Thế nào là nhiệt độ nóng chảy đông đặc

Nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy/nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy của một chất xảy ra, tức là chất đó chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng.

Nhiệt độ của thay đổi ngược lại (tức là từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn) gọi là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Thông thường điểm nóng chảy trùng với điểm đông đặc.

Không giống như điểm sôi, điểm nóng chảy là tương đối không nhạy cảm với áp suất.

Có một số chất, như thủy tinh, có thể làm cứng lại không qua giai đoạn kết tinh được gọi là chất rắn vô định hình. Các chất rắn vô định hình không có điểm nóng chảy cố định.

Ví dụSửa đổi

Điểm nóng chảy của nguyên tố thủy ngân là 234,32 K (38.83 °C hay 37.89 °F). Chất có điểm nóng chảy (dưới áp suất khí quyển) cao nhất hiện nay được biết là than chì (hay còn gọi là graphit), có điểm nóng chảy 3.948 K. Heli có điểm nóng chảy ở nhiệt độ 0.95 K.

Danh sách các hóa chất phổ biến
Chemical[I] Tỉ trọng (g/cm3) Nhiệt độ nóng chảy (K) [1] Nhiệt độ sôi (K)
Nước 1 273 373
Hydro 0.00008988 14.01 20.28
Helium 0.0001785 0.95[II] 4.22
Berylli 1.85 1560 2742
Carbon 2.267 [III][2] 4000[III][2]
Nitro 0.0012506 63.15 77.36
Oxy 0.001429 54.36 90.20
Natri 0.971 370.87 1156
Magiê 1.738 923 1363
Nhôm 2.698 933.47 2792
Lưu huỳnh 2.067 388.36 717.87
Clo 0.003214 171.6 239.11
Kali 0.862 336.53 1032
Titan 4.54 1941 3560
Sắt 7.874 1811 3134
Niken 8.912 1728 3186
Đồng 8.96 1357.77 2835
Kẽm 7.134 692.88 1180
Gali 5.907 302.9146 2673
Bạc 10.501 1234.93 2435
Cadmi 8.69 594.22 1040
Indi 7.31 429.75 2345
Iod 4.93 386.85 457.4
Tantan 16.654 3290 5731
Tungsten 19.25 3695 5828
Platin 21.46 2041.4 4098
Vàng 19.282 1337.33 3129
Thủy ngân 13.5336 234.43 629.88
Chì 11.342 600.61 2022
Bismuth 9.807 544.7 1837

Notes

  1. ^ Z is the standard symbol for atomic number; C is the standard symbol for heat capacity; and χ is the standard symbol for electronegativity on the Pauling scale.
  2. ^ Helium does not solidify at a pressure of one atmosphere. Helium can only solidify at pressures above 25 atmospheres, which corresponds to a melting point of absolute zero.
  3. ^ a b Carbon does not melt at any temperature under standard pressure, instead it sublimes around 4100K

Xem thêmSửa đổi

  • Các pha của vật chất
  • Điểm sôi
  • Điểm ba trạng thái
  • Sự suy giảm điểm đóng băng

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Holman, S. W.; Lawrence, R. R.; Barr, L. (ngày 1 tháng 1 năm 1895). Melting Points of Aluminum, Silver, Gold, Copper, and Platinum. Proceedings of the American Academy of Arts and Sciences. 31: 218233. doi:10.2307/20020628. JSTOR20020628.
  2. ^ a b Carbon. rsc.org.