Topic đọc là gì

Đầu tiên, bạn được chỉ dẫn: hãy học tiếng Anh từ những chủ đề gần gũi nhất. Khi bắt đầu học, cần học phát âm một cách chuẩn xác từng từ, không nên cố tìm ra một từ tiếng Việt phát âm gần tương tự để thay thế. Tiếng Anh có: Số đếm, số lần, số thứ tự, từ chỉ khoảng số và phân số. Phân biệt các loại số này là bước đầu tiên để học các số trong tiếng Anh.

Show

Ghi chú:

  • Những phiên âm dưới đây: Ưu tiên phiên âm Anh-Anh trước.
  • Một từ có thể nhiều hơn 1 phiên âm: Phiên âm Anh-Anh và phiên âm Anh-Mỹ, hoặc phiên âm thông thường và phiên âm dạng yếu (weak-sound trong một số trường hợp hoặc khi nói, hiện tượng nuốt âm hoặc nhiều âm được nói nhẹ đi biến thành một âm nhẹ hơn nhưng gần với nó).

1. SỐ ĐẾM  CARDINAL NUMBER

Nếu bạn đã ghi nhớ được loại số cơ bản nhất là số đếm thì học các số trong tiếng Anh sẽ không còn là chuyện khó đâu. CARDINAL NUMBERS(UK)(US)SỐ ĐẾM zero/ˈzɪərəʊ//ˈziːroʊ/không (nhiệt độ) nil/nɪl/ không (tỉ số thể thao) nought/nɔːt//nɑːt/không (con số 0) O/əʊ//oʊ/không (đặc biệt dùng
trong số điện thoại) one/wʌn/ một two/tuː/ hai three/θriː/ ba four/fɔː(r)//fɔːr/bốn five/faɪv/ năm six/sɪks/ sáu seven/ˈsevn/ bảy eight/eɪt/ tám nine/naɪn/ chín ten/ten/ mười eleven/ɪˈlevn/ mười một twelve/twelv/ mười hai thirteen/ˌθɜːˈtiːn//ˌθɜːrˈtiːn/mười ba fourteen/ˌfɔːˈtiːn//ˌfɔːrˈtiːn/mười bốn fifteen/ˌfɪfˈtiːn/ mười lăm sixteen/ˌsɪksˈtiːn/ mười sáu seventeen/ˌsevnˈtiːn/ mười bảy eighteen/ˌeɪˈtiːn/ mười tám nineteen/ˌnaɪnˈtiːn/ mười chín twenty/ˈtwenti/ hai mươi twenty-one/ˈtwenti wʌn/ hai mươi mốt twenty-two/ˈtwenti tuː/ hai mươi hai twenty-four/ˈtwenti fɔː(r)/ hai mươi bốn twenty-seven/ˈtwenti ˈsevn/ hai mươi bảy thirty/ˈθɜːrti/ ba mươi forty/ˈfɔːti//ˈfɔːrti/bốn mươi fifty/ˈfɪfti/ năm mươi sixty/ˈsɪksti/ sáu mươi seventy/ˈsevnti/ bảy mươi eighty/ˈeɪti/ tám mươi ninety/ˈnaɪnti/ chín mươi one hundred/wʌn ˈhʌndrəd/ một trăm one hundred and one/wʌn ˈhʌndrəd
ænd wʌn/ một trăm linh một two hundred/tuː ˈhʌndrəd/ hai trăm three hundred/θriː ˈhʌndrəd/ ba trăm one thousand/wʌn ˈθaʊznd/ một nghìn two thousand/tuː ˈθaʊznd/ hai nghìn three thousand/θriː ˈθaʊznd/ ba nghìn ten thousand/ten ˈθaʊznd/ mười nghìn one hundred thousand/wʌn ˈhʌndrəd
ˈθaʊznd/ một trăm nghìn one million/ˈmɪljən/ một triệu one billion/a billion/ˈbɪljən/ một tỷ


2. SỐ LẦN HAY SỰ LẶP LẠI  REPETITION REPETITION(UK)(US)SỰ LẶP LẠI once/wʌns/ một lần twice/twaɪs/ hai lần three times/θriː taɪmz/ ba lần four times/fɔːr taɪmz/ bốn lần five times/faɪv taɪmz/ năm lần

Các từ chỉ số lần, 1 lần  Once, 2 lần  Twice nhưng 3 lần trở lên lại là Three Times (time: thời gian/lần). Thi thoảng bạn cũng được nghe one time, two times cũng không có gì là sai nhé.

