Trao đổi nước và muối khoáng liên quan với nhau như thế nào

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

CHUYÊN ĐỀ SINH LÍ THỰC VẬT

MỘT SỐ CÂU HỎI TẬP HỢP CÁC KÌ THI GẦN ĐÂY


I. Hút nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước.
1. Nước trong cây được vận chuyển như thế nào?Nguyên nhân nào giúp nước trong cây vận chuyển ngược chiều trọng lực lên cao hàng chục met?
Trả lời:
*Nước trong cây vận chuyển từ rễ lên lá qua 2 con đường:
- Qua tế bào sống:
+ Tế bào lông hút rễ -> tế bào nhu mô rễ -> mạch dẫn rễ.
+ Mạch dẫn lá -> tế bào nhu mô lá -> khí khổng
- Qua tế bào chết: qua mạch gỗ của rễ, thân, lá. Con đường này dài, nước vận chuyển nhanh.
* Nguyên nhân giúp nước trong cây vận chuyển ngược chiều trọng lực lên cao hàng chục mét là:
- Dòng nước liên tục qua lông hút vào rễ tạo áp suất rễ đẩy cột nước lên cao [động lực đầu dưới]
- Nhờ sự thoát hơi nước ở lá cây gây ra sự chênh lệch áp suất thẩm thấu: lá>thân>rễ tạo hực hút tận cùng trên.
- Nhờ lực liên kết của các phân tử nước với nhau và với thành mạch.
2. Tại sao nói sự trao đổi nước và muối khoáng của cây xanh liên hệ mật thiết với nhau?
Trả lời:
- Chất khoáng hòa tan trong nước, cây hút khoáng thông qua quá trình hút nước.
- Cây hút khoáng làm cho nồng đọ các chất trong cây tăng lên, thúc đẩy quá trình trao đổi nước càng mạnh.
- Trao đổi nước và trao đổi khoáng luôn gắn liền và thúc đẩy lẫn nhau.
3. Nhà sinh lí thực vật học người Nga Macximôp cho rằng: “thoát hơi nước là tai họa cần thíết của cây”. Em hảy giải thích tại sao?
Trả lời:
- Nước được cây hút từ đất, chỉ có một phần nhỏ tham gia tổng hợp các chất, còn phần lớn [99%] phải thoát ra ngoài không khí qua lá.
- Thoát hơi nước lại cần thiết cho cây vì:
+ Thoát hơi nước là động cơ trên của quá trình vận chuyển nước. Nhờ lực hút lớn này, trong cây hình thành một dòng nước liên tục từ rễ lên lá, cùng với các chất khoáng và các chất do rễ cây tạo ra cũng được vận chuyển trong cây một cách dễ dàng.
+ Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, thuận lợi cho quá trình quang hợp và các quá trình sinh lí khác đồng thời tránh đốt cháy lá do náng nóng.
+ Thoát hơi nước qua khí khổng đồng thời giúp hấp thụ CO2 từ không khíđảm bảo quang hợp xảy ra bình thường.
+ Thoát hơi nước làm cô đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, giúp chất hữu cơ dễ được tổng hợp tại lá.
4. Hiện tượng ứ giọt là gì? Hiện tượng này xảy ra ở đâu? Ở những nhóm cây nào thì xảy ra hiện tượng này? Vì sao?
Trả lời:
- Là ht rễ cây đó đẩy nước lên lá trong điều kiện không khí đã bão hòa hơi nước –> nước không thoát ra ở dạng hơi mà đọng lại thành giọt. Hiện tượng này chứng minh có ột áp suất rễ nhất định.
- Xảy ra ở mép lá, tại thủy khổng.
- Thường xảy ra ở những cây bụi thấp mà không xảy ra ở những cây gỗ cao. Vì, những cây mọc thấp ở điều kiện mặt đất, không khí dễ bão hòa [ trong điều kiện ẩm ướt], áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá gây ra hiện tượng ứ giọt.
5. Vẽ cấu tạo khí khổng lúc đóng và mở? Cơ chế đóng mở của khí khổng?
HS tự trả lời
6. Em hãy chứng minh mạch gỗ thuận lợi cho sự di chuyển của nước từ rễ lên lá?
- Các tế bào mạch gỗ khi trưởng thành là các tế bào chết do bị lignin hóa mạnh tạo nên ống rỗng có lực cản thấp -> vận chuyển nước dễ dàng
- Vách tế bào mạch gỗ được lignin hóa bền chắc -> chịu được áp suất lớn
- Trên vách tế bào đều có lỗ bên là các vi miền, nơi không có vách thứ cấp, vách sơ cấp thì mỏng và thủng lỗ -> tạo điều kiện cho sự vận chuyển ngang.
7. Trong điều kiện khô nóng, cây xanh đã thích nghi với việc trao đổi nước như thế nào?
- Rễ lan rộng, đâm sâu, thân mọng nước, lá biến thành gai nhọn, tầng cutin dày, thân có sáp.. chu kì sống ngắn.
- Khí khổng mở vào ban đêm, qua trình đồng hóa CO2 xảy ra vào ban đêm.
8. Vì sao chỉ những cây chịu mặn mới sống được ở vùng đất mặn, các cây khác thì không?
- Một đặc điểm thích nghi của các cây chịu mặn là sự tích lũy trong dịch bào một lượng muối lớn, tạo nên áp suất thẩm thấu trong dịch bào rất cao. Nhờ đó, nước có thể thấm qua màng vào bên trong tế bào.
9. Những bằng chứng về việc hút và vận chuyển nước chủ động ở rễ?
- Trong tế bào lông hút chứa nhiều chất tan làm tăng nồng độ dịch bào kéo theo sự tăng áp suất thẩm thấu, do đó tăng sự hút nước.
- Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây nhỏ sát mặt đất thì sau một thời gian thấy chổ cắt tiết ra giọt dịch lỏng, chứng tỏ khi không còn động lực trên[do quá trình thoát hơi nước], rễ vẫn hút nước và đẩy nước chủ động.
- Hiện tượng ứ giọt: Dùng cuông úp các cây non trong điều kiện bão hòa hơi nước thì đầu mép lá có các giọt nước đọng lại. Như vậy không có sự thoát hơi nước nhưng vẫn có sự đẩy nước từ rễ lên lá.
10. So sánh tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng và qua bề mặt lá qua cutin?
- Tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng lớn hơn rất nhiều so với tốc độ thoát hơi nước qua bề mặt lá – qua cutin.
- Giải thích: vì tốc độ thoát hơi nước không chỉ phụ thuôcj vào diện tích thoát hơi nước mà còn phụ thuộc vào chu vi của các diện tích đó. Trên 1mm2 lá có hàng trăm khí khổng nên tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi của lá.

