Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Hướng dẫn giải Unit 10: Healthy lifestyle and longevity trang 58 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. be attributed to/əˈtrɪbjuːtɪd/ : quy cho

2. boost /buːst/ (v): đẩy mạnh, nâng lên

3. dietary /ˈdaɪətəri/(adj): thuộc về chế độ ăn uống

4. immune system/ɪˈmjuːn sɪstəm/ (n) : hệ miễn dịch

15. life expectancy /ˈlaɪf ɪkspektənsi/(n): tuổi thọ

16. meditation /ˌmedɪˈteɪʃn/ (n):thiền định

17. natural remedy/ˌnætʃrəlˈremədi/ (n.p): phương pháp trị liệu dựa vào thiên nhiên

18. nutrition /njuˈtrɪʃn/(n): sự dinh dưỡng

+ nutritious /njuˈtrɪʃəs/ (a): bổ dưỡng, có chất dinh dưỡng

19. prescription medicine /prɪˈskrɪpʃn – ˈmedsn/ (n): thuốc do bác sĩ kê đơn

20. stress-free /stres – friː/(adj):không bị căng thẳng

21. workout /ˈwɜːkaʊt/(n): luyện tập thể lực

GETTING STARTED trang 58 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Kim is asking Max about a TV health show she missed. Listen and read.

(Kim đang hỏi Max về một chương trình Sức Khỏe trên TV mà cô ấy bỏ lỡ. Hãy nghe và đọc)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tạm dịch:

Làm thế nào để được khỏe mạnh

Kim: Tối qua mình bỏ lỡ chương trình chăm sóc sức khỏe. Chương trình hôm qua nói về vấn đề gì?

Max: Chương trình nói về 4 nguyên tắc làm cho cơ thể khỏe mạnh. Bốn nguyên tắc này do vị khách mời cùa chương trình là bác sĩ Quân, một bác sĩ chuyên về y học truyền thống Việt Nam trình bày.

Kim: Nghe hay nhỉ. Những nguyên tắc đó là gì vậy bạn?

Max: Ồ, điều đầu tiên là việc giảm sự căng thẳng. Sự căng thẳng có thể làm suy giảm hệ miễn dịch. Bác sĩ Quân nói nếu bạn thực hành thiền định hàng ngày, bạn có thể làm cho đầu óc mình không bị căng thẳng.

Kim: Bạn có đồng ý với ông ấy không?

Max: Có thể ông ấy đúng…Mình cũng không chắc lắm.

Kim: Được rồi. Thế điều tiếp theo là gì?

Max: Chúng ta nên ăn những loại thức ăn có lợi cho sức khỏe như cơm gạo lứt, trái cây và rau tươi. Chúng ta còn nên ăn thêm cá và ít thịt đỏ.

Kim: Mình đồng ý với ông ấy. Hôm qua mình có đọc -một bài báo trên mạng nói rằng bạn có thể tăng tuổi thọ nếu bạn ăn cơm gạo lứt, rau quả. Nhưng tại sao lại ăn ít thịt đỏ? Mình không hiểu…

Max: Ông bác sĩ ấy nói thịt đỏ có lượng chất béo cao làm gia tăng nguy cơ phát triển bệnh tim.

Kim: Mình hiểu rồi. Vậy còn điều thứ ba?

Max: Bác sĩ Ọuân khuyên người xem nên tập thể dục đều đặn.

Kim: Có nghĩa là tập thể dục mỗi sáng?

Max: Tập thể dục hàng ngày rất tốt, nhưng có nhiều cách tập thể dục để khỏe mạnh. Ông ấy nói nên chơi thể thao khi bạn còn tré, hoặc tập yoga hay thái cực quyền khi hạn vào tuổi trung niên.

Kim: ừ, ba nguyên tắc đầu rất có ý nghĩa với mình. Thế còn điều cuối cùng.

Max: Khi bạn cảm thấy không được khỏe, đầu tiên hãy dùng các cách điều trị tự nhiên. Và chỉ dùng thuốc theo toa chỉ định khi những cách trị bệnh khác không hiệu quả.

Kim: Vậy à? Các cách điều trị tự nhiên là gì vậy?

Max: Ừm, đại loại như mát xa, châm cứu hay thậm chí tắm nước nóng.

Kim: Tắm nước nóng? Bạn có đùa không vậy?

Max: Ừ, bạn có thể xem lại chương trình này sáng mai nếu muốn. Nó sẽ được phát lại lúc 8 giờ sáng.

Kim: Mình sẽ xem.

2. Read the conversation again. Find the verbs that go with the following nouns. Writt them in the space provided, if necessary, use a dictionary to check the meaning.

(Đọc lại đoạn hội thoại, hãy tìm những động từ đi cùng với những danh từ dưới đây rồi viết chúng vào ô trống cho sẵn. Nếu cần hãy dùng từ điển để kiểm tra nghĩa.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. relieve stress
2. weaken your immune system
3. practise meditation
4. increase your life expectancy
5. do a workout
6. practise yoga and t’ai chi
7. take prescription medicine

Tạm dịch:

1. giảm căng thẳng
2. yếu hệ thống miễn dịch của bạn
3. thực hành thiền định
4. tăng tuổi thọ
5. thực hiện tập luyện
6. tập yoga và t’ai chi
7. lấy thuốc theo đơn

3. Complete the following notes on Dr Quan’s four principles to stay healthy. Write no more than three words in cach blank.

(Hoàn thành phần ghi chú về 4 nguyên tắc của bác sĩ Quân. Hãy viết ra không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. relieving stress

2. we practise meditation

3. eatine, healthy food

4. developing heart disease

5. exercising regularly

6. sports; yoga and t’ai chi

7. natural remedies; take prescription medicine

Tạm dịch:

1. Nguyên tắc đầu tiên là giảm căng thẳng.

2. Theo nguyên tắc đầu tiên, chúng ta có thể sống một cuộc sống không căng thẳng nếu chúng ta thiền tịnh.

3. Nguyên tắc thứ hai là ăn thực phẩm lành mạnh.

4. Những người ăn nhiều thịt đỏ có nguy cơ mắc bệnh tim.

5. Nguyên tắc thứ ba gợi ý việc luyện tập thường xuyên.

6. Theo nguyên tắc thứ ba, người trẻ tuổi nên chơi thể thao, trong khi người trung niên nên luyện tập yoga và t’ai chi.

7. Theo nguyên tắc thứ tư, những người cảm thấy không khỏe nên thử các biện pháp tự nhiên và chỉ dùng thuốc theo toa khi các phương pháp khác thất bại.

4. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo nhóm và trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tạm dịch:

1. Bạn có thể áp dụng bốn nguyên tắc của Bác Sĩ để giữ gìn sức khỏe?

2. Bạn có đồng ý với tất cả các nguyên tắc? Tại sao/ tại sao không?

5. Find all the examples of reported spccch in the conversation. Write them in the space below.

(Hãy tìm tất cả các câu trần thuật có trong đoạn hội thoại. Viết chúng ra vào phần cho sẵn.)

Answer: (Trả lời)

1. Dr Quan said if you practised meditation ever}- day, you could keep your mind stree-free.

2. Yesterday I read an article on the Internet, which claimed you could increase your life expectancy if you ate brown rice, fruit and vegetables.

3. He said red meat is high in fat, which increase the risk of developing heart disease.

4. Dr Quan advised viewers to exercise regularly.

5. He suggested playing sports when you’re young, or practising yoga and t’ai chi…

Tạm dịch:

1. Bác sĩ cho biết nếu bạn thực hành thiền định ngày nào đó, bạn có thể giữ cho tâm trí của bạn được tự do.

2. Hôm qua tôi đọc một bài báo trên Internet, tuyên bố bạn có thể tăng tuổi thọ của bạn nếu bạn ăn cơm trái cây và rau.

3. Ông nói thịt đỏ có hàm lượng chất béo cao, làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

4. Bác sĩ khuyên người xem tập luyện thường xuyên.

5. Ông đề nghị chơi thể thao khi còn trẻ, hoặc tập yoga và t’ai chi …

LANGUAGE trang 60 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Vocabulary trang 60 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Complete the sentences with the right form of the following words and phrases.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của những từ / cụm từ dưới đây.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. cholesterol 2. nutrition 3. natural remedies 4. immune system
5. ageing process 6. meditation 7. Life expectancy 8. boost

Tạm dịch:

1. Chúng ta cần một lượng cholesterol để giúp da, não và các cơ quan khác phát triển, nhưng quá nhiều chất này có thể gây ra vấn đề về sức khoẻ.

