Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử năm 2024
Tiến hành các thí nghiệm cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với: Mg, NaHCO3, BaCl2, CaCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
Phương pháp giải : Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình quá trình nhường electron và quá trình nhận electron. Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử. Lời giải chi tiết : Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là: \(\mathop {{\rm{Mg}}}\limits^0 {\rm{ }} + {\rm{ }}{\mathop {\rm{H}}\limits^{ + 1} _{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} \to {\rm{ }}\mathop {{\rm{Mg}}}\limits^{ + 2} {\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}} + {\rm{ }}{\mathop {\rm{H}}\limits^0 _{\rm{2}}}\) → Chọn A. Các bài tập cùng chuyên đề Bài 1 : 1. Em hãy cho biết các tính chất hóa học cơ bản của một acid. 2. Viết phương trình hóa học minh họa tính acid của dung dịch H2SO4 loãng với kim loại Fe, bột MgO, dung dịch Na2CO3, dung dịch BaCl2. Xem lời giải >> Bài 2 : Đồng (copper) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng. Chuẩn bị: đồng lá hoặc phoi bào, dung dịch sulfuric acid 70%; ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, bông tẩm dung dịch NaOH loãng. Tiến hành: - Cho vài lá đồng đã cắt nhỏ vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch H2SO4 70%, dùng bông đã tẩm dung dịch NaOH loãng nút miệng ống nghiệm. - Hơ nóng đều phần ống nghiệm chứa dung dịch trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đun tập trung vào đáy ống nghiệm. Lưu ý: Dung dịch sulfuric acid đặc rơi vào da sẽ gây bỏng nặng, cần cẩn thận khi sử dụng. Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và thực hiện yêu cầu sau: 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng và xác định chất oxi hoá, chất khử. 2. Nhận xét về khả năng phản ứng của dung dịch sulfuric acid đặc, nóng với copper. Xem lời giải >> Bài 3 : Dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với đường mía Chuẩn bị: đường mía (C12H22O11), dung dịch sulfuric acid đặc; cốc thuỷ tinh loại 100 mL. Tiến hành: - Lấy khoảng 10 g đường mía cho vào cốc. - Nhỏ đều trên bề mặt đường mía khoảng 2 mL dung dịch sulfuric acid đặc. Lưu ý: Dung dịch sulfuric acid đặc rơi vào da sẽ gây bỏng nặng, cần cẩn thận khi sử dụng. Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và thực hiện yêu cầu sau: 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm. 2. Dự đoán hiện tượng khi cho dung dịch sulfuric acid đặc tiếp xúc với các carbohydrate khác như cellulose (giấy, bông), tinh bột (gạo). Xem lời giải >> Bài 4 :
Xem lời giải >> Bài 5 : Dung dịch sulfuric acid đặc được sử dụng để sản xuất phosphoric acid và phân bón superphosphate từ quặng phosphorita và apatite. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng giữa dung dịch sulfuric acid đặc với Ca3(PO4)2 trong hai quặng trên. Xem lời giải >> Bài 6 : Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hoá - khử?
Xem lời giải >> Bài 7 : Trong phân tử của H2SO4, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. 2 liên kết đơn O – H, 2 liên kết đơn O – S và 2 liên kết đôi S = O. Xem lời giải >> Bài 8 : Thí nghiệm 1. Phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc, nóng với Cu Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn. Hoá chất: dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaOH, mảnh đồng, bông. Tiến hành: Cho khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Cho một mảnh đồng vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Dùng bông tẩm dung dịch NaOH đậy trên miệng ống nghiệm. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. Xem lời giải >> Bài 9 : Thí nghiệm 2. Phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc với đường Dụng cụ: cốc thuỷ tinh. Hoá chất: dung dịch H2SO4 đặc, đường tinh luyện. Tiến hành: Cho một thìa nhỏ đường vào cốc thuỷ tinh. Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào cốc. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. Xem lời giải >> Bài 10 : Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử trong phản ứng của H2SO4 đặc với Cu ở Thí nghiệm 1. Xem lời giải >> Bài 11 : Giải thích hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 2. Xem lời giải >> Bài 12 : Tính chất nào sau đây không phải tính chất của dung dịch sulfuric acid đặc?