có j` thank mình phát. rất vui đc làm wen vs mọi người.

Reactions: hongnhungbh, and

TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở CƠ THỂ THỰC VẬT

I. CƠ QUAN HP THỤ NƯỚC: Là rễ cây → rễ có đặc điểm phù hợp với chức năng.

1. Hình thái của hệ rễ:

Hệ rễ được phân hoá thành các rễ chính và rễ bên, trên các rễ có các miền lông hút nằm gần đỉnh ST.

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ.

- Cơ quan hút nước của cây chủ yếu là rễ, một số cây thuỷ sinh có thể hút nước qua thân, lá.

- Hệ rễ ăn sâu, lan rộng, phân nhánh, trên rễ có nhiều lông hút để có bề mặt và độ dài tăng lên nhiều.

- Rễ có khả năng hướng nước, hướng hoá . . .

- Cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hút nước và ion muối khoáng:

          + Miền trưởng thành: Có thể sinh các rễ bên.

          + Miền hấp thụ: Mang nhiều lông hút [thành mỏng không có cutin, không bào lớn, có nhiều ti thể → tạo Ptt lớn]

          + Miền sinh trưởng: Nhóm các TB phân sinh làm cho rễ dài ra.

          + Chóp rễ: Che chở mô phân sinh tận cùng của rễ khỏi bị huỷ hoại.

- Ở một số thực vật trên cạn, hệ rễ không có lông hút thì rễ có nấm rễ bao bọc giúp cho cây hấp thụ nước và ion khoáng một cách dễ dàng, đây là phương thức chủ yếu. Nấm rễ là dạng thích nghi tự nhiên.

- Ở những tế bào rễ non, vách của tế bào chưa suberin hoá cũng tham gia hấp thụ nước và ion khoáng.