2. Mỗi thực phẩm đóng gói sẵn cần phải có một nhãn dinh dưỡng cho bạn biết những gì bên trong thức ăn bạn đang ăn và danh sách các bộ phận của nó.

3. Mọi người thường cố gắng chữa trị tự nhiên cho các vấn đề sức khỏe nhẹ như cảm lạnh và nhức đầu.

4. Cơ thể của bạn có thể không có khả năng chống lại nhiễm trùng tự nhiên nếu hệ thống miễn dịch của bạn bị suy yếu.

5. Ngủ, nghỉ ngơi và thư giãn có thể làm chậm quá trình lão hóa.

6. Một trong những cách hiệu quả nhất để giữ cho tâm trí của bạn không căng thẳng và lành mạnh là thiền định.

7. Tuổi thọ của người dân trên thế giới đã tăng đáng kể trong những năm qua.

8. Bạn nên tập thể dục thường xuyên và ăn ít muối và chất béo để tăng sức khỏe của bạn.

2. Use a dictionary to check the meaning of the following adjectives formed with -free or anti-. Then write a short explanation of the phrases in the space provided. The first one is an example.

(Dùng từ điển để xem nghĩa của những tính từ dưới đây với hậu to – free hoặc tiền tố anti- sau đó viết ra lời giải thích ngắn gọn cho những cụm từ đó vào khoảng trống cho sẵn. Cụm từ đầu tiên là ví dụ.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. fat-free milk milk that does not contain fat
2. stress-free lifestyle lifestyle that does not cause stress
3. cholesterol-free foods foods that do not contain cholesterol
4. anti-ageing foods foods that are believed to prevent the appearance from getting older
5. anti-acne diet diet that prevent the formation of acne
6. anti-cholesterol medicine medicine that lowers cholesterol levels or prevents high cholesterol

Tạm dịch:

miễn phí-: không có, không chứa

chống: chống lại, ngăn ngừa, đối diện

1. Sữa không béo Sữa không chứa chất béo
2. lối sống không căng thẳng Lối sống không có áp lực
3. thức ăn không có cholesterol Thức ăn không có cholesterol
4. thức ăn chống lão hóa Thưc ăn ngăn ngừa lão hóa
5. chế độ ăn kiêng chống mụn trứng cá Chế độ ăn kiêng ngừa mụn trứng cá
6. thuốc chống cholesterol Thuốc làm giảm cholesterol

Pronunciation trang 60 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Intonation: Invitations, suggestions, polite requests, uncertainty and surprise

(Ngữ điệu: Lời mời, đề xuất, yêu cầu lịch sự, sự không chắc chắn và bất ngờ)

1. Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation. (↗)

(Nghe và lặp lại, chú ý ngữ điệu xuống-lên ↗)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. invitation / suggestion

2. surprise

3. uncertainty

4. polite request

5. hesitation

Tạm dịch:

1. Có loại đồ uống khác chứ? – lời mời / gợi ý

2. Bạn ba mươi tuổi phải không? Bạn trông trẻ hơn rất nhiều. – ngạc nhiên

3. Tôi không chắc. – sự không chắc chắn

4. Bạn làm ơn có thể giải thích điều đó một lần nữa. – yêu cầu lịch sự

5. Bây giờ, hãy để tôi nghĩ … – do dự

2. Listen and mark (↗) (fall-rise intonation). Then practise with a partner.

(Nghe và đánh dấu (↗) (ngữ điệu xuống-lên) sau đó thực tập nói với bạn bên cạnh.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tạm dịch:

1. A: Bạn sẽ làm gì đó cho tôi chứ?

B: Chắc chắn. Tôi có thể làm gì cho bạn?

2. A: Tôi nghĩ rằng châm cứu có thể làm giảm đau cho bạn.

B: Thật sao?

3. A: Bạn có muốn một tách trà nữa không?

B: Không, cảm ơn. Tôi đã có đủ rồi.

4. A: Bạn nghĩ gì về các phương thuốc tự nhiên?

B: Um … Chúng có thể có hiệu quả …

5. A: Thức ăn nhanh không tốt cho sức khoẻ của bạn. Cố gắng đừng ăn quá nhiều.

B: OK, tôi sẽ thử.

6. A: Ông Brown, ông đã nghe tin tức chưa? Ông nghĩ gì về dự án để xây dựng một sân bay mới trong khu phố của chúng ta?

B: À, để tôi suy nghĩ một chút …

Grammar trang 61 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Read the statements in direct speech. Decide if it is necessary to change the verb tenses in reported speech after reporting verbs in the past tense. Write C (changed) or U (unchanged) in the spacc provided.

(Hãy đọc những câu nói trực tiếp dưới đây rồi quyết định xem có cần thiết phải thay đổi thì của động từ khi chuyển sang gián tiếp khi động từ tường thuật ở thì quá khứ không. Hãy viết C (thay đổi) hoặc U (không thay đổi) vào ô trống cho sẵn)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. C/U 2. C/U 3. U 4. U
5. U 6. U 7. U 8. C/U

Tạm dịch:

1. Nếu tôi uống cà phê trước khi đi ngủ, tôi không thể ngủ được.

2. Bạn sẽ tăng cường hệ miễn dịch nếu bạn có lối sống lành mạnh.

3. Sẽ tốt hơn nếu bạn có thể dành nhiều thời gian hơn cho các em.

4. Nếu Ann gọi lại cho tôi, tôi sẽ sắp xếp một cuộc hẹn với cô ấy.

5. Nếu bạn đi du lịch nước ngoài, bạn cần hộ chiếu hợp lệ.

6. Nếu bạn bị cảm lạnh, bạn nên thử các biện pháp tự nhiên trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

7. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ quyên góp tiền từ thiện.

8. Mary sẽ hồi phục nhanh nếu cô ấy theo lời khuyên của bác sĩ.

2. Report each statement in 1. Make all possible changes.

(Tường thuật lại những câu kể ở bài tập 1. Thay đổi thì nếu có thể.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. I told him if I drank coffee before bedtime, I couldn’t sleep. (C)

I told him that if I drink coffee before bedtime, I can’t sleep. (U)

2. Dr Quan said we’d boost our immune system if we had a healthy lifestyle. (C)

Dr Quan said that we’ll boost our immune system if we have a healthy lifestyle. (U)

3. John’s wife told him that it would be nice if he could spend more time with the children. (U)

4. Peter explained to us that if Ann called him back, he’d arrange an appointment for her. (U)

5. The travel agent explained to us that if we travel to a foreign country, we need a valid passport. (U)

6. My grandmother keeps telling us that if we catch a cold, we should try natural remedies before taking any medicine. (U)

7. John told me that if he were rich, he’d donate money to charity. (U)

8. Mary’s father said that Mary would recover quickly if she followed the doctor’s advice. (C)

Mary’s father said that she will recover quickly if she follows the doctor’s advice. (U)

Tạm dịch:

1. Tôi nói với anh ấy rằng tôi đã uống cà phê trước khi đi ngủ, tôi không thể ngủ được. (C)

Tôi nói với anh ấy rằng nếu tôi uống cà phê trước khi đi ngủ, tôi không thể ngủ. (U)

2. Bác sĩ Quân nói rằng chúng ta sẽ tăng cường hệ miễn dịch nếu chúng ta có lối sống lành mạnh. (C)

Bác sĩ Quân nói rằng chúng ta sẽ tăng cường hệ miễn dịch nếu chúng ta có lối sống lành mạnh. (U)

3. Vợ ông John nói với ông rằng sẽ tốt hơn nếu ông có thể dành nhiều thời gian nhiều hơn cho các con. (U)

4. Peter giải thích với chúng tôi rằng nếu Ann gọi lại cho anh ấy, anh ấy sẽ sắp xếp cuộc hẹn cho cô ta. (U)

5. Đại lý du lịch giải thích với chúng tôi rằng nếu chúng tôi đi du lịch nước ngoài, chúng tôi cần hộ chiếu hợp lệ. (U)

6. Bà tôi cứ nói với chúng tôi rằng nếu chúng ta bị cảm lạnh, chúng ta nên thử các biện pháp tự nhiên trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào. (U)

7. John nói với tôi rằng nếu anh ấy giàu có, anh ấy sẽ quyên góp tiền từ thiện. (U)

8. Cha của Mary nói rằng Mary sẽ hồi phục nhanh nếu cô ấy theo lời khuyên của bác sĩ. (C)

Cha của Mary nói rằng cô sẽ hồi phục nhanh chóng nếu cô làm theo lời khuyên của bác sĩ. (U)

3. Write the sentences in reported speech, using the reporting verbs in brackets.

(Viết thành câu tường thuật dùng động từ tường thuật cho trong ngoặc.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. Jack’s father advised him not to eat fast food every day.

