Thuốc doromax 200 là thuốc gì

Thuốc Doromax 200 mg là thuốc ETCđược chỉ định dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hoặc dự phòng các bệnh viêm nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Doromax 200 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 10 gói x 1,5 g.

Phân loại

Thuốc Doromax 200 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-21024-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco

Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 – Phường Mỹ Phú – TP Cao Lãnh- Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Doromax 200 mg

Mỗi gói chứa:

  • Thành phần chính: 200mg Azithromycin dihydrat tương đương Azithromycin khan.
  • Tá dược: Đường trắng, Simethicon, Acesulfam K, Gôm xanthan, Natri lauryl sulfat, Bột mùi dâu, Colloidal silicon dioxid A200.

Công dụng của thuốc Doromax 200 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Doromax 200 mg là thuốc ETCđược chỉ định trong các trường hợp:

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (do H. influenzae, M. catarrhalis, S. pneumoniae, S.pyogenes) nhẹ và vừa:
    • Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp.
    • Viêm phổi mắc tại cộng đồng vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do S. aureus, S. pyogenes hoac S. agalactia (Streptococcus nhóm B).
  • Bệnh lây qua đường tình dục: Bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi, bệnh lậu không biến chứng do N. gonorrhoeae nhạy cảm; viêm niệu quản không do lậu cầu.
  • Nhiễm Chlamydia trachomatis: Nhiễm C. trachomatis ở hệ tiết niệu – sinh dục; viêm phổi do C. trachomatis ở trẻ em; bệnh mắt hột do C. trachomatis; viêm cấp các cơ quan trong tiểu khung do C. trachomatis.
  • Nhiễm Legionella pneumophila. Ho gà do Bordetella pertussis.

Dự phòng các bệnh viêm nhiễm khuẩn

  • Dự phòng tiên phát nhiễm phức hợp Mycobacterium avium (MAC) lan tỏa, điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa; điều trị nhiễm MACở phổi ở người lớn HIV âm tính.
  • Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm Viridans ở người dị ứng với penicillin.

Làm thuốc thay thế trong một số bệnh

  • Một số các bệnh được chỉ định làm thuốc thay thế:
    • Bệnh do nhiễm xoắn khuẩn Leptospira; bệnh Lyme; bệnh sốt rét; loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori; tảdo Vibrio O1 hoặc O139; nhiễm Cryptosporodium ở người nhiễm HIV; người lành mang mầm bệnh N. meningitidis; nhiễm Toxoplasma gondii.
    • Bệnh giang mai tiên phát, thứ phát hoặc giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm cho người dị ứng với penicillin.
    • Bệnh thương hàn và các nhiễm Salmonella khác (chỉ dùng sau khi đã kháng fluoroquinolon).
    • Nhiễm Shigella, E. coli.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Doromax 200 mg

Cách sử dụng

Thuốc Doromax 200 mg được chỉ định có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Cho bột thuốc vào trong 10-15 ml nước (khoảng 2-3 muỗng café), khuấy đều và uống ngay.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Doromax 200 mg dùng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Liều của người lớn

Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi mắc tại cộng đồng nhẹ hoặc vừa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
  • Uống 500 mg 1 liều duy nhất vào ngày thứ 1.
  • Tiếp theo uống 250 mg/1 lần/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 (tổng liều 1,5 g trong 5 ngày).
Viêm niệu quản và viêm cổ tử cung do Chiamydia trachomaiis (Không do lậu cầu) hoặc bệnh hạ cam (do Hemophilus ducreyi)
  • 1 liều duy nhất 1 g.
  • Nếu viêm niệu quản dai dẳng hoặc tái phát: 1 liều duy nhất azithromycin phối hợp với 1 liều duy nhất metronidazol hoặc tinidazol.
Bệnh mắt hột

20 mg/kg (cho tới 1 g) uống 1 liều duy nhất.

Bệnh tả do Vibrio cholera O1 hoặc 0139

Liều duy nhất 1 g.

Bệnh nhiễm Cryptosporodium ở người nhiễm HIV

Liều dùng 600 mg/lần/ngày trong 4 tuần phối hợp với uống paromomycin (1 g ngày uống 2 lần trong 12 tuần).

Bệnh lậu (viêm niệu quản và viêm cổ tử cung) khi không có thuốc khác tốt hơn
  • 1 liều duy nhất 2 g và phải theo dõi ít nhất 30 phút. Nên uống thuốc cùng với thức ăn.
  • Không dùng liều thấp hơn và chỉ dùng khi thật cần thiết vì dễ gây kháng macrolid.
Bệnh do Leptospira

1 liều duy nhất 1 g vào ngày 1 sau đó cho 500 mp/lần/ngày trong 2 ngày. Có thể cho 15 mg/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ, cho trong 7 ngày.

Nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC)

Dự phòng tiên phát nhiễm MAC lan tỏa ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn:

  • Liều uống azithromycin 1,2 g/1 lần/tuần.
  • Thường dùng đơn độc nhưng có thể phối hợp với rifabutin 300 mg/ngày.

Điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa:

  • 600 mg/1 lần/ngày, phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngay), có thể thêm thuốc chống nấm tùy theo quyết định của thầy thuốc.

Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn:

  • 500 – 600 mg azithromycin uống 1 lần/ngày phối hợp với ethambutol (15mg/kg/ngày) kèm theo hoặc không kèm theo rifabutin (300mg/1 lần/ngày).

Điều trị nhiễm MAC ở phổi:

  • Điều trị ban đầu azithromycin uống 500 – 600mg/1 lần, 3 lần hàng tuần phối hợp với ethambutol (25 mg/kg/lần, 3 lần hàng tuần) và rifampin (600 mg/lần, 3 lần hàng tuần).
  • Điều trị phải tiếp tục cho tới khi nuôi cấy âm tính trong 1 năm.
Nhiễm Neisseria meningitidis người lành mang mầm bệnh

Dùng 500 mg/1 liều.

Nhiễm Shigella

Liều đầu uống 500 mg/1 lần trong ngày 1; ngày 2 đến ngày 5 thì dùng 250 mg/lần/ngày.

Thương hàn

Uống 1 g/lần/ngày, uống trong 5 ngày. Có thể dùng liều 8 – 10 mg/kg/ngày (tới 500 mg) uống 1 lần, uống trong 7 ngày.

Toxoplasma gondii

900 – 1200 mg/lần/ngày, phối hợp với pyrimethamin và leucovirin cho ít nhất trong 6 tuần.

Tiêu chảy khi đi du lịch

Liều duy nhất 1 g hoặc 500 mg/lần/ngày trong 3 ngày.

Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (ở người dị ứng với penicillin)

1 liều duy nhất 500mg cho 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật.

Bệnh viêm tiểu khung

Tiêm truyền tĩnh mạch 500mg/ngày, trong 1 – 2 ngày, sau đó cho tiếp uống 250 mg/ngày để cho đủ 7 ngày điều trị.

Ho gà

Liều đầu uống 500 mg/1 lần/ngày, ngày 2 đến ngày 5: 250mg/lần/ngày.

Liều của trẻ em

Viêm phổi mắc tại cộng đồng, viêm tai giữa cấp (> hoặc 6 tháng tuổi)

Ngày thứ nhất 10 mg/kg/lần/ngày; tiếp theo là 5 mg/kg/ngày/1 lần vào ngày 2 cho đến ngày 5.

Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A)

Trẻ em trên hoặc bằng 2 tuổi dùng 12 mg/kg/ngày uống 1 liều duy nhất, uống trong 5 ngày.

Bệnh mắt hột
  • Dùng 20 mg/kg (tối đa 1 g): 1 liều duy nhất.
  • Hoặc 20 mg/kg/lần/tuần trong 3 tuần hoặc 20 mg/kg/lần, cách 4 tuần /1 lần, tổng liều: 6 tuần.
Nhiễm Escherichia coli (ETEC)

Dùng liều 10 mg/kg/1 lần/ngày trong 2 ngày.

Thương hàn và nhiễm Salmonella

Liều dùng là 20 mg/kg (tối đa 1 g) ngày uống 1 lần, uống trong 5-7 ngày.

Liều của người cao tuổi

Liều như người lớn.

Liều của người bị tổn thương gan, thận

Có thể cần thiết phải giảm liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Doromax 200 mg

Chống chỉ định

Thuốc Doromax 200 mg chống chỉ định đối với trường hợp quá mẫn cảm với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Tác dụng phụ

Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Doromax 200 mg:

  • Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, đầy hơi, khó tiêu, phát ban, không ngon miệng, ngứa, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, men transaminase tăng cao, giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
  • Sử dụng azithromycin lâu dài ở liều cao có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.

* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. LD 50 uống ở chuột: 3000-4000mg/kg.

Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Doromax 200 mg

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Doromax 200 mg vào thời điểm này.

Hình tham khảo

Thuốc doromax 200 là thuốc gì
Doromax 200 mg

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

Tác dụng của Azithromycin

  • Azithromycin là một kháng sinh macrolid có hoạt phổ rộng hơn so với erythromycin và clarithromycin.
  • Azithromycin thường có tính chất kìm khuẩn nhưng nếu ở nồng độ cao cũng có thể diệt khuẩn đối với một số chủng chọn lọc. Tính chất diệt khuẩn in vitro được ghi nhận đối với Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae và H. influenzae.
  • Azithromycin ức chế tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào các cấu trúc dưới phân tử (subunit) của ribosom 50S. Hoạt tính kháng khuẩn của azithromycin bị giảm ở pH thấp. Thuốc phải vào trong các thực bào mới có hoạt tính chống lại các vi khuẩn gây bệnh nội bào (S. aureus, Legionella pneumophila, Chlamydia trachomatis, Salmonella typhi).

