So sánh kia cerato 2018 và 2019

Hiện tại THACO đang phân phối Kia Cerato 2019 với 4 phiên bản: 3 số tự động và 1 số sàn, trong đó bản số sàn là bản cơ sở ít tiền nhất với giá chỉ từ 559 triệu VNĐ. Để so sánh khách quan nhất, chúng ta sẽ chọn ra phiên bản cao cấp nhất trên cả hai thế hệ của Cerato. Đó là bản Kia Cerato 2.0.

Về thiết kế tổng thể, Kia Cerato 2019 và “người tiền nhiệm” gần như hoàn toàn khác nhau về các đường nét thiết kế. Tuy vậy, cả 2 mẫu xe đều sở hữu phong cách trẻ trung và hiện đại.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Kia Cerato 2017

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Kia Cerato 2019

Những điểm mới đáng chú ý ở ngoại thất Cerato 2019 có thể kể đến ngay như hệ thống đèn chiếu sáng dạng bóng Projector-LED với 4 bóng đèn định vị ban ngày thiết kế cầu kỳ giống các xe Châu Âu.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Trên phiên bản cũ chỉ là choá đèn Projecter nhưng vẫn sử dụng công nghệ Halogen cho ánh sáng vàng.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Kia Cerato 2019

Thêm vào đó, Kia Cerato 2019 còn sở hữu đèn sương mù dạng thấu kính Projector, tuy nhiên bên trong vẫn là bóng Halogen. Đây cũng được xem là một nâng cấp về thẩm mỹ đáng kể cho phiên bản "kế nhiệm” này.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Kia Cerato 201

Cụm đèn hậu trên Kia Cerato 2019 được thiết kế cầu kỳ hơn và sử dụng công nghệ Full-Led, đèn xi-nhan đã được chuyển xuống bên dưới gần cản va của xe

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Cụm đèn hậu trên Kia Cerato 2017 vẫn sử dụng kết hợp bóng LED và Halogen

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Bộ mâm cũng là một chi tiết khác biệt trên Kia Cerato 2019 và thế hệ cũ. Cả hai mẫu xe đều được giữ chung một kích thước vành là 17 inch cho phiên bản cao cấp nhất nhưng đã được thay đổi về thiết kế.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Bộ mâm của Kia Cerato 2017

Ngoài ra, lốp trên Cerato 2019 còn lớn hơn thế hệ cũ 10mm, điều này làm tăng khả năng bám đường cho xe. Ngoài ra, cả 2 đều được trang bị bộ lốp hàng hiệu Continental.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Bước sang thế hệ mới, Kia đã sử dụng hệ thống khung gầm mới cho Cerato làm từ thép cường lực lên đến 54%, tăng 16% so với phiên bản cũ giúp khung xe cứng hơn và an toàn hơn cho người sử dụng. Bên cạnh đó, Cerato thế hệ mới dài hơn 80mm, rộng hơn 20mm và cao hơn 5mm so với thế hệ cũ.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Một điểm sẽ khiến nhiều người không hài lòng ở thế hệ mới so với thế hệ cũ, đó chính là cặp ống xả. Nếu ở phiên bản cũ, ống xả được đặt ở 2 bên tạo cái nhìn cân đối thì ở phiên bản 2019 lại được đặt lệch về 1 bên. 

So sánh kia cerato 2018 và 2019

So với thế hệ trước, Cerato 2019 lại được trang điểm thêm viền mạ chrome sang bao quanh hông và ăng-ten dạng vây cá.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Nội thất Kia Cerato 2019

Bước vào khoang nội thất, Kia Cerato 2019 toát lên vẻ sang trọng hơn hẳn so với Cerato 2017. Cerato mới được chăm chút khá cẩn thận ở từng chi tiết nhỏ bên trong khoang lái. Đèn soi khoang cabin ở thế hệ trước chỉ là đèn Halogen nay được đổi sang LED. Cửa gió điều hoà thiết kế có hơi hướng tương đồng với những mẫu xe của Mercedes-Benz gần đây. Bảng điều khiển trước được ốp thêm thanh mạ chrome chạy dài. 

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Nội thất Kia Cerato 2017

Ngoài ra, Kia còn thiết kế thêm loa tép ở góc kính trước khá đẹp mắt. Chất lượng âm thanh của mẫu mới đã được cải thiện rõ rệt. Tựa để tay trung tâm của Cerato mới được tinh chỉnh có kích cỡ lớn hơn trước. Nội thất cũng đa dạng màu sắc theo từng phiên bản gồm: màu đen và xám, đỏ phối đen.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Hàng ghế sau của Kia Cerato 2017

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Hàng ghế sau của Kia Cerato 2019 rộng rãi hơn nhờ kích thước xe tăng đáng kể. Thể tích cốp cũng lớn hơn trước.

