của bản thân về chủ đề ý chí, nghị lực của con người
  • Vận dụng các từ vựng đã biết và đã học để hoàn thành bài tập

II. Mở rộng vốn từ Ý chí - nghị lực

1. Ý chí

- Một số từ có chứa từ chí có nghĩa là rất, hết sức [biểu thị mức độ cao nhất]: chí phải, chí thân, chí tình, chí công

- Một số từ có chứa từ chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí

2. Nghị lực

Nghị lực là sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.

3. Từ vựng về chủ đề ý chí - nghị lực

+ Những từ nói lên ý chí, nghị lực của con người là: Quyết tâm, bền chí, kiễn nhẫn, gian nan, khó khăn, kiên cường

+ Những từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người đó là: Gian khổ, thử thách, chông gai, gian truân, gian nan, gian khổ

III. Hướng dẫn làm bài tập SGK 

Câu 1 [trang 118 sgk Tiếng Việt 4]:

Xếp các tiếng chí sau đây vào hai nhóm:

"chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí"

Trả lời:

a. Chí có nghĩa là rất , hết sức [ biểu thị mức độ cao nhất]

- Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.

b] Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục tiêu tốt đẹp.

- Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.

Câu 2 [trang 118 sgk Tiếng Việt 4] : Dòng nào đã cho nêu đúng nghĩa của từ "nghị lực"

Trả lời:

Em chọn [b] Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn

Câu 3 [trang 118 sgk Tiếng Việt 4]: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn [nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng]. Để điền vào ô trống [SGK trang 118]

Trả lời:

Em chọn và điền vào chỗ trống theo thứ tự sau:

...giàu nghị lực...không nản chí...quyết tâm của em...thiếu kiên nhẫn...càng quyết chí...đạt nguyện vọng.

Câu 4 [trang 118 sgk Tiếng Việt 4] : Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên ta điều gì?

Trả lời:

a] Lửa thử vàng gian nan thử sức

- Khuyên ta muốn biết vàng thật thì phải thử lửa. Muốn biết sức người thì phải kinh qua gian khổ khó khắn mới đo được chính xác. Chỉ có tôi luyện trong gian khổ con người mới trưởng thành.

b] Nước lã mà vã lên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

Khuyên ta cần có lòng tự tin vào ý chí nghị lực của bản thân chính mình. Con người từ tay không mà làm nên sự nghiệp lớn mới giỏi, mới tài. Được thế mọi người mới kính trọng nể phục.

c] Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho

Để có được cuộc sống đầy đủ, ấm no, hanh phúc chúng ta cần phải lao động khó nhọc vất vả. Chỉ có lao động và bằng lao động mới mong có ngày an nhàn sung sướng hạnh phúc.

**********

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập tiết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Ý chí - Nghị lực trang 118 Tiếng Việt 4 tập 1 bao gồm các kiến thức cần nắm và cách làm các bài tập SGK mà Đọc tài liệu đã tổng hợp. Hy vọng đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các em và các phụ huynh trong quá trình dạy học cho con em mình tại nhà. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Bài 1

Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng : chí phải, ý chí chí lí, chí thân, chi khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.

Chí có nghĩa là rất, hết sức [biểu thị mức độ cao nhất]

M: chí phải

Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi  một mục đích tốt đẹp

M: ý chí

Gợi ý:

Con suy nghĩ và sắp xếp vào từng nhóm sao cho phù hợp.

Trả lời:

Chí có nghĩa là rất, hết sức [biểu thị mức độ cao nhất]

chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công

Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi  một mục đích tốt đẹp

ý chí, chí hướng, quyết chí

Bài 2

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực ?

a] Làm việc liên tục, bền bỉ.

b] Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.

c] Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.

d] Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.

Gợi ý:

Con đọc kĩ từng trường hợp rồi lựa chọn.

Trả lời:

Dòng b: Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước 

Bài 3

Em chọn từ nào trong ngoặc đơn [nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng] để điền vào ô trống ?

     Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu.... Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ...Ở nhà, em tự tập viết bằng chân....của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu ..., nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng.... học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt.... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.

Gợi ý:

- Nghị lực: sức mạng tinh thần tạo cho con người sự kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn, thử thách.

- Quyết tâm: Quyết và cố gắng thực hiện bằng được những điều đã đề ra, tuy biết là sẽ có khó khăn và rất nhiều trở ngại.

- Nản chí: Nản, không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại.

- Quyết chí: Có ý chí và quyết tâm làm bằng được.

- Kiên nhẫn: Có khả năng tiếp tục làm việc đã định một cách bền bỉ, không nản lòng mặc dù thời gian kéo dài, kết quả còn chưa thấy.

- Nguyện vọng: Những điều mong muốn.

Trả lời:

     Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cho cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.

Bài 4

Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì ?

a] Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

b] Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

c] Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.

Gợi ý:

- Cơ đồ: sự nghiệp.

- Ngoan: khôn ngoan, giỏi giang, ngoan cường.

- Tàn: đồ dùng để che cho vua chúa, che kiệu trong các đám rước, có cán dài, có khung hình tròn bọc một tấm vải nhiễu, xung quanh có tua rủ.

Trả lời:

a. “Lửa thử vàng, gian nan thử sức” khuyên người ta đừng sợ gian nan, vất vả, thử thách vì những khó khăn đó làm cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn. 

b. “Nước lã mà vã nên hồ.

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan" khuyên người ta đừng ngại bắt đầu từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp mới là người đáng nể phục.

c. “Có vất vả mới thanh nhàn. Không dưng ai dễ cầm tàn che cho” khuyên người ta phải làm lụng vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt.

Từ ghép nào có chí mang nghĩa “Bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”??? 

Các câu hỏi tương tự

Gạch chân dưới từ ngữnói lên ý chí, nghị lực của con người trong các câu sau đây:

a.      quyết tâm, quyết chí, quyết liệt, quyết định, quyết đoán.

b.     bền chặt, bền gan, bền lòng, bền bỉ, bền chí, bền vững.

c.      kiên trì, kiên cố, kiên nhẫn, kiên tâm, kiên định.

d.     vững tâm,  vững mạnh, vững chắc, vững lòng, vững bền.

Bài 1. Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: khó khăn, bền gan, gian lao, bền chí, bền lòng, thử thách, thách thức, vững chí, quyết tâm, chông gai, kiên cường, gian khổ, gian nan, vững dạ. a. Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người b. Những từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người

Video liên quan

Chủ Đề