Trắng lốp có nghĩa là gì

Nhiều chủ phương tiện thường không chú ý đến các thông số ghi trên lốp xe máy. Tuy nhiên, việc hiểu được những thông số này không chỉ giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc chọn lốp xe mà còn biết tốc độ giới hạn của lốp nhằm đảm bảo sự an toàn khi tham gia giao thông.

1. Ý nghĩa thông số trên lốp xe máy

Thông số trên lốp xe máy là những con số, ký tự được đánh dấu hay ghi lại trên bộ phận lốp xe. Việc ghi các thông số này giúp người dùng biết được tốc độ tối đa cho phép hoặc khả năng chịu tải của lốp xe để dễ dàng hơn trong việc chọn vỏ xe khi cần thay mới và sử dụng phương tiện hiệu quả.

Trắng lốp có nghĩa là gì

2. Các ký hiệu trên lốp xe

Thông thường trên lốp xe máy có 2 cách ghi ký hiệu đó là:

- Ký hiệu theo độ bẹt

Để hiểu một cách chính xác và đơn giản về ký hiệu theo độ bẹt thì người dùng có thể tham khảo ví dụ sau: Thông số lốp xe là 100/70 - 17 M/C 49P.

Trong đó:

  • Chữ số 100: Đây chính là bề rộng của vỏ lốp xe máy (đơn vị tính: mm).
  • Chữ số 70: Là số phần trăm chiều cao của vỏ lốp xe so với bề rộng của vỏ (đơn vị tính: mm). Trong ví dụ này chiều cao của vỏ là: 100 x 70% = 70mm.
  • Chữ số 17: Đường kính của vành xe (đơn vị tính: inches).
  • Kí tự M/C: Chữ viết tắt của từ tiếng Anh “Motorcycle” nghĩa là xe máy.
  • Chữ số 49: Là một chỉ số, ký hiệu của khả năng chịu tải.
  • Kí tự P: Là ký hiệu tốc độ tối đa mà lốp xe cho phép. Trong trường hợp này, vỏ lốp xe được quy ước tốc độ tối đa là 150km/h.

- Ký hiệu theo thông số chính

Tương tự để hiểu rõ hơn về ký hiệu thông số chính thì người dùng tham khảo ví dụ sau đây: Thông số lốp xe ô tô là 4.60 - L - 18 4PR.

Trong đó:

  • Chữ số 4.60: Là bề rộng ta lông của vỏ lốp xe.
  • Ký tự L: Là ký hiệu của tốc độ tối đa cho phép của lốp.
  • Chữ số 18: Đường kính danh nghĩa của vành (đơn vị tính: inches).
  • Ký tự 4PR: Là chỉ số của lốp bố và khả năng chịu tải của vỏ lốp xe.

3. Cách đọc thông số lốp xe máy

- Thông số nhà sản xuất lốp xe

Thông số nhà sản xuất là ký hiệu lớn dễ đọc và có thể nhìn thấy ngay trên lốp xe. Ngoài việc ghi tên hãng lốp xe thì sẽ có thêm các ký hiệu, logo trên lốp hoặc tên của dòng lốp xe. Nhờ vậy, người dùng dễ dàng lựa chọn loại lốp xe phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.

- Thông tin ngày sản xuất lốp xe

Thông tin ngày sản xuất lốp sẽ được ghi sau chữ “DOT” hoặc nằm trong khung hình chữ nhật trên vành bánh xe. Trong đó: 2 chữ số đầu chỉ tuần sản xuất, 2 chữ số cuối chỉ năm sản xuất.

Ví dụ: DOT 3507 được hiểu là lốp xe này được sản xuất vào tuần thứ 35 của năm 2007.

Thông thường, một chiếc lốp xe máy trong trạng thái hoàn hảo sẽ được duy trì khoảng 5 năm kể từ ngày sản xuất (nếu bảo quản trong điều kiện tốt). Nhưng sử dụng lốp xe quá 5 năm hoặc trong khoảng 20.000km thì người dùng nên thay mới bởi vì lúc này cao su đã bị thoái hóa và dễ hư hỏng.

- Thông số kích cỡ lốp

Kích cỡ lốp thường được ghi bằng 3 nhóm ký tự bao gồm chữ và số và ngăn cách bởi dấu “-“ hoặc dấu “/”. Tùy thuộc vào nhà sản xuất sẽ có cách ghi thông số kích cỡ lốp khác nhau, ví dụ như 70/60R16, 130-70-161, 90/90-17, 170/60 16,... Mặc dù kích cỡ lốp đa dạng về cách ghi nhưng đều mang ý nghĩa giống nhau.

Trong đó:

  • Thông số đầu tiên là bề rộng của lốp xe (đơn vị tính: mm).
  • Thông số thứ hai là tỷ lệ % chiều cao của lốp xe so với bề rộng (đơn vị tính: mm).
  • Thông số cuối cùng là đường kính của vành xe (đơn vị tính: inch).

