Tiếng anh lớp 8 review 4
Language Review Show
(phần 1-7 trang 68 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Mark the stress for the following words, then listen and repeat – Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại. Gợi ý:
Từ vựng cần nhớ trong bài: Unidentified (adj): Không xác định Meaningful (adj): Có ý nghĩa Immobile (adj): Bất động Interactive (adj): Mang tính tương tác Colourless (adj): Không màu 2. Complete the words in these sentences. All the words are taken from the list in 1. Then listen, and check – Hoàn thành những từ trong những câu này. Tất cả những từ được lấy từ danh sách 1. Sau đó nghe, và kiểm tra. Gợi ý:
Dịch: 1. Oxy là một khí loại khí không màu. 2. Bác sĩ nói rằng căn bệnh này được gây nên bởi một loại virus không xác định. 3. Công nghệ có thể được sử dụng để sản xuất những chương trình giáo dục mang tính tương tác. 4. Các loài động vật trong sở thú đã mất đi khả năng bắt mồi của bản thân. 5. Phần lớn mọi người cần một mối quan hệ có ý nghĩa với người khác. 6. Không thể đếm được tất cả các vì sao trên dải ngân hà. 3. Match each verb in column A with a phrase in column B – Nối mỗi động từ trong cột A với cụm từ trong cột B. Gợi ý:
Dịch:
4. Write the correct form of the words in brackets to complete the passage – Viết dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn. Gợi ý:
Dịch: Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi đã mơ ước về việc khám phá ra một loại thuốc mới cái mà sẽ cứu sống hàng ngàn người. Thật không may, tôi không giỏi môn hóa học ở trường và tôi vẫn giữ những sai lầm tệ hại đó khiến giáo viên tức giận với mình. Sau một thời gian, tôi đã quyết định sẽ trở thành một nhà phát minh và tạo ra một sản phẩm mới thú vị cái mà sẽ trở nên nổi tiếng. Bố mẹ đã ủng hộ tôi những vẫn nói với tôi nên thực tế một chút và đừng quá tham vọng. Một vài tuần sau đó, tôi đã có một ý tưởng tuyệt vời về cây bút mực, cái mà sẽ phát âm một từ khi mà bạn viết nó ra. Nhưng tôi đã thấy không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải một phát minh mới. 5. Use the correct form of the verbs in brackets – Sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn. Gợi ý:
Dịch: Con người có còn đọc sách trong 50 năm nữa không? Các nhà khoa học cho rằng chúng ta sẽ vẫn đọc những cuốn sách. Nhưng những cuốn sách của tương lai sẽ giống với chúng ngày nay chứ? Câu trả lời là không. Trong tương lai, chúng ta sẽ chỉ cần mua một cuốn sách. Với một cuốn sách đó, chúng ta vẫn sẽ có thể đọc những cuốn tiểu thuyết, những vở kịch và thậm chí là đọc báo. Nhìn nó có vẻ giống như những cuốn sách bây giờ, nhưng nó sẽ là sách điện tử. Khi chúng ta bấm nút, các từ sẽ xuất hiện trên trang giấy. Khi chúng ta muốn đọc một câu chuyện khác nhau, chúng ta có thể nhấn nút lại và một câu chuyện mới sẽ xuất hiện ngay lập tức. 6. Rewrite the following sentences in reported speech – Viết lại những câu sau theo câu tường thuật. Gợi ý: 1. Lena said (that) she enjoyed chatting on the phone with her friends. 2. The teacher said (that) a communication breakdown might happen due to cultural differences. 3. Duong asked me what the inhabitants of Jupiter might look like. 4. Chau asked me if/ whether we would still have traffic jams in 30 years’ time. 5. Phuc told me (that) he had read a book about life on other planets. Dịch: 1. Lena nói rằng cô ấy rất thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè. 2. Giáo viên nói rằng sự cố giao tiếp có thể xảy ra do sự khác biệt về văn hóa. 3. Dương hỏi tôi những người dân của sao Mộc có thể trông như thế nào. 4. Châu hỏi tôi liệu chúng tôi có còn tắc đường trong 30 năm nữa không. 5. Phúc nói với tôi rằng anh ấy đã đọc một cuốn sách về cuộc sống trên hành tinh khác. 7. Match the questions in the first column with their answers in the second column – Nối câu hỏi trong cột đầu với câu trả lời của chúng trong cột 2. Gợi ý:
Dịch:
Language – Review 4 Pronunciation1. Mark the stress for the following words, then listen and repeat. (Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.)Giải:
2. Complete the words in these sentences. All the words are taken from the list in 1. Then listen, and check. (Hoàn thành những từ trong những câu này. Tất cả những từ được lấy từ danh sách 1. Sau đó nghe, và kiểm tra.)Giải:
Vocabulary3. Match each verb in column A with a phrase in column B.(Nối mỗi động từ trong cột A với cụm từ trong cột B.)Giải:
4. Write the correct form of the words in brackets to complete the passage. (Viết dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.)Giải:
Dịch: Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi mơ về việc khám phá ra một loại thuốc mới sẽ cứu sống hàng ngàn người. Không may, tôi không giỏi về hóa học, ở trường tôi vẫn gây ra những lỗi khủng khiếp khiếp giáo viên tức giận với tôi. Sau vài lần, tôi đã quyết định rằng tôi sẽ trở thành một nhà phát minh và thiết kế một sản phẩm mới thú vị trở nên nổi tiếng. Ba mẹ tôi đã khuyến khích tôi nhưng nói với tôi rằng nên thực tế một chút và đừng tham vọng. Vài tuần sau, tôi đã có một ý tưởng lớn cho một cây bút sẽ phát âm một từ khi bạn viết nó xuống. Nhưng tôi đã không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải là phát minh mới. Grammar5. Use the correct form ò the verbs in brackets. (Sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)Giải:
Dịch: Con người còn đọc sách trong vài năm nữa không? Những nhà khoa học nghĩ rằng chúng ta sẽ vẫn đọc sách. Nhưng sách của tương lai sẽ tương tự như sách chúng ta đọc hôm nay không? Câu trả lời là không. Trong tương lai chúng ta sẽ chỉ cần mua một quyển sách. Với quyển này chúng ta sẽ cá thế đọc tiểu thuyết, kịch, và thậm chí báo. Nó có thể trông như quyển sách ngày nay, nhưng nó bằng điện tử. Khi chúng ta nhấn nút, những từ sẽ xuất hiện trên trang. Khi chúng ta muốn đọc một câu chuyện khác, chúng ta có thể nhấn nút lại và một truyện mới sẽ xuất hiện ngay. 6. Rewrite the following sentences in reported speech. (Viết lại những câu sau theo câu tường thuật.)Giải:
Everyday English7. Match the questions in the first column with their answers in the second column. (Nối câu hỏi trong cột đầu với câu trả lời của chúng trong cột 2.)GIải:
B. Bài tập và hướng dẫn giải
4. Write an online message to a friend and tell him/her about the problem you have had recently with your iPad. (Viết một tin nhắn trực tuyến cho một người bạn và nói cho cậu ấy/ cô ấy nghe về những vấn để đó mà em gặp với iPad của em.) => Xem hướng dẫn giải |