II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY: gồm 2 giai đoạn: hấp thụ nước và khoáng:

1.  Giai đoạn: Hấp thụ nước và muối khoáng từ đất vào tế bào lông hút:

Hấp thụ nước

Hấp thụ ion khoáng

Cơ chế hấp thụ

- Cây hút được nước ở dạng tự do và dạng liên kết không chặt.

- Cơ chế thẩm thấu [thụ động] do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu [từ nơi có Ptt thấp đến nơi có Ptt cao] ó Nước di chuyển từ môi trường nhược trương [Thế nước cao] trong đất → tế bào lông hút [và các tế bào biểu bì còn non khác], nơi có dịch bào ưu trương [Thế nước thấp hơn].

- Cây hút các ion khoáng [hòa tan trong nước] vào tế bào rễ có chọn lọc theo 2 cơ chế: Chủ động và thụ động.

  + Cơ chế thụ động: Một số ion khoáng đi từ đất hoặc môi trường dinh dưỡng [nơi có

nồng độ ion cao] → tế bào lông hút [nơi có nồng động ion thấp hơn].

  + Cơ chế chủ động: Một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao di chuyển: đất hoặc môi trường dinh dưỡng [hàm lưọng ion khoáng thấp] → rễ ngược chiều građien nồng độ. Có tiêu tồn năng lượng ATP

Điều kiện xảy ra sự hấp thụ

Khi có sự chênh lệch thế nước giữa đất [hoặc môi trường dinh dưỡng] và tế bào lông hút. Điều kiện này xảy ra do:

- Sự thoát hơi nước ở lá → hút nước lên phía trên làm giảm lượng nước trong tb lông hút

- Nồng độ các chất tan/ rễ cao → háo nước

Khi có sự chênh lệch nồng độ ion khoáng giữa đất và tế bào lông hút [theo cơ chế thụ động] hoặc có sự tiêu tốn năng lượng ATP [theo cơ chế thụ động].

* Những bằng chứng về sự hút nước chủ động của rễ: qua hiện tượng chảy nhựa và ứ giọt.

- Hiện tượng rỉ nhựa[ chảy nhựa]: Nếu cắt ngang một thân cây nhỏ gần sát mặt đất → nối đoạn cắt với một ống cao su, hứng đầu ống cao su vào 1 cái cốc → nước trong ống cao su nhỏ ra từng giọt → gọi là sự rỉ nhựa và dịch tiết ra là dịch nhựa. Trong dịch này có chứa các chất vô cơ và hữu cơ. Nếu nối 1 ống cao su vào áp kế → ta có thể đo được lực đẩy của dòng nước từ rễ lên → lực đẩy đó là áp suất rễ [ 1 – 3atm]. Ở các cây gỗ, áp suất rễ có giá trị cao hơn 3 – 10 atm. Hiện tượng rỉ nhựa khá phổ biến ở TV[ ở cây Hai lá mầm nhiều - ở cây họ Lúa hiện tượng này ít] và khác nhau theo loài, tuổi, trạng thái sinh lí và sự ST.

- Hiện tượng ứ giọt: ở 1 số cây trong điều kiện ẩm ướt → xuất hiện những giọt nước đọng ở đầu lá và mép lá. Hiện tượng này phổ biến ở cây họ Lúa và các cây trưởng thành như khoai tây, lúa nước, bầu bí, cải.

Hiện tượng ứ giọt thấy rõ khi đặt cây trong chuông bão hòa hơi nước. Sau 1 thời gian ta thấy các giọt nước ứ đọng trên các mép lá, mặt lá. Trong dịch nhựa cũng chứa các chất vô cơ và hữu cơ.

ð Hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa của cây khi không có sự tham gia của quá trình thoát hơi nước đều do áp suất của rễ gây nên → bằng chứng đánh giá hoạt động của hệ rễ bình thường.

2.  Giai đoạn: Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: 2 con đường:

- Con đường Apoplast: qua Thành tế bào – gian bào:

+ Đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các

bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào đến nội bì bị đai Caspari

chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất.

+ tốc độ nhanh, không được chọn lọc.

- Con đường Symplast: qua Chất nguyên sinh – không bào:

+ Xuyên qua tế bào chất của các tế bào.

+ tốc độ chậm nhưng các chất đi qua được chọn lọc.

III. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY:

Độ thẩm thấu [áp suất thẩm thấu], độ axit [pH] và lượng O2 của môi trường [độ thoáng khí] → sự hình thành, phát triển của lông hút → quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.

VÍ   DỤ  MINH HOẠ

Câu 1. Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?

A. Thân.

 B. Hoa.

C. Rễ.

D. Lá.

Rễ là cơ quan hút nước. → Đáp án C.

Câu 2. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

A. Tế bào mô giậu.

B. Tế bào mạch gỗ.

C. Tế bào mạch rây.

D. Tế bào khí khổng.

Tế bào khí khổng [tế bào hạt đậu] làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát

hơi nước. → Đáp án D.

Câu 3. Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào mạch cây của rễ.

B. Tế bào biểu bì của rễ.

C. Tế bào nội bì của rễ.

D. Tế bào mạch gỗ của rễ.

Lông hút chính là tế bào biểu bì, được phát triển từ biểu bì rễ. → Đáp án B.

Câu 4. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hập thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

A. Thân.

B. Rễ.

C. Lá.

D. Hoa.

Rễ là cơ quan hút nước, ion khoáng. → Đáp án B.

Trao đổi khoáng

Câu 1. Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?

A. Magiê.

B. Đồng.

C. Clo.

 D. Phôtpho.

→ Đáp án D.

Câu 2. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A. Cacbon.

B. Môlipđen.

C. Sắt.

D. Bo.

→ Đáp án A.

Câu 3. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A. Sắt.

B. Phôtpho.

C. hiđrô.

D. Nitơ.

→ Đáp án A.

Câu 4. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A. Nitơ.

B. Mangan.

C. Bo.

 D. Sắt.

→ Đáp án A.

 BÀI TP TỰ LUYỆN

1, Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:

A. Hoạt động trao đổi chất     B. Chênh lệch nồng độ ion

C. Cung cấp năng lượng       D. Hoạt động thẩm thấu

 2, Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:

A. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng

C. Trao đổi chất của tế bào    D. Cung cấp năng lượng

3, Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?

A. Đỉnh sinh trưởng  B. Miền lông hút

C. Miền sinh trưởng  D. Rễ chính

 4, Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua:

A. Khí khổng. B. Tế bào nội bì.

            C. Tế bào lông hút     D. Tế bào biểu bì.

5. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:

             A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

             B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

             C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

 D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

6, Cây rau riếp chứa bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cơ thể?

            A. 94%            B. 90%            C. 85%.           D. 80%           

7, Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:

            A. Gian bào và tế bào chất     B. Gian bào và tế bào biểu bì

            C. Ggian bào và màng tế bào            D. Gian bào và tế bào nội bì 

8, Cây xương rồng khổng lồ ở Mĩ:

            A.Cao tới 30 m và hấp thụ 2,5 tấn nước / ngày

B.Cao tới 25 m và hấp thụ 2 tấn nước / ngày

            C. Cao tới 20 m và hấp thụ 1,5 tấn nước / ngày

D. Cao tới 15 m và hấp thụ 1 tấn nước / ng

 9, Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:

             A. Hoạt động trao đổi chất               B. Chênh lệch nồng độ ion

             C. Cung cấp năng lượng      D. Hoạt động thẩm thấu

10, Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:

            A.rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường       B. lông hút bị chết

            C. cân bàng nước trong cây bị phá hủy        D. tất cả đều đúng

 11, Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào ?

            A. phá hủy hệ vi sinh vật đất có lợi   B. ảnh hưởng xấu đến tính chất của đất.

            C. làm giảm ô nhiễm môi trường.     D. tất cả đều sai

12, Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất bằng cách:

            A. cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể

            B. một số thực vật cạn [ Thông, sồi] hấp thụ các chất nhờ nấm rễ

            C. nhờ rễ chính         

            D. cả A và B

13 . Tế bào mạch gỗ của cây gồm

A, Quản bào và tế bào nội bì.           

B.Quản bào và tế bào lông hút.        

C. Quản bào và mạch ống.   

D. Quản bào và tế bào biểu bì.

 14 . Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:

 A. Lá và rễ

 B. Giữa cành và lá

C.Giữa rễ và thân

D.Giữa thân và lá

 15 . Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá

A . Lực đẩy [ áp suất rễ]

B . Lực hút do thoát hơi nước ở lá

C.Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.

 D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.

 16, Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

A. Nước và các ion khoáng    

B. Amit và hooc môn

C. Axitamin và vitamin

D. Xitôkinin và ancaloit

Bài viết gợi ý:

Video liên quan

Chủ Đề