2. Ann asked Kim to do the dishes for her.

3. The doctor told me to do a 30-minute workout every day.

4. Mai invited Peter to go out for a coffee.

5. Phong apologised for breaking my glasses.

6. Hoa reminded Lan to buy some groceries on the way home.

7. Carol suggested enrolling on a yoga course.

8. John and Max admitted forgetting to submit the assigments the day before.

Tạm dịch:

1. Cha của Jack: ‘Con không nên ăn thức ăn nhanh hàng ngày’

Cha của Jack khuyên anh không nên ăn thức ăn nhanh hàng ngày.

2. Ann: ‘Cậu có thể làm món ăn cho tôi, Kim?’

Ann nhờ Kim làm các món ăn cho cô.

3. Bác sĩ: ‘Bạn phải tập luyện 30 phút mỗi ngày’

Bác sĩ bảo tôi tập luyện 30 phút mỗi ngày.

4. Mai: ‘Bạn có muốn đi uống cà phê không, Peter?’

Mai mời Peter đi uống cà phê.

5. Phong: “Tôi đã làm vỡ kính của bạn. Tôi xin lỗi ”.

Phong xin lỗi vì đã làm vỡ kính của tôi.

6. Hoa: ‘Đừng quên mua một ít đồ tạp hóa trên đường về nhà, Lan’

Hoa nhắc Lan mua một ít đồ tạp hoá trên đường về nhà.

7. Carol: ‘Hãy ghi danh vào một khóa học yoga’

Carol đề nghị ghi danh vào một khóa học yoga.

8. John và Max: “Vâng. Chúng tôi đã quên gửi bài tập hôm qua ”

John và Max thừa nhận đã quên gửi các bài tập vào ngày hôm trước.

5. Change the sentences in reported speech into direct speech.

(Hãy đổi những lời nói gián tiếp dưới đây sang lời nói trực tiếp.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

2. “Kim, don’t forget to turn off the lights before leaving the house.”

Or: “Kim, remember to turn off the lights before leaving the house.”

3. “You shouldn’t exercise too hard because it’s not good for your heart.”

4. “Let’s have a picnic next weekend.”

Or: “Why don’t we have a picnic next weekend?”

5. “Don’t play near the construction site.”

6. “Would you like to spend your summer holidays on my grandparents’ farm?”

7. “I’m sorry. I’ve made lots of mistakes in the report.”

Or: ” I’m sorry for making lots of mistakes in the report.”

Tạm dịch:

1. Bố của Hà hứa sẽ chi trả cho kỳ nghỉ của cô ở Singapore nếu cô vượt qua kỳ thi tiếng Anh.

– “Bố sẽ trả tiền cho kỳ nghỉ của con ở Singapore nếu con vượt qua được bài kiểm tra tiếng Anh, Hà.”

2. Mẹ của Kim nhắc nhở cô tắt đèn trước khi rời khỏi nhà.

“Kim, đừng quên tắt đèn trước khi rời khỏi nhà” (hoặc: ‘Kim, nhớ quay lại …’)

3. Bác sĩ đã khuyên ông Wilson đừng tập thể dục quá sức vì nó không tốt cho tim ông.

‘Bạn không nên luyện tập quá sức bởi vì nó không tốt cho tim bạn.’

4. Những người bạn của Vân đã đề nghị có một buổi dã ngoại vào cuối tuần sau.

‘Hãy đi dã ngoại vào cuối tuần tới’ (hoặc: ‘Tại sao chúng ta không đi picnic vào cuối tuần tới?’)

5. Người bảo vệ đã cảnh báo các em đừng chơi gần khu vực công trường.

‘Đừng chơi gần công trường.’

6. Mai mời tôi nghỉ hè ở trang trại của ông bà cô ấy.

‘Bạn có muốn nghỉ hè ở trang trại của ông bà tớ không?’

7. Trợ lý của cô ấy đã xin lỗi vì đã mắc nhiều lỗi trong bản báo cáo.

‘Tôi xin lôi. Tôi đã mắc nhiều sai lầm trong bản báo cáo ‘ (hoặc:’ Tôi xin lỗi vì đã có nhiều sai lầm trong bản báo cáo ‘).

8. Denise thừa nhận lấy xe của bố mình mà không được phép.

‘Vâng. Tôi lấy xe của bố tôi mà không được phép. ”

SKILLS trang 62 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Reading trang 62 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. The machines described in the pictures above help doctors to diagnose and treif diseases. Discuss with a partner.

(Những chiếc máy mô tả trong hai bức tranh bên trái giúp các bác sĩ chẩn đoán và chữa bệnh. Em hãy thảo luận cùng bạn bên cạnh hai câu hí dưới đây)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

a & b. MRI (Magnetic Resonance Imaging) scanners and X-ray machines take medicaỉ images of patients’ internal body parts. MRI images provide a 3D representation organs, which X-rays usually cannot.

Tạm dịch:

– Bạn đã bao giờ nhìn thấy chúng?

– Chúng được dùng cho việc gì?

Máy chụp MRI (Máy chụp cộng hưởng từ) và máy X-quang thu hình ảnh y tế của bộ phận cơ thể bên trong của bệnh nhân.

Máy MRI cung cấp một hình ảnh 3D của các cơ quan, mà tia X thường không thể tới.

2. Read an article about the main factors for the increased life expectancy. Four sentences have been removed from the article. Choose a sentence (a-d) to complete each gap (1-4).

( Đọc một bài báo về các yếu tố chính cho sự gia tăng tuổi thọ. Bốn câu đã được xoá khỏi bài báo. Chọn một câu (a-d) để hoàn thành mỗi khoảng cách (1-4).)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. c (This increase – 67.2 years … 82.6 years; three main factors – introduces the main ideas of the whole text that are developed in the following paragraphs)

2. b (regular exercise – physical activity)

3. d (Eating more fruits and vegetables – the food we eat, simple dietary changes)

4. a (The last century’s advances – advanced techology, medical developments)

Tạm dịch:

Những yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ

Trong hơn một trăm năm trở lại đây tuổi thọ trung bình đã tăng lên một cách đáng kể từ 30 năm vào năm 1900 đến 67.2 năm vào năm 2010 mà Nhật Bản đạt được con số cao nhất là 82,6 năm. Sự gia tăng này có thế là do 3 yếu tố chính sau: lối sống lành mạnh hơn, chất dinh dưỡng tốt hơn và những tiến bộ của khoa học và công nghệ.

Các phương tiện truyền thông đại chúng đã giúp nâng cao nhận thức của mọi người trong việc lựa chọn cách sống. Trong khi việc hút thuốc, uống rượu và sự tiêu thụ thức ăn nhanh có thể làm gia tăng nguy cơ bệnh béo phì, bệnh tim mạch thì những hoạt động thể dục đều đặn và dành nhiều thời gian ngoài trời có thể tăng cường sức mạnh cho cơ thể và khả năng hoạt động tốt. Nhiều cuộc nghiên cứu cho thấy rằng cứ tập thể dục đều đặn một giờ, mọi người có thể có tuổi thọ tăng thêm hai giờ. Tuổi thọ còn gắn liền với mức độ lo lắng và căng thẳng giảm đi. Một cách thông thường để giảm sự căng thẳng trong cách sống hối hả ngày nay là thực hành ngồi thiền và tập yoga.

Bên cạnh những tiêu chuẩn sống tốt hơn, mọi người còn có những bữa ăn giàu dinh dưỡng hơn và nước uống sạch hơn. Theo nghiên cứu cho thấy thức ăn mà chúng ta ăn có ảnh hưởng đến tuổi thọ, và thậm chí những thay đổi chế độ ăn uống đơn giản cùng tăng cường hệ miễn dịch. Việc ăn nhiều rau quả ăn ít thức ăn nhiều chất béo cũng có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng.

