Thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn là gì lớp 8

Hay nhất

Vật có thế năng đàn hồi: dây thun kéo căng, lò xobị nén, trái banh bị móp,...
Vật có thếnăng hấp dẫn: trái cây ở trên cây,nước chảy xuống từ thác,...

Cân bằng phương trình hóa học [Vật lý - Lớp 5]

1 trả lời

Tìm x, biết [Vật lý - Lớp 7]

2 trả lời

Tính [Vật lý - Lớp 7]

4 trả lời

Cân bằng phương trình hóa học [Vật lý - Lớp 5]

1 trả lời

Tìm x, biết [Vật lý - Lớp 7]

2 trả lời

Tính [Vật lý - Lớp 7]

4 trả lời

Table of Contents

Xung quanh trái đất tồn tại một trọng trường.

Trọng trường là môi trường xung quanh Trái đất mà trong đó có xuất hiện trọng lực [lực thế] tác dụng lên mọi vật đặt trong đó. Lực thế là lực mà tạo ra công chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối, không phụ thuộc vào hình dáng đường đi của lực. Thế năng là năng lượng được sinh ra do lực thế.

Biểu hiện trọng trường là sự xuất hiện của trọng lực tác dụng lên một vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường.

Công thức thế năng trọng trường

Thế năng trọng trường là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và một vật; phụ thuộc vào vị trí của vật đó trong trọng trường.

Xem mặt đất là mốc thế năng thì mọi vật ở cao hơn so với mặt đất thì đều có khả năng sinh công, tức là đều mang theo năng lượng. Năng lượng này gọi là thế năng hấp dẫn .

Thế năng hấp dẫn của một vật là dạng lực tương tác giữa Trái Đất và vật,gọi là trọng lực Trọng lượng chính là độ lớn của trọng lực, nó chỉ phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường qua biểu thức: = = m.g.h

Trong đó:

: thế năng của vật trong trọng trường [J].

m là khối lượng vật [kg].

g là vec tơ gia tốc trọng trường [].

h là độ cao của vật [m] [khi một vật có khối lượng m đặt ở vị trí có độ cao h so với mặt đất, xem mặt đất là mốc có thế năng bằng 0].

Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực.

Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí A đến vị trí B thì công của trọng lực của vật có giá trị bằng hiệu thế năng trong trường tại A và B.

                                          = [tại A] - [tại B].

Khi vật rơi bởi lực hấp dẫn thì sự giảm thế năng chuyển thành công giúp vật rơi tự do.

Khi vật được ném lên từ mốc thế năng thì lực ném chuyển thành công cản trở chống lại trọng lực cho đến khi triệt tiêu và trọng lực lại giúp vật rơi tự do.

Công thức tính thế năng đàn hồi

Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

Công thức tính thế năng đàn hồi của lò xo:

: thế năng đàn hồi [J].

k: độ cứng của lò xo [N/m].

:  vị trí lò xo lúc đầu [m].

vị trí lò xo lúc sau[m].

Ví dụ 1: Một lò xò bị nén 5 cm, độ cứng lò xo k = 100N/m, thế năng đàn hồi của lò xo là?
Hướng dẫn:

Đổi 5cm = 0,05m.

Theo công thức ta có:

.

Ví dụ 2. Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3 N vào lò xo theo phương của lò xo, ta thấy nó dãn ra được 2 cm.

    Tìm độ cứng lò xo và xác định giá trị thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra được 2 cm.

Giải:

 Độ cứng của lò xo :
Ta có: = 150 N/m

Thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra được 2 cm:

Qua bài viết trên chắc bạn cũng đã hiểu phần nào về khái niệm thế năng trọng trườngthế năng đàn hồi, hay trang bị thêm cho mình nhiều kiến thức về toán hóa qua những bài viết sau của chúng tôi.

Qua bài học giúp các em nêu đượckhái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật


1. Video bài giảng

2. Tóm tắt lý thuyết

2.1.Cơ năng

2.2. Thế năng

2.3. Động năng

3. Bài tập minh hoạ

4. Luyện tập bài 16 Vật lý 8

4.1. Trắc nghiệm

4.2. Bài tập SGK & Nâng cao

5. Hỏi đápBài 16 Chương 1 Vật lý 8

Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng.Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun.[J]

2.2.1. Thế năng hấp dẫnỞ vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn.

Bạn đang xem: Thế năng là gì lớp 8 bài 16: cơ năng hay, chi tiết, lý thuyết vật lí 8 bài 16: cơ năng hay, chi tiết

Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn.Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật2.2.2. Thế năng đàn hồi

Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi


Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là có động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.

Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của vật đó.

Lưu ý:Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học [chứ không cần vật đã thực hiện công cơ học] thì vật đó có cơ năng. Ví dụ: Một vật nặng đang được giữ yên ở độ cao h so với mặt đất, nghĩa là nó không thực hiện công, nhưng nó có khả năng thực hiện công [giả sử khi được buông ra] nên có cơ năngĐộng năng của vật phụ thuộc vào các yếu tố:Vận tốcKhối lượng của vật

Bài tập minh họa


Bài 1.

Xem thêm: Con Tê Tê Tiếng Anh Là Gì ? Sự Thật Thú Vị Về Loài Tê Tê

Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng từ vị trí [2] cao hơn vị trí [1] tới đập vào miếng gỗ B. Độ lớn vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào so với thí nghiệm ở câu 3? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó?