- Tốc độ và tải trọng tối đa

Tốc độ tối đa là thông số quan trọng đối với nhiều khách hàng, đặc biệt là những người lái xe thường xuyên di chuyển ở tốc độ cao và được ký hiệu bằng các chữ cái như L, M, N, M, P, Q,... tương ứng với các tốc độ như:

Biểu tượng vận tốc

Tốc độ tối đa (km/h)

Tốc độ tối đa (Dặm/giờ hay mph)

L

120

74

M

130

81 

N

140

87 

P

150

93 

Q

160

99 

R

170

105

180

112

T

190

118

U

200

124

H

210

130

V

240

149

W

270

168

Y

300

186

Thông số tải trọng tối đa (đơn vị tính là kg hoặc pound) thường được ghi ngay bên cạnh thông số an toàn khác như áp suất lốp (đơn vị tính là kPa, kg, psi). Tải trọng trên lốp xe còn thể hiện khả năng chịu tải của mỗi bánh, mỗi chỉ số sẽ tương ứng với mỗi khả năng chịu tải khác nhau. Bảng chỉ số tải trọng tối đa của các loại bánh xe được trình bày theo bảng dưới đây:

Chỉ số

Kg

Chỉ số

Kg

Chỉ số

Kg

Chỉ số

Kg

0

45

21

82.5

42

150

63

272

1

46.2

22

85

43

155

64

279

2

47.5

23

87.5

44

160

65

289

3

48.7

24

90

45

165

66

299

4

50

25

92.5

46

170

67

307

5

51.5

26

95

47

170

68

314

6

53

27

97.5

48

175

69

324

7

54.5

28

100

49

180

70

335

8

56

29

103

50

190

71

345

9

58

30

106

51

195

72

355

10

60

31

109

52

200

73

365

11

61.5

32

112

53

206

74

375

12

63

33

115

54

212

75

387

13

65

34

117

55

218

76

400

14

67

35

121

56

224

77

412

15

69

36

125

57

230

78

425

16

71

37

128

58

236

79

437

17

73

38

132

59

243

80

450

18

75

39

136

60

250

81

462

19

77.5

40

140

61

257

82

475

20

80

41

145

62

265

83

487

- Cấu trúc lốp

Cấu trúc lốp xe thường có 2 loại đó là Radial® hoặc Belted (B). Trong đó, lốp xe có ký hiệu ® là lốp bố sợi dệt chéo gồm nhiều lớp cao su chồng chéo lên nhau. Còn với ký hiệu (B) có nghĩa là dây đai sợi thủy tinh hoặc Aramid, đều là những chất liệu có khả năng chịu tải tốt.

- Một số ký hiệu khác

Ngoài ra còn một số ký tự mà người lái xe nên biết đó là:

  • WW: Chữ viết tắt của White Wall có nghĩa là lốp xe trắng.
  • TT: Chữ viết tắt của Tube - Type Tire, có nghĩa là lốp loại ống và có yêu cầu ống khí bên trong.
  • TL: Chữ viết tắt của Tubeless Tire nghĩa là lốp xe không săm.
  • M/C: Chữ viết tắt của Motorcycle tire, lốp xe này chỉ được sử dụng cho xe máy.

>> Xem thêm: Các loại lốp xe máy hiện nay? Nên chọn lốp nào tốt phù hợp?

4. Bảng quy đổi kích cỡ các lốp xe thông dụng

Lốp trước – Cỡ chạy phố

Mã bằng chữ

Hệ mét

Hệ Inch

MH90

80/90

2.50/2.75

MJ90

90/90

2.75/3.00

MM90

100/90

3.25/3.50

MN90

110/90

3.75/4.00

MR90

120/90

4.25/4.50

MT90

130/90

5.00/5.10

Lốp sau – Cỡ chạy phố

Mã bằng chữ

Hệ mét

Hệ Inch

MN90

110/90

3.75/4.25

MP85

120/80

4.50/4.75

MP85

120/90

4.50/4.75

MT90

130/90

5.00/5.10

MU90

140/90

5.50/6.00

MV85

150/80

6.00/6.25

MV85

150/90

6.00/6.25

Trong bảng quy đổi kích cỡ các lốp xe thông dụng ở trên không có cỡ lốp lớn cho lốp hiện đại (180/55 hoặc 240/40) vì xe mới không dùng thông số hệ inch. Ngoài ra, thông qua bảng quy đổi, người dùng sẽ không thể thay thế các loại lốp xe với nhau mà chỉ là thông tin tham khảo giúp khách hàng chọn được loại lốp phù hợp. 

Tùy theo sự lựa chọn của lốp xe mà các yếu tố khác như khả năng tương thích, giới hạn của khoảng trống, khả năng chịu tải, nhu cầu kiểu gai, độ căng của lốp theo khuyến cáo,... cũng sẽ thay đổi theo. Khi chủ xe lựa chọn sai có thể dẫn đến tình trạng khó kiểm soát xe, nhanh hỏng lốp, hư hỏng vành và mâm xe. 

Hiện nay, hệ thống showroom và đại lý ủy quyền của VinFast đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Khách hàng cũng có thể cập nhật danh sách để liên hệ địa chỉ gần nhất và nhận được chế độ bảo hành chu đáo mà không lo lắng các vấn đề chi phí bảo dưỡng xe máy điện VinFast. Đặc biệt, các dòng xe máy điện VinFast hiện nay như VinFast Klara A2, VinFast Klara S, VinFast Feliz, VinFast Theon,... đều được trang bị các loại lốp không săm có độ bền cao, trọng lượng lốp xe cũng nhẹ hơn lốp có săm giúp đảm bảo an toàn và tính kinh tế khi người dùng ít phải đi sửa chữa và thay thế. 

Trắng lốp có nghĩa là gì

Quý khách hàng quan tâm có thể đăng ký lái thử các sản phẩm xe máy điện VinFast hoặc mua trả góp xe máy điện VinFast ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về sản phẩm xe máy điện của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.