Xem lời giải >> Bài 13 : Dung dịch sulfuric acid đặc được dùng làm khô khí nào trong số các khí sau: CO, H2, CO2, SO2, O2 và NH3? Giải thích. Xem lời giải >> Bài 14 : Viết phương trình hoá học khi cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với KBr, C. Cho biết sản phẩm khử duy nhất là SO2 Xem lời giải >> Bài 15 : Nhãn dán trên chai đựng dung dịch sulfuric acid thường có hình như Hình 7.1. Giải thích ý nghĩa của hình và nguyên nhân gây nên hiện tượng được mô tả trong hình. Xem lời giải >> Bài 16 : Thí nghiệm 1. Tính oxi hoá của dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc Chuẩn bị: Kim loại đồng dạng mảnh hoặc sợi, dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc, ống nghiệm, bông tẩm kiểm, đèn cồn. Tiến hành: • Cho mảnh đồng nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất. Cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch sulfuric acid loãng. Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. • Cho mảnh đồng nhỏ vào ống nghiệm thứ hai. Cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch sulfuric acid đặc. Nút bông tẩm kiềm vào miệng ống nghiệm. Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Yêu cầu: Quan sát hiện tượng và giải thích. Viết phương trình hoá học minh hoạ, xác định vai trò của các chất khi phản ứng xảy ra. Xem lời giải >> Bài 17 : Thí nghiệm 2. Tính háo nước và tính oxi hoá của dung dịch sulfuric acid đặc Chuẩn bị: Đường kính hoặc bột gạo hay bột mì, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, chậu thuỷ tinh rộng, ống nhỏ giọt, dung dịch sulfuric acid đặc. Tiến hành: Đặt cốc thuỷ tinh vào chậu thuỷ tinh. Cho một thìa nhỏ đường kính, hoặc bột gạo, hoặc bột mì vào cốc. Nhỏ từ từ vài mL dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc. Yêu cầu: Quan sát hiện tượng. Giải thích và viết phương trình hoá học. Xem lời giải >> Bài 18 : Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa dung dịch sulfuric acid loãng, dư với lần lượt từng chất sau: kẽm (zinc), zinc oxide, barium hydroxide, sodium carbonate. Xem lời giải >> Bài 19 : Số oxi hoá lớn nhất của sulfur trong các hợp chất là +6. Vậy H2SO4 có khả năng thể hiện tính khử không? Giải thích. Xem lời giải >> Bài 20 : Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho vài giọt dung dịch sulfuric acid đặc vào ống nghiệm chứa vài hạt cơm (thành phần chính là tinh bột ((C6H10O5)n). Viết phương trình hoá học minh hoạ. Xem lời giải >> Bài 21 :
Xem lời giải >> Bài 22 : Các ao, hồ, suối, sông quanh miệng núi lửa thường có môi trường acid. Điển hình là hồ Kawah Ijen, miền Đông đảo Java, Indonesia. Hồ nằm cao hơn mặt nước biển 2300 m, được cho là “hồ acid” lớn nhất thế giới. Giá trị pH của nước trong hồ dao động từ 0,13 đến 0,50 chủ yếu do sulfuric acid gây nên. Hãy giải thích nguyên nhân có mặt của sulfuric acid trong hồ. Xem lời giải >> Bài 23 : Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo dãy chuyển hoá dưới đây. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → (NH4)2SO4 Xem lời giải >> Bài 24 : Bình đựng dung dịch H2SO4 đặc để trong không khí ẩm lâu ngày thì khối lượng bình có thay đổi không? Vì sao? Xem lời giải >> Bài 25 : Hỗn hợp (X) gồm Mg và Fe2O3 có khối lượng 20 gam tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thoát ra a L khí H2 (đkc) và tạo thành dung dịch (Y). Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch (Y) và lọc kết tủa, tách ra nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp (X) là
Xem lời giải >> Bài 26 : Người ta thường dùng các bình bằng thép để đựng và chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc vì
Xem lời giải >> Bài 27 : Dung dịch sulfuric acid đặc khác dung dịch sulfuric acid loãng ở tính chất hoá học nào?
Xem lời giải >> Bài 28 : Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Xem lời giải >> Bài 29 : Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Xem lời giải >> Bài 30 : Trong công nghiệp, chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate có thể được sản xuất từ copper(II) oxide theo hai giai đoạn của quá trình: CuO(s)→dung dịch H2SO4loãng CuSO4(aq) →kết tinh CuSO4.5H2O
Hãy cho biết tổng khối lượng (kg) copper(II) sulfate pentahydrate người dân cần sử dụng.
|