Yếu tố thứ ba dần đến việc tăng tuổi thọ là nhờ khoa học tiến bộ và sự phát triển y học. Những tiến bộ của thế kỷ cuối như việc phát hiện ra thuốc kháng sinh và vác xin phòng bệnh và sự phát triển của việc chụp ảnh trong y học đã góp phần làm cho cuộc sống kéo dài lâu hơn. Trong thế kỷ XXI các nhà khoa học vẫn tiếp tục tìm kiếm những cách chữa bệnh mới để chữa những căn bệnh nghiêm trọng và làm chậm quá trình lão hóa. Nhiều cách trong số những cách chữa trị này và những bước phát triển mới có nhiều tiềm năng kéo dài thêm tuổi thọ và cải thiện chất lượng cuộc sống.

3. Find the words or expressions in the text which have the following meanings.

(Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa như sau:)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. be attributed (to) 2. obesity 3. antibiotics 4. vaccine 5. dietary

Tạm dịch:

1. được cho là do là do
2. trạng thái cực kỳ thừa cân một cách không lành mạnh béo phì
3. thuốc dùng để diệt khuẩn và điều trị nhiễm trùng kháng sinh
4. một chất được đưa vào máu để bảo vệ cơ thể chống lại một số bệnh vắc xin
5. liên quan đến khẩu phần ăn ăn kiêng

4. Read the text again and answer the questions.

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. The three factors are healthier lifestyles, better nutrition and advances in medical science and technology.

2. Smoking, alcohol intake and fast food consumption can increase the risk of heart disease.

3. Doing regular physical activity and spending more time outdoors can improve the ability of the human body to function well.

4. Because they want to relieve stress.

5. Because the food we eat can affect longevity and dietary changes can boost our immune system.

6. They are the discovery of antibiotics and vaccines, and the development of medica imaging.

Tạm dịch:

1. Các nhân tố giúp gia tăng tuổi thọ? Ba yếu tố là lối sống lành mạnh, dinh dưỡng tốt hơn và tiến bộ trong khoa học và công nghệ y học.

2. Lựa chọn lối sống nào có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim? Hút thuốc, uống rượu và dùng thức ăn nhanh có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

3. Những gì có thể cải thiện khả năng của cơ thể con người để hoạt động tốt? Thực hiện hoạt động thể dục thường xuyên và dành nhiều thời gian ngoài trời có thể cải thiện khả năng hoạt động của cơ thể con người tốt hơn.

4. Tại sao mọi người tập yoga và thiền định? Bởi vì họ muốn giảm căng thẳng.

5. Tại sao chế độ ăn uống liên quan đến tuổi thọ? Bởi vì thức ăn chúng ta ăn có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ và thay đổi chế độ ăn uống có thể làm tăng hệ miễn dịch của chúng ta.

6. Những phát triển y tế và công nghệ tiên tiến được đề cập trong bài báo là gì? Chúng là những khám phá về thuốc kháng sinh và vắc-xin, và sự phát triển của hình ảnh y tế.

5. Which of the factors mentioned in the article do you think is the most important? Discuss with a partner.

(Theo em yếu tố nào được đề cập trong bài báo là quan trọng nhất? Hãy thảo luận với bạn bên cạnh.)

Speaking trang 63 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Take care your body (Chăm sóc cho cơ thể của bạn)

1. Below is a set of note cards for a talk about skincarc. Use the words and phrases in the box to complete them.

(Dưới đây là những phiếu ghi chú cho một bài nói chuyện về cách bảo vệ da. Dùng từ và cụm từ cho trong khung để hoàn thành phần ghi chép đó.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

B1: – wear protective clothing ⟶ avoid sunburn

– wear suncreen with a sun protection factor (SPF) of at least 15

B2: – eat a wide variety of fruit and vegetables ⟶ provide vitamins and nutrients

– drink a lot of water ⟶ prevent water loss

B3: – wash your face twice a day with warm water and mild soap ⟶ remove dirt

– don’t squeeze pimples ⟶ can lead to welling, redness and infection

Tạm dịch:

A. Giới thiệu (1)

– Chào buổi sáng.

– Hôm nay tôi sẽ nói về cách chăm sóc da của bạn.

– Dưới đây là một số mẹo để giữ cho làn da của bạn khỏe mạnh và ngăn ngừa các vấn đề về da phổ biến.

B. Thủ thuật chăm sóc da (2)

B1. Bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời:

– mặc quần áo bảo hộ ⇒ tránh cháy nắng

– Nên sử dụng kem chống nắng với yếu tố bảo vệ nắng (SPF) ít nhất là 15

B2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho làn da khỏe mạnh: (3)

– ăn nhiều trái cây và rau quả ⇒ cung cấp vitamin và chất dinh dưỡng

– uống nhiều nước ⇒ ngăn ngừa mất nước

B3. Ngăn ngừa các vấn đề về da thông thường: (4)

– rửa mặt hai lần một ngày bằng nước ấm và xà phòng nhẹ ⇒ loại bỏ bụi bẩn

– Không bóp mụn cóc có thể dẫn đến sưng tấy, đỏ mắt và nhiễm trùng

C. Kết luận (5)

– Da khỏe mạnh là điều cần thiết cho sự sống còn của con người. Do đó, bạn cần chăm sóc da tốt bằng cách bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời, ăn uống tốt và ngăn ngừa các vấn đề về da thông thường.

– Hy vọng bạn thấy lời khuyên của tôi hữu ích. Cảm ơn vì đã lắng nghe.

2. Work in pairs. Use the note cards to talk about skincare, paving attention to the following:

(Làm việc theo cặp, dùng các phiếu ghi chú về cách bảo vệ da, tập trung vào những điều sau đây: )

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tạm dịch:

a. Lướt qua các ghi chú; không đọc chúng.

b. Sử dụng các từ liên kết và biểu thức hoặc thiết bị do dự để nghe tự nhiên hơn và trơn tru hơn.

Ví dụ:

Tôi nghĩ / Theo ý kiến của tôi / Đầu tiên / Tiếp theo / Hơn nữa Vâng / Hãy để tôi nhìn thấy / Thực tế / Làm thế nào tôi có thể đặt nó?

c. Để làm cho lời khuyên của bạn nghe đáng tin cậy hơn, hãy sử dụng lời nói được báo cáo để trích dẫn nguồn của họ.

Ví dụ:

Các chuyên gia da khuyên dùng kem chống nắng với yếu tố bảo vệ nắng ít nhất là 15.

Các nghiên cứu cho thấy rằng ăn nhiều trái cây và rau cải có thể cung cấp vitamin và chất dinh dưỡng cho làn da khỏe mạnh.

d. Giữ liên lạc bằng mắt với bạn cộng tác của bạn.

e. Sử dụng các cử chỉ thích hợp và các biểu hiện trên khuôn mặt để hỗ trợ những ý tưởng của bạn.

3. Prepare another set of note cards for a talk about how to take care your vision. Use the information below and your own ideas.

(Chuẩn bị một số ý chính viết trên các tờ ghi chép về cách chăm sóc thị lực. Dùng thông tin cho bên dưới và ý kiến cá nhân em để trình bày.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tạm dịch:

Chăm sóc thị lực

– đeo kính mát đe báo vệ mắt

– không dán mắt vào màn hình quá lâu: cứ 30 phút lại nhìn xuyên phòng

– hãy đọc trong những phòng có ánh sáng tốt

– giữ khoảng cách ít nhất cách ti vi 1,5m

– tuân theo chỉ định của bác sĩ nếu bạn đeo kính áp trònc

– gặp chuyên gia mat nếu bạn nhìn không rõ hoặc mắt bạn bị tôn thương

5. Work in groups of four or fiveẵ Take turns to present your talk to your group members.

(Làm việc theo nhóm 4-5 người. Lần lượt trình bày ý kiến với các bạn trong nhóm.)

Listening trang 64 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Discuss with your partner.

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tạm dịch:

a. Bạn có luyện tập hàng ngày không?

b. Nếu có, hoạt động yêu thích của bạn là gì? Nếu không, tại sao bạn không tập thể dục?

2. Look at the pictures. Listen to John Keith, a fitness instructor, talking about four types of physical activity. Number the pictures as you listen.

(Nhìn tranh và lắng nghe John Keith, một huấn luyện viên sức khỏe đang nói về bốn loại hình thể dục. Đánh số các bức tranh khi em nghe.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

a. fitness walking b. aerobic exercise

c. yoga d. swimming

Audio script: (Bài nghe)

My name’s John Keith and I’ve been a fitness instructor for more than ten years. Today I’d like to talk about the precautions we all need to take when doing different types of physical activity.

Aerobic exercise seems very simple and easy to do. However, studies have shown that if you do your workout outdoors in the hot and sunny weather, your body can overheat and lose a lot of fluid. This can lead to heat stroke. You should drink a glass of water before a workout and then pase regularly to drink more. You should also exercise early in the morning when it’s not too hot.