Trừ một vài ngoại lệ như first, second, third, thì hầu hết các số thứ tự có thêm đuôi th ở đằng sau.


3. SỐ THỨ TỰ  ORDINAL NUMBERS ORDINAL NUMBERS(UK)(US)SỐ THỨ TỰ first/fɜːst//ˈfɝːst/thứ nhất second/ˈsekənd/ thứ hai third/θɜːd//θɝːd/thứ ba fourth/fɔːθ//fɔːrθ/thứ tư fifth/fɪfθ/ thứ năm sixth/sɪksθ/ thứ sáu seventh/ˈsevnθ/ thứ bảy eighth/eɪtθ/ thứ tám ninth/naɪnθ/ thứ chín tenth/tenθ/ thứ mười eleventh/ɪˈlevnθ/ thứ mười một twelfth/twelfθ/ thứ mười hai thirteenth/ˌθɜːˈtiːnθ//θɝːˈtiːnθ/thứ mười ba fourteenth/ˌfɔːˈtiːnθ//ˌfɔːrˈtiːnθ/thứ mười bốn fifteenth/ˌfɪfˈtiːnθ/ thứ mười lăm sixteenth/ˌsɪksˈtiːnθ/ thứ mười sáu seventeenth/ˌsevnˈtiːnθ/ thứ mười bảy eighteenth/ˌeɪˈtiːnθ/ thứ mười tám nineteenth/ˌnaɪnˈtiːnθ/ thứ mười chín twentieth/ˈtwentiəθ/ thứ hai mươi twenty-first/ˈtwenti fɜːrst/ thứ hai mốt twenty-second/ˈtwentiˈsekənd/ thứ hai hai twenty-third/ˈtwenti θɜːrd/ thứ hai ba thirtieth/ˈθɜːtiəθ//ˈθɝː.t̬i.əθ/thứ ba mươi fortieth/ˈfɔːtiəθ//ˈfɔːr.t̬i.əθ/thứ bốn mươi fiftieth/ˈfɪftiəθ/ thứ năm mươi sixtieth/ˈsɪkstiəθ/ thứ sáu mươi seventieth/ˈsevntiəθ/ thứ bảy mươi eightieth/ˈeɪtiəθ/ thứ tám mươi ninetieth/ˈnaɪntiəθ/ thứ chín mươi hundredth/ˈhʌndrədθ/ thứ một trăm one hundred (and) first/wʌn ˈhʌn.drəd (ænd) fɜːst//wʌn ˈhʌn.drəd (ænd) ˈfɝːst/thứ một trăm linh một one hundred (and) second/wʌn ˈhʌn.drəd (ænd) ˈsek.ənd/ thứ một trăm linh hai one thousandth/wʌnˈθaʊznθ/ thứ một nghìn ten thousandth/ten ˈθaʊzəndθ/ thứ mười nghìn one hundred thousandth/wʌn ˈhʌn.drəd ˈθaʊ.zənθ/ thứ một trăm nghìn one millionth/wʌnˈmɪljənθ/ thứ một triệu one billionth/wʌn ˈbɪl.jənθ/ thứ một tỷ

Số thứ tự là nguồn cảm hứng tạo nên nhiều thành ngữ và tục ngữ. Ví dụ như câu nói nổi tiếng gần đây Fool me once, shame on you; fool me twice, shame on me (Gạt tôi một lần là lỗi của anh, nhưng tôi bị gạt lần thứ hai là lỗi của tôi).


4. TỪ VÀ CỤM TỪ CHỈ KHOẢNG SỐ

Một số từ chỉ sự xấp xỉ khi nói về con số trong tiếng Anh. Các từ này đứng trước các con số để bổ trợ ý nghĩa cho chúng. OTHER HELPFUL WORDS AND PHRASES(UK)(US)CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ HỮU ÍCH KHÁC about hoặc approximately/əˈbaʊt/ or /əˈprɒk.sɪ.mət.li//əˈbaʊt/ or /əˈprɑːksɪmətli/khoảng/xấp xỉ over hoặc more than/ˈəʊvə(r)/ or /mɔːr ðæn//ˈoʊ.vɚ/ or /mɔːr ðæn/hơn under hoặc less than/ˈʌndə(r)/ or /les ðæn//ˈʌn.dɚ/ or /les ðæn/dưới


5. PHÂN SỐ  FRACTION

Topic đọc là gì

Fraction  Phân số

Numerator  Tử số

Tử số là số đếm như: one, two, three,

  • 1/5 = one fifth
  • 1/2 = one (a) half

Denominator  Mẫu số

Có hai cách đọc:

Tất cả phân số đều có thể đọc theo quy tắc: mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s).

