Trắc nghiệm Sinh lớp 10 học kì 2

Trắc nghiệm môn sinh học lớp 10 học kì II - Chương: Phân bào - Phần 1

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 10 có đáp án

VnDoc xin gửi tới các em học sinh đề cương ôn tậpTrắc nghiệm môn Sinh học lớp 10 học kì II - Phần 1 để củng cố kiến thức phục vụ cho kì thi sắp tới, làm tốt các bài thi, đề thi học kì 2 lớp 10 đạt kết quả cao.

Ngoài việc làm thử Trắc nghiệm môn sinh học lớp 10 học kì 2 - Chương: Phân bào - Phần 1 các bạn có thể làm thêm các bài kiểm tra khác để củng cố chắc kiến thức hơn Sinh học lớp 10 như.

  • Trắc nghiệm môn sinh học lớp 10 học kì II - Chương: Phân bào - Phần 2
  • Trắc nghiệm môn sinh học lớp 10 học kì II - Chương: Phân bào - Phần 3

Tham khảo thêm các bài Trắc nghiệm lớp 10 khác tại VnDoc nhé các bạn. Chúc các em học tập tốt!

  • Câu 1:Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi là
  • Chu kì tế bào
  • Quá trình phân bào
  • Phân chia tế bào
  • Phân cắt tế bào
  • Câu 2:Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự
  • G1 G2  S  nguyên phân
  • G2  G1  S  nguyên phân
  • G1  S  G2  nguyên phân
  • S  G1  G2 nguyên phân
  • Câu 3:Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là
  • Kì trung gian
  • Kì đầu
  • Kì giữa
  • Kì cuối
  • Câu 4:Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là
  • Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
  • Trung thể tự nhân đôi
  • NST tự nhân đôi
  • ADN tự nhân đôi
  • Câu 5:Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là
  • Tế bào cơ tim
  • Hồng cầu
  • Bạch cầu
  • Tế bào thần kinh
  • Câu 6:Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là
  • Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào
  • Nhân đôi ADN và NST
  • NST tự nhân đôi
  • ADN tự nhân đôi
  • Câu 7:Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là
  • Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào
  • Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
  • Tổng hợp tế bào chất và bào quan
  • Phân chia tế bào
  • Câu 8:Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì
  • Kì đầu, giữa, sau, cuối
  • Kì đầu, giữa, cuối, sau
  • Kì trung gian, giữa, sau, cuối
  • Kì trung gian, đầu, giữa, cuối
  • Câu 9:Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
  • Gắn NST
  • Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con
  • Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB
  • Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST
  • Câu 10:Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
  • Gắn NST
  • Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con
  • Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB
  • Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST
  • Câu 11:Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào
  • Kỳ giữa
  • Kỳ cuối
  • Kỳ sau
  • Kỳ đầu
  • Câu 12:Ở kỳ sau của nguyên phân.(1).trong từng NST kép tách nhau ở tâm động xếp thành hai nhóm.(2).tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào
  • (1) : 4 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể
  • (1) : 2 crômatit ; (2) : nhiễm sắc thể đơn
  • (1) : 2 nhiễm sắc thể con; (2) : 2 crômatit
  • (1) : 2 nhiễm sắc thể đơn; (2) : crômatit
  • Câu 13:Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là
  • 78 NST đơn
  • 78 NST kép
  • 156 NST đơn
  • 156 NST kép
  • Câu 14:Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là
  • 23 NST đơn
  • 46 NST kép
  • 46 NST đơn
  • 23 NST kép
  • Câu 15:Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có
  • 8 NST đơn
  • 16 NST đơn
  • 8 NST kép
  • 16 NST kép
  • Câu 16:NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở
  • Kì trung gian đến hết kì giữa
  • Kì trung gian đến hết kì sau
  • Kì trung gian đến hết kì cuối
  • Kì đầu, giữa và kì sau
  • Câu 17:Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là
  • Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST
  • Sự tự thay đổi hình thái NST
  • Sự hình thành thoi phân bào
  • Sự biến mất cảu màng nhân và nhân con.
  • Câu 18:Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST thể trong phân bào có ý nghĩa
  • Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST
  • Thuận lợi cho việc gắn NST vào thoi phân bà
  • Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác
  • Thuận lợi cho sự tập trung của NST
  • Câu 19:Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra
  • 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ
  • 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ
  • 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n
  • Nhiều cơ thể đơn bào
  • Câu 20:Số lượng tế bào con được sinh ra qua n lần nguyên phân từ 1 tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai là
  • 2n
  • 2n
  • 4n
  • 2(n)