Next IS swimming. It’s verv important to be safe in the water. Swimming pools may look safe, but you should always test the pool water before jumping in. Cold water can make your blood pressure and heart rate go up. Make sure you have warmed up your body by stretching or jumping. Don’t swim in bad weather, especially in rivers, lakes or the sea. If you are swimming and lightning strikes, vou risk serious injury or death.

Now, how about yoga? This exercise may look easy and suitable for people of all ages. However, if it’s not done properly, it can do more harm than good. You need to do some warm-up exercise such as stretching before you start your yoga practice. This will relax your muscles and prevent any damage to your joints.

The last type of physical activity is fitness walking. First, you need good shoes to keep you comfortable and pain-free. Next, when you walk, don’t look at your feet. This will slow you down and cause back pain. Finally, remember to bring water with you and drink at least 150 ml for every 15 minutes of walking.

That’s all from me for today. Hope you find these safety precautions useful. Thanks for listening.

Tạm dịch:

Tên tôi là John Keith và tôi đã là một giảng viên thể dục trong hơn mười năm. Hôm nay tôi muốn nói về những biện pháp phòng ngừa mà tất cả chúng ta cần phải làm khi thực hiện các hoạt động thể chất khác nhau.

Tập thể dục aerobic dường như rất đơn giản và dễ dàng để tập. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu bạn luyện tập ngoài trời trong thời tiết nắng nóng, cơ thể bạn có thể bị quá nóng và mất rất nhiều nước. Điều này có thể dẫn đến đột quỵ vì nóng. Bạn nên uống một cốc nước trước khi tập luyện và sau đó thường xuyên uống nhiều hơn. Bạn cũng nên tập thể dục vào sáng sớm khi trời không quá nóng.

Tiếp theo bơi. Rất quan trọng để được an toàn trong nước. Bể bơi có thể trông an toàn, nhưng bạn nên luôn luôn kiểm tra nước hồ bơi trước khi xuống. Nước lạnh có thể làm cho huyết áp và nhịp tim tăng lên. Hãy chắc chắn rằng bạn đã làm ấm cơ thể của bạn bằng cách kéo dài hoặc nhảy. Đừng bơi trong thời tiết xấu, đặc biệt là ở sông, hồ hoặc biển. Nếu bạn đang bơi và sét đánh, bạn sẽ bị thương tích nghiêm trọng hoặc chết.

Bây giờ, còn yoga thì sao? Bài tập này có vẻ dễ dàng và phù hợp với mọi người ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, nếu nó không được tập đúng, nó có thể có hại nhiều hơn lợi. Bạn cần phải tập một số bài tập khởi động như dãn cơ trước khi bạn bắt đầu tập yoga. Điều này sẽ thư giãn cơ bắp của bạn và ngăn ngừa bất kỳ tổn thương nào cho khớp của bạn.

Loại hoạt động thể chất cuối cùng là đi bộ thể dục. Trước tiên, bạn cần giày dép tốt để giữ cho bạn thoải mái và không đau. Tiếp theo, khi bạn đi bộ, đừng nhìn vào đôi chân của bạn. Điều này sẽ làm bạn chậm lại và gây ra đau lưng. Cuối cùng, nhớ mang theo nước và uống ít nhất 150 ml mỗi 15 phút đi bộ.

Đó là tất cả chia sẻ của tôi cho ngày hôm nay. Hy vọng bạn tìm thấy những biện pháp phòng ngừa an toàn hữu ích. Cảm ơn vì đã lắng nghe.

3. Listen again. Which safety rules are mentioned to each type of physical activity? Tick the correct boxes.

(Nghe lại và nói xem nguyên tắc an toàn nào cho mỗi loại hình thể dục đang được đề cập đến.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

aerobic exercise swimming yoga fitness walking
1 .You should consider the weather conditions.
2. Drink plenty of water.
3. A warm-up before the activity is necessary.
4. You should check if the water is too cold.
5. Stretching and relaxing your muscles will help prevent joint damage.
6. You need comfortable shoes.
7. Looking at your feet will slow you down and cause back pain.

Tạm dịch:

1. Bạn nên xem xét điều kiện thời tiết.

2. Uống nhiều nước.

3. Khởi động trước khi hoạt động là cần thiết.

4. Bạn nên kiểm tra xem nước quá lạnh không.

5. Kéo dài và thư giãn cơ bắp sẽ giúp ngăn ngừa các tổn thương khớp.

6. Bạn cần đôi giày thoải mái.

7. Nhìn vào bàn chân của bạn sẽ làm bạn chậm lại và gây ra đau lưng.

4. Work in four groups. Each group chooses a different activity from 3. Discuss the following:

(Làm việc theo 4 nhóm. Mỗi nhóm chọn một hoạt động khác nhau từ bài tập 3 rồi thảo luận những vấn đề sau:)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tạm dịch:

a. Lợi ích về sức khỏe

b. Cách tập luyện an toàn được đề cập trong bài nói chuyện: Bạn đồng ý hay không đồng ý với họ.

c. Bố sung thêm những cảnh báo an toàn mọi người có thể áp dụng.

Answer: (Trả lời)

– Don’t do it after eating a full meal.

– You need the instructions from a qualified coach.

– Never do it alone.

– Don’t do it if you are feeling unwell

Tạm dịch:

– Đừng làm điều đó sau khi ăn no.

– Bạn cần hướng dẫn bởi một huấn luyện viên có trình độ.

– Đừng bao giờ làm điều đó một mình.

– Đừng làm điều đó nếu bạn cảm thấy không khoẻ

Writing trang 65 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Lifestyle changes (Thay đổi phong cách sống)

1. Read a story posted on Medicine, a website about fitness. Complete the story, using the correct form of the words in the box.

(Đọc một câu chuyện đăng trên trang Y Học, một trang web về sức khỏe. Hoàn thành câu chuyện, dùng dạng đúng của những từ cho trong khung.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. appetite 2. supported 3. weight
4. fainted 5. dieting 6. overweight

Tạm dịch:

Cuộc chiến chống béo phì của tôi

bởi Dan Smith

Tôi 24 tuổi. Tôi đã từng có một cảm giác thèm ăn một lượng khổng lồ khi còn nhỏ, ăn nhiều thức ăn nhanh và trở nên thừa cân. Khi tôi tốt nghiệp đại học, trọng lượng của tôi đã lên đến 100 kg. Tôi bắt đầu xin việc và đi phỏng vấn, nhưng tôi chưa bao giờ được chấp nhận. Tôi có thể cảm thấy sự thất vọng của người phỏng vấn. Bởi vì kích thước cơ thể của tôi, họ nghĩ tôi lười biếng và ngu ngốc. Sau hàng trăm trường hợp bị từ chối, tôi quyết định rằng tôi cần phải làm gì đó về trọng lượng của mình.

Tôi tìm thấy một trang web quảng cáo một cách hiệu quả để giảm cân trong một tháng. Tôi không ăn gì và chỉ uống nước với một ít muối và đường. Sau mười ngày, tôi ngất đi và được đưa đến bệnh viện. Các bác sĩ nói với tôi rằng tôi sẽ chết nếu tôi không dừng chế độ ăn kiêng. Họ khuyên tôi nên gặp bác sĩ Liam, một chuyên gia dinh dưỡng.

Tiến sĩ Liam đã hướng dẫn một bữa ăn lành mạnh và kế hoạch tập thể dục cho tôi. Trong hơn một năm, tôi đã phải theo một chế độ ăn uống đặc biệt và tham gia một lớp tập thể dục cho người béo phì. Rất khó khăn ở thời gian đầu tiên, nhưng gia đình tôi đã ủng hộ tôi trong suốt thời gian tôi bị béo phì. Tôi đã đạt đến trọng lượng lý tưởng của tôi và cảm thấy tuyệt vời. Hơn nữa, tôi vừa nhận được công việc đầu tiên của tôi.

2. Read the story again and answer the questions.

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. Because as a child he used to eat a lot of fast food.

2. After he received hundreds of rejections and couldn’t get a job.

3. Eating nothing was his first kind of diet. He was unsuccessful and was taken to hospital.

4. For over a year, he had to follow a special diet and joined a fitness class for overweight people.

5. Suggested ansewer: Overweight people are not lazy and can work efficienth like other people, so they should not be treated unfairrly. However, their health car. be affected, so they should follow doctor’s advice to lose weight.