Phổ tác dụng

  • Vi khuẩn ưa khí Gram dương:
    • Azithromycin có tác dụng in vitro và in vivo đối với S. aureus, Streptococcus agalactiae, S.pneumoniae va S. pyogenes.
    • Azithromycin không tác dụng với các cầu khuẩn ruột (Enterococcus faecalis).
  • Vi khuẩn ưa khí Gram âm:
    • Azithromycin tác dụng gấp 2 tới 8 lần so với erythromycin đối với các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với erythromycin: Haemophilus influenzae, H. ducreyi, Moraxella catarrhalis, Legionella pneumophila và N. gonorrhoeae.
    • Azithromycin cũng có tác dụng in vitro đối với N. meningitidis, một số chủng Bordetella pertussis và Legionella pneumophila.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium acnes, Prevotella (trước đây là Bacteroides spp) nhạy cảm với azithromycin.
  • Azithromycin có tác dụng in vitro và in vivo đối với: Chlamydophila pneumophilae, C.trachomatis; xoắn khuẩn (Borrelia burgdorferi gây bệnh Lyme); các vi sinh khác (Toxoplasma gondii, Entamoeba histolytica, Plasmodium falsiparum, Rickettsia); Mycobacterium avium complex (MAC).
  • Azithromycin không tác dụng M. tuberculosis, M. kansaii, M. scrofulaceum, M. Leprae.

Dược động học

Azithromycin có một đặc điểm là nồng độ thuốc trong huyết tương thấp nhưng nồng độ thuốc trong mô lại cao và tồn tại lâu.

Hấp thu

  • Sau khi uống thuốc Doromax 200 mg, azithromycin được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Sinh khả dụng tuyệt đối khi uống azithromycin với liều đơn từ 500 mg đến 1,2 g khoảng 34 – 42%.
  • Khi uống 500 mg hỗn dịch azithromycin ở người khỏe mạnh lúc đói, nồng độ đỉnh azithromycin trong huyết tương khoảng 0,5 microgam/ml và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống, mức độ hấp thu (AUC) cũng tương đương.
  • Thức ăn không có tác dụng nhiều đến mức độ hấp thu (AUC) khi uống nhưng tốc độ hấp thu có thể tăng (nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương). Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thức ăn không lâu, tồn tại dưới 4 giờ.

Phân bố

  • Azithromycin phân bố phần lớn vào mô và dịch cơ thể sau khi uống. Azithromycin tập trung vào các thực bào gồm có bạch cầu đa nhân, đơn nhân, đại thực bào và nguyên sợi bào, tỷ lệ nồng độ thuốc trong và ngoài tế bào vượt quá 30 sau 1 giờ và tới 200 sau 24 giờ.
  • Azithromycin được giải phóng chậm hơn từ các thực bào so với erythromycin nên một nồng độ đáng kể azithromycin được duy trì trong một thời gian dài trong các tế bào đó. Tác dụng kháng khuẩn của azithromycin liên quan đến pH (chỉ có azithromycin không ion-hóa mới có hoạt tính kháng khuẩn). Chỉ có một nồng độ rất thấp azithromycin (< 0,01 microgam/ml) ở trong dịch não tủy khi màng não không bị viêm.
  • Azithromycin qua nhau thai và phân bố vào máu dây nhau và nước ối. Azithromycin phân bố vào sữa.

Thải trừ

  • Thải trừ theo nhiều pha, phản ánh phân bố ban đầu  nhanh vào các mô, tiếp theo là đào thải chậm.
  • Thể tích phân bố (Vd) 23-31 lít/kg, hệ số thanh thải 38 lít/giờ ở người lớn.
  • Azithromycin chuyển hóa ở gan và đào thải phần lớn qua mật, chỉ có 6% được đào thải dạng không thay đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải (t1/2) pha cuối cùng 11 – 68 giờ.

Tương tác thuốc

  • Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
  • Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
  • Một số kháng sinh nhóm macrolid làm tăng nồng độ của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
  • Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.
  • Pimosid: Chống chỉ định phối hợp với các macrolid vì nguy cơ QT kéo dài và nhiều tai biến tim mạch nghiêm trọng.
  • Thận trọng và theo dõi người bệnh khi dùng đồng thời với theophylin, nelfinavir, warfarin.

Thận trọng

  • Azithromycin uống không được dùng để điều trị ngoại trú viêm phổi vừa và nặng hoặc người bệnh có nguy cơ bị nhiễm khuẩn tại bệnh viện, suy giảm miễn dịch. Những trường hợp này phải điều trị tại bệnh viện.
  • Azithromycin đào thải chủ yếu qua gan nên phải dùng thận trọng ở người có chức năng gan bị tổn thương.
  • Thận trọng khi dùng Doromax 200 mg cho người có chức năng thận bị tổn hại có tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút.
  • Tuy chưa có báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng, nhưng khi dùng kháng sinh macrolid (như erythromycin), đã thấy có, tuy rất hiếm, loạn nhịp tim, QT kéo dài, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất. Cần phải thận trọng khi sử dụng azithromycin, nhất là khi phối hợp nhiều thuốc, cho người bệnh đã có bệnh tim.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Doromax 200 mg có không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trong việc dùng thuốc Doromax 200 mg cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Azithromycin đã phát hiện vào sữa mẹ. Thuốc Doromax 200 mg phải dùng thận trọng cho người mẹ cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank