TOEIC 560 tương đương IELTS bao nhiêu?
IELTS, TOEIC,… đều những kỳ thi quốc tế được rất nhiều người quan tâm. Đây đều là những bài thi để đánh giá trình độ tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc quy đổi điểm toeic sang ielts cũng đang là chủ đề mà rất nhiều quan tâm. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Show
Xem thêm: >> Luyện ngữ pháp tiếng Anh online >> khóa học tiếng anh cơ bản online
1. Quy đổi điểm ielts sang toeic và các chứng chỉ khác tương đươngIELTS được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh quốc tế phô biến hơn và được nhiêu nước sử dụng để đánh giá ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989. Quy đổi IELTS sang TOEIC và quy đổi IELTS sang các chứng chỉ khác tương đương: Các cấp độ IELTS (0-9.0) TOEFL (PBT) (310 -677) TOEFL (iBT) (0-120) TOEIC (10-990) ESOL tests (0-100) A1 3.0 397- 415 30 -35 290 - 340 70 – 84 KET A2 3.5 416 - 436 36 - 40 350 - 400 85 – 100 KET B1 4.0 437 - 476 41 – 52 410 - 520 70 – 84 PET 4.0 477 - 493 53 – 58 530 - 560 85 – 100 PETT B2 5.0 494 - 512 59 – 64 570 - 620 60 – 74 FCE FCE – Passing grade C 5.5 513 - 530 65 – 71 630 – 670 75 – 79 FCE FCE – Passing grade B C1 6.0 531 - 547 72 – 78 680 - 720 80 -100 FCE FCE – Passing grade A C2 6.5 548 - 600 79 - 85 720 - 760
2. Khái niệm: ielt, toeic. , .2.1 IELTS là gì?Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS) được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.
IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System. Khả năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong quá trình kiểm tra. IELTS được chấm theo thang điểm 1-9. IELTS được đồng sở hữu bởi Hội đồng Anh, IDP: IELTS Australia và Cambridge Assessment English. 2.2 TOEIC là gì?TOEIC (Bài kiểm tra Tiếng Anh trong Giao tiếp Quốc tế) là một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn dành cho các chuyên gia và công ty. TOEIC thực sự là hai bài thi riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh tiếp thu ( đọc và nghe ) và một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh hiệu quả ( nói và viết ).
Học viên có thể chọn thi cả hai bài thi TOEIC hoặc chỉ một trong hai bài thi tùy theo nhu cầu của mình. Cấu trúc của mỗi bài thi là duy nhất và cách cho điểm cũng khác nhau. Có rất nhiều phương pháp luyện thi TOEIC khác nhau, từ tự học đến các khóa học và bài kiểm tra thực hành.
3. Bảng quy đổi điểm ielts sang toeicToeic Ielts 10 – 250 0.5 – 1.5 255 - 400 2.0 – 3.5 405 – 600 4.0 – 5.0 605 - 780 5.5 – 7.0 785 – 990 7.5 – 9.0
4.Bảng quy đổi TOEFL sang IELTSTOEFL IELTS 0 – 8 0 – 1.0 9 – 18 1.0 – 1.5 19 – 29 2.0 – 2.5 30 – 40 3.0 – 3.5 41 – 52 4.0 53 – 63 4.5 – 5.0 65 – 78 5.5 – 6.0 79 – 95 6.5 – 7.0 96 – 120 7.5 – 9.0
5. Điểm giống và khác nhau giữa chứng chỉ Toeic và ielts5.1 Điểm giống nhau
5.2 Điểm khác nhau
TOEIC IELTS Hội đồng giám khảo Viện khảo thí Hoa Kỳ Hội đồng Anh, IDP Úc Số lượng câu 200 câu 80 câu (chưa kể yêu cầu của phần Nói và Viết) Thời gian làm bài 120 phút 165 phút Thang điểm Thang điểm TOEIC: Thang điểm IELTS: Hình thức làm bài Trên giấy Trên giấy Kỹ năng được đánh giá Nghe, đọc. TOEIC 4 kỹ năng thêm nói và viết. Nghe, nói, đọc, viết Lệ phí
5.3 Về độ khóIELTS và TOEIC đều là những kỳ thi theo chuẩn quốc tế và đều có giá trị trên nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thì IELTS có phần dược sử dụng rộng rãi hơn trong môi trường quốc tế vừa chứng minh được khả năng thành thạo tiếng Anh lại sử dụng trong học thuật nên nhiều thí sinh cảm thấy phần thi IELTS sẽ khó hơn với bài thi TOEIC.
6. Thang điểm đánh giá trình độ của 2 chứng chỉ Toeic và ielts
7. Cấu trúc bài thi Toeic và ielts
8. Quy đổi điểm IELTS chuẩn đầu ra của một số trường đại học Việt NamMột số điểm chuẩn đầu ra chứng chỉ IELTS và TOEIC của một số trường đại học. Các trường Đại học phía Bắc Tên Trường Chuẩn đầu ra ĐH Bách Khoa Hà Nội TOEIC 500 (áp dụng với sinh viên trúng tuyển từ năm 2017) ĐH Công Đoàn TOEIC 450 ĐH Công nghệ – ĐHQGHN IELTS 5.5 ĐH Công nghệ Giao thông vận tải IELTS 4.5 – 5.5 / TOEIC 450 – 600 ĐH Công nghiệp Hà Nội TOEIC 450 (ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5) ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên TOEIC 450/ IELTS 4.0 ĐH Điện lực IELTS 5.0 – 5.5/ TOEIC 450–550 ĐH Dược Hà Nội 400 điểm TOEFL ITP Tương đương với IELTS 5.0 – 5.5TOEIC 450–550 ĐH FPT IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương ĐH Hà Nội IELTS 6.0 ĐH Hải Phòng TOEIC 450 ĐH Hàng Hải Việt Nam TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0( Ngành CLC: TOEIC 550hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+) ĐH KHXH & NV – ĐHQGHN Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0 ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội CEFR C1 ĐH Kinh tế Quốc dân TOEIC 4 kĩ năng / IELTS 5.5 – 6.5 ĐH Lao động xã hội TOEIC 450 (ngành quản trị kinh doanh) / TOEIC 400 (ngành khác) ĐH Luật TOEIC 450 ĐH Mỏ Địa chất TOEIC 450 ĐH Ngoại Thương TOEIC 650 ĐH RMIT IELTS đầu vào 6.0 ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên IELTS 6.5 (khoa tiếng Anh) ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội TOEIC 350 ĐH Thăng Long TOEIC 450 ĐH Thương mại Hà Nội TOEIC 450 ( khoa tiếng Anh: IELTS 6.5) ĐH Thủy lợi CEFR A2 / IELTS 3.5 ĐH Văn hóa Hà Nội TOEIC 400 hoặc IELTS 3.5/ CEFR B1 và A2) ĐH Xây Dựng TOEIC 450 HV Báo chí và Tuyên truyền TOEIC 450 HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5 HV Kỹ thuật Quân sự TOEIC 500 các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa HV Ngân hàng TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5) HV Ngoại giao Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700 / IELTS 6.5 /Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600/ IELTS 5.5 HV Nông nghiệp Việt Nam TOEIC 450 HV Tài chính TOEIC 450 Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên IELTS 6.5+ Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên IELTS 6.0+ Khoa Quốc tế – ĐHQGHN IELTS 7.0
Trường đại học khu vực phía NamTên Trường Chuẩn đầu ra ĐH KHXH & NV –ĐHQG HCM IELTS 4.0 ĐH KHTN –ĐHQG HCM IELTS 4.0 ĐH Kinh tế Luật –HCM IELTS 5.5 ĐH Quốc tế –ĐHQG HCM IELTS 6.0 ĐH CNTT IELTS 6.0 ĐH Tài chính – Marketing IELTS 4.0 (hệ chất lượng cao 6.0) ĐH Tôn Đức Thắng IELTS 4.5 ĐH FPT IELTS 6.0 ĐH Ngân hàng HCM IELTS 6.5 Học viện Bưu chính– viễn thông IELTS 5.5/TOEIC 4 kỹ năng ĐH Hoa Sen IELTS 5.0 – 6.5/4.0 (CĐ) ĐH Quy Nhơn 6.5 IELTS (ngành ngôn ngữ) ĐH Cần Thơ IELTS 7.0 (khoa sư phạm)
9. Nên chọn chứng chỉ nào? vì saoTuy đều là chứng chỉ quốc tế nhưng với các yêu cầu khác nhau cho các mục tiêu khác nhau thì người dự thi đối với độ khó của các kỳ thi chứng chỉ cũng rất khác nhau. Chúng ta có thể hình dung ề thang điểm độ khó của các chứng chỉ như sau: IELTS = TOEFL > TOEIC. Do đó, ở mỗi chứng chỉ đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, và quan trọng nhất là bạn cần phải xác định được nhu cầu của việc học tiếng Anh của mình là gì để từ đó phấn dầu đặt được trình độ mà mình dã đặt ra, chứ không phải nhất thiết là bạn phải chinh phục được chứng chỉ khó nhất.
|