Tạm dịch:

1. Tại sao Dan lại tăng cân? Bởi vì như một đứa trẻ, Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn nhanh.

2. Khi nào anh ấy quyết định giảm cân? Sau khi nhận được hàng trăm sự từ chối và không thể có được một công việc.

3. Lần đầu tiên anh ấy bắt đầu ăn kiêng gì? Liệu anh ấy đã thành công? Không ăn gì chế độ ăn đầu tiên của anh ấy. Anh ấy đã không thành công và được đưa tới bệnh viện.

4. Làm sao anh ấy có thể đạt được một mức cân nặng lý tưởng? Trong hơn một năm, anh ấy đã phải theo một chế độ ăn uống đặc biệt và tham gia một lớp tập thể dục cho người béo phì.

5. Bạn có nghĩ rằng những người quá cân thường lười biếng và không nên làm việc cho đến khi họ giảm cân? Người béo phì không lười biếng và có thể làm việc hiệu quả như những người khác, vì vậy họ không nên bị đối xử bất công. Tuy nhiên, sức khoẻ của họ có thể bị ảnh hưởng, vì vậy họ nên làm theo lời khuyên của bác sĩ để giảm cân.

3. Use the information below to write a similar story.

(Dùng thông tin bên dưới để viết ra một câu chuyện tương tự.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

My fight against acne

by Kim Lee

I am Kim Lee. I am now 17 years old. When I was at the age of 15 I started getting acne.

My face looked terrible and I always felt depressed and insecure about appearance. Then I came to see one of my best friends, who always gave me good advice and asked her for advice. She told me that I should wash my face several times a day and try different anti­acne products, squeeze pimples often. But this way doesn’t help a lot. The result of that was 60% of my face was covered with acne.

I found a website advertising an effective way to remove acne, and they advised me to see Dr Kangnam. Dr Kangnam gave me a detailed plan to remove acne on my face. First, he advised me to wash my face only twice a day because washing face too often may cause skin irritation. Second, I have to take prescription medicine. Third, I had to follow a healthy diet. Dr Kangnam also advised me not to stay up late. After six months acne clears up. And now I feel very happy and confident.

Tạm dịch:

Người viết Kim Lee, 17 tuổi
Vấn đề Bắt đầu mụn trứng cá ở tuổi 15
Ảnh hưởng như thế nào đến Kim Cảm thấy chán nản và không an toàn về sự xuất hiện
Điều trị đầu tiên và kết quả Theo lời khuyên của bạn – rửa mặt vài lần một ngày, thử các sản phẩm chống mụn trứng cá khác nhau, nặn mụn thường

⇒ 60% mặt lên mụn trứng cá.

Điều trị tiếp theo và kết quả Theo đơn của bác sĩ và lời khuyên của bác sĩ:

– Rửa mặt hai lần một ngày (rửa mặt quá thường xuyên có thể gây kích ứng da)

– Uống thuốc theo đơn

– Có thể chế độ ăn uống lành mạnh

– Không thức khuya

⇒ Mụn trứng cá mất dần sau 6 tháng

⇒ Cảm thấy hạnh phúc và tự tin hơn

Cuộc chiến chống mụn trứng cá

bởi Kim Lee

Tôi là Kim Lee. Tôi bây giờ đã 17 tuổi. Khi tôi ở tuổi 15 tôi bắt đầu bị mụn trứng cá.

Mặt tôi trông rất khủng khiếp và tôi luôn cảm thấy chán nản và không an tâm về ngoại hình. Sau đó, tôi đến gặp một trong những người bạn tốt nhất của tôi, người luôn cho tôi lời khuyên tốt và hỏi cô ấy để được tư vấn. Cô ấy nói với tôi rằng tôi nên rửa mặt vài lần một ngày và thử các sản phẩm thuốc trị mụn khác nhau, nặn mụn nhọt. Nhưng cách này không giúp gì nhiều. Kết quả của đó là 60% khuôn mặt của tôi đã được bao phủ bởi mụn trứng cá.

Tôi tìm thấy một trang web quảng cáo một cách hiệu quả để loại bỏ mụn trứng cá, và họ khuyên tôi nên gặp bác sĩ Kangnam. Bác sĩ Kangnam đã cho tôi một kế hoạch chi tiết để loại bỏ mụn trứng cá trên khuôn mặt của tôi. Trước tiên, anh khuyên tôi phải rửa mặt chỉ hai lần một ngày vì rửa mặt quá thường xuyên có thể gây kích ứng da. Thứ hai, tôi phải uống thuốc theo toa. Thứ ba, tôi đã phải theo một chế độ ăn uống lành mạnh. Bác sĩ Kangnam cũng khuyên tôi không nên thức khuya. Sau 6 tháng, mụn trứng cá sẽ giảm. Và bây giờ tôi cảm thấy rất hạnh phúc và tự tin.

COMMUNICATION AND CULTURE trang 66 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Communication trang 66 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Listen to Phong’s talk about meditation. Complete the notes below.

(Hãy nghe bài nói chuyện của Phong về thiền hành. Hoàn thành bảng bên dưới.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. Five (5)

2. a. Location: at a quiet place

b.Time: at night or early morning.

c. Duration: 15minutes / a day

d. Techniques: Listen to the silence around you and breathe slowly and deeply.

3. Benefits of meditations:

a. Relievig stress

b. Reason: … you let your mind relax.

c. Staying healthy and living longer

d. Reason: … may weaken your immune system.

Tạm dịch:

1. Phong đã tập thiền trong năm / 5 năm.

2. Đề xuất cho thiền:

a. Địa điểm: ở một nơi yên tĩnh

b. Thời gian: vào ban đêm hoặc sáng sớm

c. Thời lượng: 15 phút / ngày

d. Kỹ thuật: Nghe sự im lặng xung quanh bạn và hít thở từ từ và sâu.

3. Lợi ích của thiền:

a. Giảm căng thẳng

Lý do: Bạn sẽ cảm thấy hoàn toàn thoải mái nếu bạn để cho tâm trí của bạn thư giãn.

b. Giữ sức khoẻ và sống lâu hơn

Lý do: Cơ thể bạn ngừng sản xuất hormon gây căng thẳng và các hóa chất khác có thể làm suy yếu hệ miễn dịch của bạn.

Audio script: (Bài nghe)

In this technological era, we can enjoy a better lifestyle, but we often work under pressure and feel stressed. Luckily. I’ve found a way to take my mind away from daily worries by one simple way: meditation.

I’ve pratised meditaion for five years, and I can say its benefits are obvious. Most importantly, meditation helps to relieve stress. While you meditate, you stop thinking about your work or everyday worries. Yoga experts advise that you should find a quiet place and meditate at night or earlv morning – when you are not disturbed by anything. Then vou can just listen to the silence around you and breathe slowly and deeply. If you let your mind relax that way. you would feel completely at ease. Secondly, when you meditate, your heart rate slows down and your body stops producing stress hormones and other chemicals that may weaken your immune system. This helps you to stay healthy and live longer.

Practising meditation does not require too much of your money or time. Just spend 15 minutes a day meditating and you will have your own peace of mind.

Tạm dịch:

Trong kỷ nguyên công nghệ này, chúng ta có thể hưởng thụ một lối sống tốt hơn, nhưng chúng ta thường làm việc dưới áp lực và cảm thấy bị căng thẳng. May mắn thay. Tôi đã tìm ra cách để tránh khỏi những lo lắng hàng ngày bằng một cách đơn giản: thiền định.

Tôi đã chuẩn bị thiền trong năm năm, và tôi có thể nói những lợi ích của nó là hiển nhiên. Quan trọng nhất, thiền giúp giảm căng thẳng. Trong khi bạn suy gẫm, bạn sẽ không nghĩ về công việc hoặc lo lắng hàng ngày của bạn. Các chuyên gia yoga khuyên bạn nên tìm một nơi yên tĩnh và thiền vào ban đêm hoặc buổi sáng sớm – khi bạn không bị quấy rầy bởi bất cứ điều gì. Sau đó, bạn chỉ có thể lắng nghe sự im lặng xung quanh bạn và hít thở từ từ và sâu. Nếu bạn để tâm trí của bạn thư giãn theo cách đó. Bạn sẽ cảm thấy hoàn toàn thoải mái. Thứ hai, khi bạn thiền định, nhịp tim của bạn chậm lại và cơ thể bạn ngừng sản xuất các hoóc môn căng thẳng và các hóa chất khác có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn. Điều này giúp bạn giữ được sức khoẻ và sống lâu hơn.

