TAG QUESTIONS (Câu hỏi đuôi ) (Phải không) - tag questions (câu hỏi đuôi ) unit 5 sgk tiếng anh lớp 9

Ghi nhớ: Khi câu nói có từ phủ định như : seldom, rarely, hardly [ever], no, without, never, phần đuôi phải ờ dạng xác định [affirmative form]

TAG QUESTIONS [Câu hỏi đuôi ] [Phải không]

Câu hỏi đuôi có 2 phần: câu nói [statement] + phần đuôi tag

e.g.: You study here, dont you?

[Bạn học ở đây, phải không?]

Children like playing with sand, don't they?

[Trẻ con thích chơi với cát, phải không

Mary can't drive a car, can she?

[Mary không lái xe hơi được, phải không?]

1.General rules [ quy tắc chung].

a.Câu nói và phần đuôi luôn luôn ớ dạng hay nghĩa đối nhau

affirmative statement , negative tag?

negative statement, affirmative tag?

Ghi nhớ: Khi câu nói có từ phủ định như : seldom, rarely, hardly [ever], no, without, never, phần đuôi phải ờ dạng xác định [affirmative form]

e.g.: His child has never told lies, has he?

[Con anh ấy không bao giờ nói dối, phải không?]

He seldom goes to the movies, does he?

[Anh ấy ít khi đi xem phim, phải không?]

b.Verb of the tag [Động từ củaphần đuôi]:

b1. Câu nói có trợ động từ

s + Aux.V[not] + Vm + O/A, Aux. V [not] +S?

e.g.: He can help us, cant he?

[Anh ấy có thể giúp chúng ta, phải không?]

Paul isnt going to study English, is he?

[Paul không định học tiếng Anh, phải không?]

b2. Câu nói không có trợ động từ: dùng động từ DO ở phần đuôi.

S + V[not] + O/A , do [not]+ s?

e.g.: His brother likes coffee, doesnt he?

[Anh của anh ẩy thích cà phê, phải không?]

They didnt repair the old bridge, did they?

[Họ không sửa cây cầu cũ, phải không?]

Ghi nhớ : động từ của phần đuôi ở dạng phủ định luôn luôn được viết dạng rút gọn [contracted form].

c. Subject of the tag. [Chủtừ của phần đuôi].

Chủ từ của phần đuôi thường là đại từ nhân xưng [Personal pronoun].

s + V + o /A , aux.v /o + pronoun?

cl. Chủ từ của câu nói là đại từ nhân xưng: chúng ta lặp lại.

e.g.: She will come tomorrow, wont she?

[Ngày mai chị ấy đến, phải không?]

c2. Chủ từ của câu nói là danh từ: nó được thay bằng đại từ nhân xưng tương ứng.

e.g.: Mary has been to Hue several times, hasnt she?

[Mary đi Huế nhiều lần, phải không?]

Pupils are doing the test in the room, arent they?

[Học sinh đang làm bài kiểm tra trong phòng, phải không?]

2. Special cases [Trường hợp đặc biệt].

a. Ởtiếng Anh nói [Spoken English], phần đuôi của I AM là "ARENT I?"

e.g.: I'm going to do it again, arent I?

[Tôi sẽ làm điều đó lại, phải không?]

b. Imperatives and Requests. [Câu mệnh lệnh và Câu yêu cầu].

* Imperatives [Câu mệnh lệnh]:

- có phần đuôi là WONT YOU? và diễn tả lời mời

e.g.: Take your seat, won't you? [Mời ông ngồi.]

Have a piece of cake, wont you?

[Mời bạn dùng bánh ngọt.]

- có phần đuôi là WILL YOU?, và diễn tả lời yêu cầu.

e.g.: Open the the door, will you? :[Xinvui lòng mở cửa.]

* Requests [Câu yêu cầu]: thường có phần đuôi là WILL YOU?

e.g.: Please keep silent, will you? [Vui lòng giữ im. lặng.]

Please dont make a noise, will you? Xin vui lòng đừng làm ồn.]

Phần đuôi của câu với LETS + V ... : là SHALL WE?, e.g.: Lets go swimming, shall we? [Chúng ta đi bơi nhé].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề