Sữa rửa mặt tiếng Nhật là gì

Rửa mặt tiếng Nhật là kao wo arau [顔を洗う、かおをあらう].

Thông báo: Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Ví dụ. 1日2回顔を洗う。Nên rửa mặt 1 ngày 2 lần.

Trình tự chăm sóc da kiểu Nhật.

Bước đầu tiên クレンジング [kurenjingu]: Tẩy trang.

Bao gồm sáu loại như dạng dầu [オイル], dạng kem [クリーム], dạng gel [ジェル], dạng sữa [ミルク], dạng nước [リキード], dạng giấy

ướt [シト].

Bước thứ hai là 顔を洗う [aka wo arau]: Rửa mặt.

Bước ba しのセルクを殺す [shinoserukuwokorosu]: Tẩy da chết.

Bước bốn 化粧水 [keshousui]: Nước hoa hồng.

Nước hoa hồng có hai loại một loại nhiều ẩm [しっとりタイプ] dành cho da thường, da khô, da thiên khô]. Tiếp theo là loại ẩm ít, không bết dính [さっぱりタイプ] dành cho da dầu, da hỗn hợp thiên dầu.

Bước năm dùng 美容液 [biyoueki]: serum.

Serum là dạng gel trong suốt đặc hơn nước hoa hồng và có độ thẩm thấu vào da cao.

Bước sáu dùng 乳液 [nyuueki]: kem dưỡng.

Sữa dưỡng ẩm cũng có hai loại như nước hoa hồng là loại nhiều ẩm [しっとりタイプ] và loại ít ẩm [さっぱりタイプ].

Bước bảy sử dụng 日焼け止め [hiyakedome]: Kem chống nắng.

Bài viết rửa mặt tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Chủ Đề