Tập thiền không đòi hỏi quá nhiều tiền bạc hay thời gian của bạn. Chỉ cần dành 15 phút một ngày để thiền định và bạn sẽ có được sự yên tâm.

2. Discuss the questions with a partner.

(Tháo luận những câu hỏi dưới đây với bạn bên cạnh.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

Some ways to relieve stress and feel relaxed:

– watching an entertainint: movie or TV programme

– reading a book

– being in the company of friends

– lying on the beach

– spending the weekend in the countryside

Tạm dịch:

1. Bạn có biết cách nào khác để giảm căng thẳng và cảm thấy thư giãn?

– Xem phim giải trí hoặc chương trình truyền hình

– Đọc sách

– Tụ tập với bạn bè

– Nằm dài trên bãi biển

– Dành kỳ nghỉ cuối tuần ở nông thôn

2. Bạn nghĩ làm việc tốt nhất? Tại sao?

Culture trang 67 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

A Longevity Hot Spot (Điểm nóng về tuổi thọ)

1. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.

(Những câu phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu vào ô đúng.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. F 2. NG 3. T 4. F 5. T 6. NG 7. NG
T F NG
1. Nagano Prefecture is surrounded by sea.
2. The favourite food of Nagano residents is fish.
3. Before 1981, the main cause of Nagano’s high death rates was their high intake of salt.
4. The campaign to improve residents’ longevity was first launched by the local government.
5. After ten years, the efforts to lower Nagano’s death rates from heart disease succeeded.
6. Hot springs can help to treat heart disease.
7. Nowadays, people from all over the world travel to Nagano to study its health-care model.

Tạm dịch:

Một điểm nóng về tuổi thọ

Nagano là một quận miền núi bao quanh là đất liền nằm ở trung tâm nước Nhật với dân số khoảng hơn 2 triệu người. Năm 2014 tuổi thọ của người dân ở đây là 87,2 đối với nữ và 80.9 đối với nam, là một trong những nơi có tuổi thọ cao nhất thể giới.

Đã có thời vùng này có tỉ lệ tử vong cao do những nguyên nhân như đột quỵ và tim mạch. Điều này được cho là do món ăn yêu thích của dân cư vùng này mà ra, đó là ăn các loại rau quả ngâm muối và muối chua, một loại chất đậu nành lên men. Vì là một vùng bao bọc bởi đất liền nên Nagano không có sẵn hải sản, và muối được dùng để chế biến và bảo quản thức ăn sử dụng vào những mùa đông tuyết dài.

Một bước ngoặt đã xảy ra năm 1981, khi mà Hiệp hội chăm sóc chế độ ăn uống phi lợi nhuận của Nagano ra đời, quyết định đưa ra chương trình hành động. Đầu tiên là một chiến dịch làm giảm bớt việc ăn nhiều muối, khuyến khích chế độ ăn kiêng và lối sống lành mạnh. Những tình nguyện viên được huấn luyện tiến hành những buổi nói chuyện về dinh dường tại các siêu thị, trung tâm mua sắm và cộng đồng dân cư. Ban đầu thật khó thuyết phục người dân thay đổi thói quen ăn uống, nhưng dần dần việc đó trở nên dễ dàng hơn. Những nồ lực đã đạt được với một tốc độ đáng ngạc nhiên. Trước 1990, tuổi thọ đã tăng được 3 năm trong một thập niên và tỉ lệ tử vong do bệnh tim mạch đã giảm xuống.

Chính quyền địa phương cũng đã thực hiện những biện pháp khác trong việc hợp tác với hiệp hội này chức các buôi khám sức khỏe định kỳ, tạo ra hàng trăm con đường đi bộ cho người dân ở đó tập thể dục, xây dựng nhiều khu suối nước nóng cho dân địa phương phục hồi sức khoẻ sau khi đau ốm.

Những nỗ lực của người dân Nagano và chính quyền địa phương nhằm làm thay đổi lối sống và kéo dài tuổi đã thành công. Nagano là một mô hình xuất sấc khiến các vùng đất khác trên thế giới có thể học tập: giáo dục, sự thay đối trong chế độ ăn uống, luyện tập thể dục và tinh thần hợp tác đã đem lại sự khác biệt.

2. Discuss with a partner.

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. Edducation. đietarv changes, exercise, and the spirit of cooperation.

2. Suggested answer: There should be close coopertaion between local governments, health associations and residents. The first step should be for a local health association to start a campain for promoting a healthy lifestyle and nutrition, winning the support of the local residents and local government.

Tạm dịch:

1. Cái gì là chìa khóa thành công của Nagano trong nỗ lực nâng cao sức khoẻ và tuổi thọ của con người? Giáo dục, thay đổi chế độ ăn uống, tập thể dục, và tinh thần hợp tác.

2. Nếu Việt Nam muốn theo mô hình của Nagano, bước đầu tiên cần làm là gì? Cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa chính quyền địa phương, hiệp hội y tế và người dân. Bước đầu tiên là để một hiệp hội y tế địa phương bắt đầu một chiến dịch quảng bá lối sống lành mạnh và dinh dưỡng, giành được sự ủng hộ của cư dân địa phương và chính quyền địa phương.

LOOKING BACK trang 68 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Pronunciation trang 68 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Listen and mark (/) (fall-rise intonation) in the following conversation.

(Nghe và đánh dấu (/) (ngữ điệu xuống-lên) trong đoạn hội thoại sau.)

Answer: (Trả lời)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tạm dịch:

Bác sĩ: Hãy ngồi xuống. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bệnh nhân: Tôi không thể ngủ ngon vào ban đêm.

Bác sĩ: Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

Bệnh nhân: Hãy để tôi nghĩ … khoảng 9 hoặc 10 giờ. Tôi thường kết thúc công việc lúc 8 giờ tối.

Bác sĩ: Ăn tối muộn có thể là nguyên nhân. Cơ thể bạn không có cơ hội tiêu hóa thức ăn. Thật khó để ngủ ngon.

Bệnh nhân: Tôi nên làm gì?

Bác sĩ: Tôi đề nghị ăn nhẹ vào khoảng 5 giờ chiều. và một bữa tối nhẹ nhàng như một bát ngũ cốc sau 8 giờ. có phù hợp với bạn không?

Bệnh nhân: OK, tôi sẽ thử nó … Cảm ơn rất nhiều.

2. Listen again. Then practise the conversation with a partner. Try not to use the appropriate fall-rise intonation.

(Nghe lại rồi sau đó thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh, cố gắng dùng đúng ngữ điệu xuống-lên.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Complete the sentences with the corrcct form of the words or phrases in the box.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng cúa từ / cụm từ cho trong khung)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. boost 2. life expectancy 3. immune system 4. remedies
5. nutritious 6. dietary 7. are attributed to 8. prescription

Tạm dịch:

1. Bạn có thể tăng sức khỏe bằng cách sống một cuộc sống không căng thẳng, ăn thức ăn có hàm lượng cholesterol thấp và tập thể dục hàng ngày.

2. Nói chung, người Nhật có tuổi thọ cao hơn người dân ở các nước khác vì chế độ ăn uống của họ nhiều cá.

3. Ít tập thể dục và tiêu thụ thực phẩm béo có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của chúng ta.

4. Mật ong và nước chanh thường được sử dụng như là phương thuốc tự nhiên chữa ho.

5. Các căng tin trường học chỉ nên cung cấp các bữa ăn bổ dưỡng cho trẻ nhỏ.

6. Bệnh nhân béo phì nên theo đúng lời khuyên của các chuyên gia về chế độ ăn uống.

7. Khoa học đã chỉ ra rằng nhiều loại bệnh mãn tính là do thói quen ăn uống của người dân xấu.

8. Bác sĩ của tôi đã cho tôi một đơn thuốc kháng sinh.

Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Report each statement. Make all necessary changes.

(Tường thuật lại từng lời nói, thay đổi thì nếu cần thiết.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. The teacher told Tuan and Phong not to talk in class.

2. The doctor said to Mr White that if he eats / ate lots of tatty food, he will / would increase his chances of developing heart disease.

3. Nam’s yoga instructor asked im to close his eyes, breathe slowly and deeply, and not to think about his problems.

4. The patient admitted not following his doctor’s advice.

5. Ha’s friend suggested playing some games to relax because they had studied for three hours.

6. Van’s manager said that he / she would get a promotion if he / she could finish the project before the deadline.

or: Van’s manager promised him / hear a promotion if he / she could finish the project before the deadline.

