Thở áp lực dương là gì
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC (CPAP)ĐẠI CƯƠNGThở áp lực dương liên tục (CPAP) là một phương pháp hỗ trợ người bệnh bị suy hô hấp mà còn khả năng tự thở bằng cách duy trì một áp lực dương liên tục trong suốt chu kỳ thở Show CHỈ ĐỊNHPhòng xẹp phổi ở trẻ đẻ non tuổi thai < 32 tuần Cơn ngừng thở trẻ sơ sinh đẻ non Suy hô hấp do bệnh lý tại phổi ở trẻ sơ sinh: viêm phổi, bệnh màng trong, xẹp phổi Suy hô hấp sau mổ lồng ngực, bụng Cai máy thở Lưu ý: người bệnh phải tự thở được CHỐNG CHỈ ĐỊNHDị tật đường hô hấp trên (sứt môi .hở hàm ếch ,teo lỗ mũi sau ,teo thực quản có dò khí thoát vị hoành , Ngừng thở kéo dai>20 giây Tràn khí màng phổi chưa được dẫn lưu Thoát vị cơ hoành Viêm phổi có bóng khí hoặc phổi có kén khí bẩm sinh Tăng áp lực nội sọ: viêm màng não, xuất huyết não-màng não Choáng do giảm thể tích tuần hoàn chưa bù Xuất huyết mũi nặng TIÊU CHUẨN DỪNG CHO THỞ CPAPTrẻ không còn biểu hiện suy hô hấp trên lâm sàng ,thở đều hồng hào không co kéo cơ hô hấp Chụp Xquang phổi ; phổi đã nở tốt ( nếu có điều kiện kiểm tra X quang ) Thở CPAP với áp lực 5cm nước nồng độ 02 khi thở vào (Fi02) 30% mà vẫn duy trì Sp02 92% Khi thở CPAP thất bại ( yêu cầu Fi02) CHUẨN BỊNgười thực hiệnBác sĩ, điều dưỡng Phương tiệnMáy CPAP đã tiệt trùng và hệ thống oxy Máy hút và ống hút cỡ số 6 Máy đo độ bão hòa oxy qua da Gọng thở CPAP (canuyl 2 mũi cỡ S- sơ sinh) hoặc ống thông mũi họng có ĐK 3mm, dài 7 cm Dầu Paraphin -Băng dính cố định Bệnh nhiHút sạch hầu họng và mũi Cố định tay bệnh nhi Hồ sơ bệnh ánCó chỉ định thở CPAP Ghi rõ tình trạng của trẻ trước, sau khi thở CPAP (SpO2, mầu da, sự co rút ngực) CÁC BƯỚC TIẾN HÀNHBước 1: Lắp máy CPAPĐổ nước cất vô khuẩn vào bình làm ấm, đến vạch đã đánh dấu Đặt mức áp lực dương (chính là chiều cao cột nước tại bình tạo PEEP) Đặt mức nhiệt độ, độ ẩm thích hợp (32-34°C) Nối với hệ thống oxy, khí nén Bước 2: Chọn thông sốChọn áp lực: Sơ sinh non tháng : 4 cmH2O (10 lít/phút) Sơ sinh đủ tháng : 6 cmH2O (12 lít/phút) Điều chỉnh lưu lượng theo chỉ định cho phù hợp tình trạng bệnh nhi Chọn nồng độ oxy tuỳ thuộc tình trạng bệnh nhi: nếu đang tím tái nên chọn FiO2 ban đầu là 100%, các ca khác thường bắt đầu với FiO2 là 30-40% Bước 3: Đặt gọng CPAP hoặc đặt ống thông mũi họngXác định chiều sâu của ống thông theo cân nặng trẻ P < 1500g: chiều sâu của thông 4 cm P 1500- 2000g: chiều sâu của ống thông 4.5 cm P > 2000g: chiều sâu của ống thông là 5 cm Làm trơn ống thông bằng dầu Paraphin Đặt gọng CPAP hoặc ống thông mũi họng vào mũi trẻ Cố định bằng băng dính Bước 4: Nối máy CPAP với bệnh nhiNối máy CPAP vào ống thông mũi họng đã được đặt vào người bệnh THEO DÕICác dấu hiệu sinh tồnTri giác, SpO2 mỗi 15-30 phút/lần khi bệnh nhi bắt đầu thở CPAP sau đó theo dõi 1-2-3 giờ /lần theo y lệnh hoặc phụ thuộc vào tình trạng đáp ứng của trẻ Điều chỉnh các thông số tùy theo đáp ứngĐiều chỉnh FiO2 Tốt: giảm dần FiO2 mỗi 10% sau 30 phút đến 1 giờ Không tốt: tăng dần FiO2 mỗi 10% sau 30 phút đến 1 giờ Duy trì FiO2 < 60% Điều chỉnh áp lực Tốt: giảm dần áp lực 1cmH2O sau 30 phút đến 1 giờ Không tốt: tăng áp lực 1 cmH2O sau 30 phút đến 1 giờ Áp lực tối đa 10 cmH2O Tránh tăng, giảm áp lực đột ngột Theo dõi hệ thống CPAPNhiệt độ khí hít vào, áp lực, FiO2, bình làm ẩm. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍLưu ý: (thường gặp với áp lực >10 cmH2O) Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất: đặt áp lực phù hợp với bệnh lý và tuổi thai, theo dõi sát để điều chỉnh kịp thời Choáng là hậu quả của việc cản trở máu tĩnh mạch về tim, giảm thể tích đổ đầy thất cuối tâm trương làm giảm cung lượng tim: cần đảm bảo thể tích tuần hoàn bằng các dịch truyền và thuốc dãn mạch Tăng áp lực nội sọ: do áp lực dương trong lồng ngực hoặc do cố định canuyl quanh mũi quá chặt cản trở máu tĩnh mạch vùng đầu trở về tim. Do đó không nênchỉ định trong ca bệnh thần kinh trung ương, nhất là tăng áp lực nội sọ Chướng bụng do hơi vào dạ dày, vì vậy nên đặt ống thông dạ dày để dẫn lưu Video liên quan |