Trộn 200ml dung dịch HCl có pH 1 với 300ml dung dịch Ba OH 2 có pH 12 được dung dịch có pH là

Trộn 300 ml dung dịch Ba[OH]2 0,02M với 200 ml dung dịch HCl 0,04M thu được 500 ml dung dịch X. pH của X là.
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dd Ba[OH]2 có nồng độ a mol/lit, thu đc m gam kết tủa và 500ml dd có pH=13. Tính a và m

Đáp án A

pH = 11 => OH- dư sau phản ứng => pOH =3

 => nOH- sau = Vsau . [OH-] = 10-3. 0,6= 0,0006 = 6.10-4 [mol]

pH = 2 => [H+]= 10-2 = 0,01M => nH+= 0,3 . 0,01= 0,003

nOH- = 0,3.a

H+ +  OH- → H2O

Ban đầu:   0,003      0,3.a

Phản ứng: 0,003       0,003

Sau:           0           0,3.a-0,003

nOH- sau= 6.10-4 = 0,3a -0,003 => a=0,012M

Page 2

Chọn đáp án D

Dung dịch axit ban đầu có [H+] = 0,1 M

⇒ nH+= 0,1.0,1 = 0,01 mol

Dung dịch sau phản ứng có pH = 12

⇒ dư bazơ và có pOH =14 – 12 = 2

⇒ [OH-] = 0,01M

⇒  nOH− dư = 0,002 mol

Phản ứng trung hòa:

nH+phản ứng = nOH−phản ứng = 0,01 mol

⇒  nNaOH ban đầu  = nOH−phản ứng  + nOH− dư  

= 0,01 + 0,002 = 0,012 mol

⇒ a = 0,12M

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trộn 300ml dung dịch có pH = 2 gồm HCl và HNO3 với 300ml dung dịch NaOH nồng độ a [mol/l] thu được 600 ml dung dịch có pH = 11. Giá trị của a là:


Câu 36637 Vận dụng cao

Trộn 300ml dung dịch có pH = 2 gồm HCl và HNO3 với 300ml dung dịch NaOH nồng độ a [mol/l] thu được 600 ml dung dịch có pH = 11. Giá trị của a là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+ Tính ∑nH+;

+ pH >7 => dư bazơ

+ pH = x => [H+] = 10-x

+ Viết phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O

+ Tính toán theo phương trình

...

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

Tính pH của 300ml dung dịch [gồm 100 ml Ba[OH]2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M]

Dung dịch bazo mạnh Ba[OH]2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

Video liên quan

Chủ Đề