  • 2/6 = two sixths
  • 3/4 = three quarters
  • 2/13 = two thirteenths

Nếu phân số chứa số trên 9, ta dùng từ over và đọc cả số chứ không đọc từng số một.

  • 3/462 = three over four-hundred-sixty-two
  • 22/16 = twenty-two over sixteen

Mixed fraction  Hỗn số

Với hỗn số, ta đọc thêm từ and trước phân số.

  • 2 3/5 = two and three fifths
  • 5 6/7 = five and six sevenths
  • 6 1/4 = six and a quarter

Trường hợp đặc biệt

Có một số trường hợp không theo các quy tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:

  • 1/2 = a/one half
  • 1/4 = a/one quarter (phổ biến hơn one fourth)
  • 3/4 = three quarters
  • 1/100 = a/one hundredth
  • 1% = a/one percent
  • 1/1000 = a/one thousandth, one over a thousand

6. SỐ THẬP PHÂN  DECIMAL NUMBER

Bạn có thể đọc số thập phân dưới dạng phân số.

  • 1.5 = one and five tenths
  • 6.72 = six and seventy-two hundredths
  • 0.004 = four thousandths

Cách đọc đơn giản hơn là sử dụng POINT để phân biệt phần trước và sau dấu thập phân của số thập phân.

  • 1.5 = one point five
  • 2.4 = two point four
  • 5.7 = five point seven
  • 8.9 = eight point nine

Nếu sau dấu thập phân có từ hai chữ số trở lên thì đọc từng số một.

  • 6.72 = six point seven two
  • 20.56 = twenty point five six
  • 130.23789 = one hundred thirty point two three seven eight nine
  • 12.1456432 = twelve point one four five six four three two

Quy tắc POINT không được dùng trong một số thập phân mà biểu diễn một đơn vị (tiền tệ, độ dài,) mà nó đọc giống như một con số bình thường.

  • $2.98 = two dollars ninety-eight
  • 4.11 = four euros eleven
  • 5.59m = nine metres fifty-nine
  • 7.82m = seven metres eighty-two

Với những số thập phân bắt đầu bằng số 0 thì ta đọc số 0 trước dấu thập phân là NOUGHT và đọc từng số một sau dấu thập phân. Số 0 sau dấu thập phân thì đọc là nought, oh hay zero đều được.

  • 0.13 = nought point one three
  • 0.004 = nought point oh oh four
  • 0.745 = nought point seven four five
  • 0.28 = nought point two eight

7. THỰC HÀNH

Hãy điền từ tiếng Anh cho phù hợp vào ô trống. Bôi đen bảng để biết đáp án nhé! hai mươi bốn24twenty four năm mươi sáu56fifty six tám mươi chín89eighty nine một trăm linh sáu106one hundred and six một trăm hai ba123one hundred and twenty three sáu trăm bảy tám678six hundred and seventy eight ba nghìn hai trăm chín tư3,294three thousand two hundred and ninety four chín nghìn bảy trăm năm lăm9,755nine thousand seven hundred and five hai triệu sáu trăm linh tám nghìn bốn trăm ba mốt2,608,431two million six hundred and eight thousand four hundred and thirty one không phẩy năm0.5nought point five hai phẩy một2.1two point one bốn phẩy chín ba4.93four point nine three tám bảy phẩy không bốn87.04eighty seven point nought four

Trên đây là những kiến thức cơ bản về số trong tiếng Anh. Tham khảo thêm video dưới đây để cùng luyện tập về số bạn nhé!

Khan Academy là kênh giáo dục cho cộng đồng uy tín và chất lượng trên thế giới.

Học tiếp từ vựng chủ đề Thời gian nào!

học tiếng Anh từ đầunumbersPhát âmSốtopics

Video liên quan