To get on like a house on fire là gì

House

safe as houses = rất an toàn

Ví dụ:

Kế hoạch này khá an toàn. Nó không thể thất bại!


Those two get on like a house on fire.

give house room to = chừa không gian trong nhà bạn cho một cái gì đó

Ví dụ:

Tôi không thể để cái đèn đó trong nhà được. Nó thật kinh khủng!


When they stayed with me, they ate me out of house and home!

get a foot on the housing ladder =cố mua căn nhà đầu tiên để sau đó bạn có thể mua được căn thứ hai lớn hơn

Ví dụ:

Càng ngày càng trở nên khó khăn hơn cho những người trẻ tuổi để mua được nhà ở.


You should get your own house in order before telling me what to do!

Be/get on the house =miễn phí (trong nhà hàng)

Ví dụ:

Để tôi lấy nước uống miễn phí cho anh nhé?


Unless we find another flat to rent, we won't have a roof over our heads in two months' time!

build castles in the air = có những ước mơ hoặc kế hoạch không thể xảy ra

Ví dụ:

Cô ấy có ý nghĩ không thực tế về việc đi thuyền khắp thế giới. Cô ấy lại mơ tưởng hão huyền nữa rồi.


He really led her up the garden path with his promises of promotion and career advancement.

everything but the kitchen sink =hầu như là đủ mọi thứ

Ví dụ:

Họ mang hầu như đủ mọi thứ khi họ đi nghỉ.


If you ask me, by giving your son all that money, you're really throwing money down the drain.

have a skeleton in the cupboard / in the closet = có một bí mật xấu xa nào đó mà không thể nói ra

Ví dụ:

Giữa họ có nhiều bí mật xấu xa nào đó mà không thể nói ra.


She does all the housework.

house wine = rượu gia truyền của một nhà hàng nào đó

Ví dụ:

Anh thích rượu vang đỏ hay vang trắng?



They played house music all night at the club.

house speciality = một đặc sản của nhà hàng

Ví dụ:

Hàu Tỏi là một trong những đặc sản của nhà hàng của họ.


It's full house tonight.

Home

home in on = trở nên gần hơn với mục tiêu của bạn

Ví dụ:

Cảnh sát đang ở rất gần các nghi phạm.


What a great holiday! Still, there's no place like home.

home from home = một nơi thoải mái như nhà của bạn

Ví dụ:

Khách sạn khá thoải mái như nhà của mình vậy.


I'm glad we've got that new client. We're home and dry now.

make yourself at home = tự nhiên như ở nhà

Ví dụ:

Tự nhiên như ở nhà nhé! Để tôi lấy cho bạn nước uống ha?


They rammed home the idea that she had to get a good job.

home truth = một sự thật không dễ chịu

Ví dụ:

Cô ấy sẽ phải ngồi xuống là nghe một sự thật không vui.


Our hotel room has all the home comforts, such as a coffee maker, reading lamp, nice soaps in the bathroom

homework = bài tập về nhà

Ví dụ:

Các giáo viên cho chúng tôi một đống bài tập về nhà!


He went away for two weeks, but was terribly homesick.

Video liên quan