7. Jack’s mother said that he should drink some ginger tea if he wants / wanted to feel better. Or: Jack’s mother advised him to drink some ginger tea if he wants / wanted to feel better.

Tạm dịch:

1. Thầy giáo: ‘Tuấn và Phong, đừng nói chuyện trong lớp.’

Thầy giáo nói với Tuấn và Phong đừng nói chuyện trong lớp.

2. Bác sĩ: ‘Ông White, nếu bạn ăn nhiều thực phẩm béo, bạn sẽ làm tăng cơ hội phát triển bệnh tim.’

Bác sĩ nói với ông White rằng nếu ông ăn nhiều thức ăn béo, ông sẽ làm tăng cơ hội phát triển bệnh tim.

4. Bệnh nhân: “Tôi không theo lời khuyên của bác sĩ.”

Bệnh nhân thừa nhận không theo lời khuyên của bác sĩ.

5. Bạn của Hà: ‘Hãy chơi một số trò chơi để thư giãn. Chúng ta đã học trong ba giờ. ‘

Bạn của Hà gợi ý chơi một số trò chơi để thư giãn vì họ đã học trong ba giờ.

6. Người quản lý của Văn: “Bạn sẽ được khuyến khích nếu bạn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.”

Người quản lý của Văn nói rằng anh / cô ấy sẽ nhận được khuyến mãi nếu anh / cô ấy có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

Người quản lý của Văn đã hứa với anh ấy nếu anh ấy / cô ấy có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

7. Mẹ của Jack: “Con nên uống một ít trà gừng nếu con muốn cảm thấy tốt hơn.”

Mẹ của Jack nói rằng anh nên uống một ít trà gừng nếu anh muốn / muốn cảm thấy tốt hơn.

Mẹ của Jack đã khuyên anh uống một ít trà gừng nếu anh muốn / muốn cảm thấy tốt hơn.

2. Read the conversation. Imagine that Nga talks to a friend the next day, telling him / her what her father had said. Write down her father’s advice in the space provided, using reported speech

(Đọc đoạn hội thoại, tưởng tượng rằng Nga nói chuyện với một người bạn vào ngày hôm sau đang kể cho người bạn đó nghe về điều bố cô ấy đã nói. Hãy viết ra lời khuyên của bố Nga vào chỗ trống cho sẵn dùng câu tường thuật.)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

1. My farter said that if ỉ want to be stress-free, I need to balance studv and leisure.

2. He told (advised) me to draw up a revision timetable with time for other activities.

3. Me said that if I worked too hard, I wouldn’t feel hungry.

4. He told (asked / advised) me not to study continously for long hours, but to take a five- minute break every hour.

5. Then he advised (told / asked) me to do some workout or take a walk in the park before mealtime.

6. Finally, he said that if I need more help, I can just ask him.

Tạm dịch:

Nga: Kỳ thi của con sắp tới, bố, con cảm thấy khá căng thẳng. Con nên làm gì?

Bố Nga: Nếu con muốn giảm căng thẳng, con cần phải cân bằng học tập và giải trí.

Nga: Làm thế nào con có thể làm điều đó?

Bố Nga: Vẽ thời gian biểu với các hoạt động khác.

Nga: Đó là một ý kiến hay. Cũng có một điều khác; đôi khi con cảm thấy không thích ăn.

Bố Nga: Nếu con làm việc quá sức, con sẽ không cảm thấy đói. Vì vậy, không học liên tục trong nhiều giờ. Con nên nghỉ ngơi 5 phút mỗi giờ. Sau đó tập luyện hoặc đi dạo trong vườn trước giờ ăn.

Nga: Cám ơn lời khuyên của bố.

Bố Nga: Nếu con cần giúp đỡ nhiều hơn, chỉ cần hỏi bố.

1. Bố tôi nói rằng nếu tôi muốn không căng thẳng, tôi cần cân bằng việc học tập và giải trí.

2. Bố bảo tôi nên lập thời gian biểu cho các hoạt động khác.

3. Bố nói rằng nếu tôi làm việc quá sức, tôi sẽ không cảm thấy đói.

4. Bố bảo tôi không được học liên tục trong nhiều giờ đồng hồ, nhưng mỗi giờ lại nghỉ năm phút.

5. Sau đó, bố khuyên tôi nên làm một số bài tập hoặc đi dạo trong công viên trước khi ăn .

6. Cuối cùng, bố nói nói rằng nếu tôi cần được giúp đỡ nhiều hơn, tôi có thể hỏi ông.

PROJECT trang 69 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Work in groups of four or five. Choose one of the projects.

(Làm việc theo nhóm 4-5 người. Chọn một trong những đề tài sau:)

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Tiếng anh 11 unit 10: healthy lifestyle

Answer: (Trả lời)

Project A: Look for information about one of the longevity hot spots and prepare a presentation to deliver to the class.

Notes on factors that help local residents to live longer

The Okinawan’s secret lies in two things – their food and their attitude towards life. Their regular diet is based largely on rice, fish and vegetables. They also eat plenty of tofu and sweet potato. The elderly have surprisingly low depression levels. On the streets of Okinawa, people aged 90-100 are found riding motorcycles or mountain bikes, practising karate and kendo, walking several kilometres dailv. and even working in vegetable gardens.

Sardinia’s secret to longevity is diet and lifestyle. Local residents’ diet IS rich in healthy nutrients from fresh vegetables prepared simply with olive oil and served with lemon, garlic and other spices. In Sardinia, the elderly continue to be held in high regard and actively take part in family life as well as social activities.

Nicoya’s secret lies in the local residents’ diet, lifestyle and climate. Corn and beans, which are health) and hieh in fibre, are their main foodề There is lots of sunshine, and people get more vitamin D and fewer respiratory diseases. Local people enjoy doing physical work all their lives and find joy in everyday chores.

Project B: Contact three or four people over 70 years old and collect information about them. Use the table below as a guide.

Compare the information about these people and find out any common features. Present your report to the whole class.

Tạm dịch:

Đề tài A: Tìm thông tin về một trong những điểm nóng về tuổi thọ, chuấn bị và trình bày đề tài này trước lớp.

*Thông tin tham khảo

Ghi chú về các yếu tố giúp người dân sống lâu hơn

Bí mật của Okinawan nằm trong hai thứ – thức ăn và thái độ của họ đối với cuộc sống. Chế độ ăn uống thường xuyên của họ dựa chủ yếu vào gạo, cá và rau. Họ cũng ăn nhiều đậu phụ và khoai lang. Người cao tuổi có mức độ trầm thấp đáng ngạc nhiên. Trên đường phố Okinawa, người ở độ tuổi 90-100 lái xe máy hoặc đi xe đạp leo núi, luyện karate và kendo, đi bộ vài dặm. và thậm chí làm việc trong vườn rau.

Bí mật của Sardinia cho tuổi thọ là chế độ ăn uống và lối sống. Chế độ ăn uống của người dân địa phương giàu chất dinh dưỡng lành mạnh từ rau tươi được chuẩn bị đơn giản chỉ với dầu ô liu và ăn kèm với chanh, tỏi và các loại gia vị khác. Ở Sardinia, người cao tuổi tiếp tục được coi trọng và chủ động tham gia vào cuộc sống gia đình cũng như các hoạt động xã hội.

Nicoya của bí mật nằm trong chế độ ăn uống, phong cách sống và khí hậu của người dân địa phương. Ngô và đậu, chất xơ, là thực phẩm chính của họ. Có rất nhiều ánh nắng mặt trời, và mọi người nhận được nhiều vitamin D và ít bệnh hô hấp. Người dân địa phương thích làm công việc vật chất suốt cuộc đời và tìm thấy niềm vui trong công việc hàng ngày.

Đề tài B: Hãy tiếp xúc với 3-4 người trên 70 tuổi và thu thập thông tin về họ, dùng thông tin hướng dần trong bảng dưới đây.

Gợi ý:

Học sinh tiếp xúc 3-4 người trên 70 tuổi, có thể là hàng xóm và ghi lại câu trả lời cho câu trả lời của họ về tuổi tác, nơi ở, yêu cầu thức ăn, thân hình rõ ràng …

So sánh thông tin về những người này và tìm ra bất kỳ tính năng chung. Trình bày báo cáo của bạn cho cả lớp (So sánh thông tin về những người này và tìm ra những nét chung và trình bày trước lớp.)

Bài trước:

  • Unit 9: Cities of the future trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Bài tiếp theo:

  • Review 4 trang 70 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10: Healthy lifestyle and longevity trang 58 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“