Hướng dẫn giải

Độ lớn vận tốc của quả cầu giảm đi so với vận tốc của nó trong thí nghiệm ở câu 3. - Công của quả cầu A thực hiện lớn hơn so với trước. Như vậy, khi vận tốc tăng thì động năng tăng. Các thí nghiệm chính xác cho thấy động năng tăng tỉ lệ với bình phương vận tốc.

Bài 2.

Quả nặng A đứng yên trên mặt đất [hình a], không có khả năng sinh công. Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó [hình b] thì nó có cơ năng không? Tại sao?

Hướng dẫn giải

Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó [hình b] thì nó có cơ năng

Vì ta biết cơ năng thì bằng tổng động năng và thế năng

ở hình b: động năng bằng không, nhưng thế năng khác không [Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó] nên vật có cơ năng


4. Luyện tập Bài 16 Vật lý 8


Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đếnCơ năngcùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :

Khái niệm cơ năng, thế năng, động năngÁp dụng công thức vào giải các bài tập

4.1. Trắc nghiệm


Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm traTrắc nghiệm Vật lý 8 Bài 16cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.

Câu 1:Trong các vật sau đây, vật nàokhông cóthế năng?

A.Viên đạn đang bay.B.Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.C.Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang..D.Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển độngB.Vật có động năng có khả năng sinh côngC.Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đềuD.Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật, không phụ thuộc vào khối lượng của vật

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Cơ năng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫnB.Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫnC.Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớnD.Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao

Câu 4:

Một vật có khối lượng m được nâng lên độ cao h rồi thả rơi. Tính công của vật thực hiện được cho đến khi chạm mặt đất?

A.10mhB.5mhC.20mhD.2mh

Câu 5:

Động năng phụ thuộc yếu tố gì và phụ thuộc thế nào?

A.Động năng không phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.B.Động năng phụ thuộc khối lượng của nó.C.Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.D.Động năng phụ thuộc vận tốc của nó.

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Cơ năng


Bài tập C9 trang 57 SGK Vật lý 8

Bài tập C10 trang 57 SGK Vật lý 8

Bài tập 16.1 trang 45 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.2 trang 45 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.3 trang 45 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.4 trang 45 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.5 trang 45 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.6 trang 45 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.7 trang 45 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.8 trang 46 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.9 trang 46 SBT Vật lý 8

Bài tập 16.10 trang 46 SBT Vật lý 8


5. Hỏi đáp Bài 16 Chương 1 Vật lý 8


Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mụcHỏi đáp, Cộng đồng Vật lýevolutsionataizmama.comsẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!


-- Mod Vật Lý 8 HỌC247



Bài học cùng chương

Vật lý 8 Bài 1: Chuyển động cơ họcVật lý 8 Bài 2: Vận tốcVật lý 8 Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đềuVật lý 8 Bài 4: Biểu diễn lựcVật lý 8 Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tínhVật lý 8 Bài 6: Lực ma sátADSENSEADMICRO Bộ đề thi nổi bật

ONADSENSE /

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8


Toán 8

Lý thuyết Toán 8

Giải bài tập SGK Toán 8

Trắc nghiệm Toán 8

Đại số 8 Chương 4

Hình học 8 Chương 4


Ngữ văn 8

Lý thuyết ngữ văn 8

Soạn văn 8

Soạn văn 8 [ngắn gọn]

Văn mẫu 8

Soạn bài Hịch tướng sĩ


Tiếng Anh 8

Giải bài Tiếng Anh 8

Giải bài Tiếng Anh 8 [Mới]

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8

Tiếng Anh 8 mới Unit 11

Unit 14 Lớp 8 Wonders of the world


Vật lý 8

Lý thuyết Vật lý 8

Giải bài tập SGK Vật Lý 8

Trắc nghiệm Vật lý 8

Ôn tập Vật Lý 8 Chương 2


Hoá học 8

Lý thuyết Hóa 8

Giải bài tập SGK Hóa học 8

Trắc nghiệm Hóa 8

Hóa học 8 Chương 5


Sinh học 8

Lý thuyết Sinh 8

Giải bài tập SGK Sinh 8

Trắc nghiệm Sinh 8

Ôn tập Sinh 8 Chương 9


Lịch sử 8

Lý thuyết Lịch sử 8

Giải bài tập SGK Lịch sử 8

Trắc nghiệm Lịch sử 8

Lịch Sử 8 Chương 2 Lịch Sử VN


Địa lý 8

Lý thuyết Địa lý 8

Giải bài tập SGK Địa lý 8

Trắc nghiệm Địa lý 8

Địa Lý 8 Địa lý Tự nhiên


GDCD 8

Lý thuyết GDCD 8

Giải bài tập SGK GDCD 8

Trắc nghiệm GDCD 8

GDCD 8 Học kì 2


Công nghệ 8

Lý thuyết Công nghệ 8

Giải bài tập SGK Công nghệ 8

Trắc nghiệm Công nghệ 8

Công nghệ 8 Chương 7


Tin học 8

Lý thuyết Tin học 8

Giải bài tập SGK Tin học 8

Trắc nghiệm Tin học 8

Tin học 8 HK2


Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 8

Tư liệu lớp 8


Xem nhiều nhất tuần

Thuế máu

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 13

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 14

Video Toán nâng cao lớp 8



Kết nối với chúng tôi


TẢI ỨNG DỤNG HỌC247


Thứ 2 - thứ 7: từ 08h30 - 21h00

evolutsionataizmama.com.vn

Thỏa thuận sử dụng


Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247


Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247

Video liên quan

Chủ Đề