Các tính năng như: gương chống chói, điều hoà tự động với hệ thống lọc khí ion, khởi động nút bấm, hệ thống âm thanh 6 loa và các cổng kết nối thông dụng như USB, AUX, Bluetooth,… vẫn được duy trì. Thêm vào đó, Kia Cerato 2019 còn có những trang bị nổi bật so với thế hệ trước như màn hình AVN kích thước 8 inch đặt nổi, cho chất lượng hiển thị sắc nét, tích hợp GPS và bản đồ Việt Nam. Sạc không dây chuẩn Qi.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Tuy nhiên, so với Cerato 2017, Cerato 2019 còn không có lẫy chuyển số đặt sau vô-lăng. Việc sang số thủ công chỉ còn cách sử dụng cần số.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Về trang bị an toàn, Kia Cereto 2019 bản cao cấp nhất tại Việt Nam không khác gì với thế hệ trước, bao gồm hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) và cân bằng điện tử, phanh tay vẫn chỉnh cơ, khởi hành ngang dốc (HAS), cảm biến lùi và 6 túi khí. Bên cạnh đó là một số tiện nghi hỗ trợ lái như camera và cảm biến lùi, khởi động nút bấm (Start/Stop) hay chìa khóa cửa điều chỉnh từ xa.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

So với “người tiền nhiệm”, Kia Cerato 2019 không có sự thay đổi về động cơ. Điều đó có nghĩa là Cerato 2019 vẫn được trang bị động cơ xăng Gamma 1.6 MPI cho công suất cực đại 128 mã lực và mô-men xoắn 157 Nm. Bản cao cấp là động cơ xăng Nu 2.0 MPI cho công suất cực đại 159 mã lực và mô-men xoắn 194 Nm.

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Cuối cùng là về giá bán, Kia Cerato 2019 có giá bán cao hơn phiên bản cũ từ 30 – 40 triệu đồng, đi kèm với đó là thêm khá nhiều trang bị về ngoại và nội thất được Kia "đắp" lên "đứa con cưng" của mình.

Hoàng Đạt (Tuoitrethudo)

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Tin tức ô tô cho biết, hồi đầu tháng 12/2018, Kia Cerato 2019 đã chính thức trình làng tại Việt Nam, tiếp tục cạnh tranh doanh số với "người anh em cùng nhà" Mazda 3 của Trường Hải Auto (Thaco). 

Ở thế hệ mới, Cerato được giới thiệu với 2 phiên bản động cơ gồm số sàn và số tự động. Trong đó, ở phiên bản số tự động khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn với 3 dung tích động cơ khác nhau là 1.6 AT, 1.6 Deluxe và 2.0 AT Premium. 

Oto.com.vn sẽ tiến hành so sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT, phiên bản thấp và cao cấp nhất sử dụng hộp số tự động, để giúp độc giả dễ dàng lựa chọn hơn. 

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về giá bán

Phiên bản Giá xe (triệu đồng)
Kia Cerato 1.6 AT 2019 589
Kia Cerato 2.0 AT 2019 675

Xem thêm:

  • Giá xe Kia Cerato mới nhất

So sánh kia cerato 2018 và 2019

So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019

Kích thước tổng thể của Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT không có sự khác biệt khi cùng sở hữu các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.640 x 1.800 x 1.450 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 2.700 mm. 

Trang bị hệ thống chiếu sáng ở đầu xe cũng không khác nhau với đèn LED chạy ban ngày và đèn sương mù phía trước. Thiết kế đầu xe cũng tương đồng với lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng của Kia, nhưng được cải tiến giống xe thể thao Kia Stinger. Ngoài ra, khu vực này còn được mạ crom, tạo nét sang trọng, bắt mắt khi nhìn trực diện. Thấp hơn là cản trước với thiết kế cứng cáp.

Tuy giống nhau khá nhiều, nhưng Oto.com.vn đánh giá xe Kia Cerato 2019 bản cao nhất và thấp nhất sử dụng hộp số tự động vẫn có điểm khác biệt nằm trang bị đèn pha. Cụ thể, Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT thể hiện đúng đẳng cấp Premium khi được trang bị đèn pha LED tự động. Trong khi, đèn pha trên bản 1.6 AT chỉ là đèn Halogen thường. 

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về thân xe

So sánh kia cerato 2018 và 2019

So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019

Đi về phía thân xe tiếp tục là những chi tiết tương đồng giữa 2 phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT. Trước hết là mâm xe 5 chấu kép 17 inch với kích thước lốp là 225/45R17 cho cả 2 bản Kia Cerato 2019. Bên trên là gương chiếu hậu tích hợp chức năng chỉnh, gập điện và đèn báo rẽ khá tiện nghi dành cho tài xế. 

Tuy nhiên, cũng giống như phần đầu, Kia Cerato 1.6 AT thua kém đôi chút so với 2.0 AT về trang bị crom ở thân xe. Theo đó, viền cửa kính và tay nắm cửa của 2.0 AT được mạ crom sáng bóng, trông khá đẹp mắt hơn hẳn bản 1.6 AT. 

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về đuôi xe

So sánh kia cerato 2018 và 2019

So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019

Phần đuôi xe Kia Cerato 2019 vẫn sở hữu phong cách thiết kế đủ sức thu hút với khách hàng. Đèn hậu trang bị cho bản 1.6 AT không khác với 2.0 AT khi đều là bóng LED hiện đại, tăng khả năng nhận diện cho xe. Ngoài ra, 2 phiên bản này cũng trang bị thêm đèn báo phanh trên cao. 

Phía trên cụm đèn hậu là một chi tiết không thể bỏ qua khi nói về vẻ ngoài của xe đó là cánh hướng gió, tạo ra nét thể thao, cá tính cho Cerato 2019. Trong khi ở vị trí thấp nhất là ống xả với cách bố trí đặc biệt hơn trên bản 2.0 AT so với bản 1.6 AT. Cụ thể, ống xả trên bản Kia Cerato 2.0 AT được lộ thiên và mạ crom sáng bóng. 

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở (mm) 2.700
Khoảng sáng gầm (mm) 150
Bán kính vòng quay (m) 5,3
Trọng lượng (kg) Không tải 1.270 1.320
Toàn tải 1.670 1.720
Đèn pha Halogen LED
Đèn pha tự động Không
Đèn LED chạy ban ngày
Đèn sương mù phía trước
Cụm đèn hậu dạng LED
Đèn tay nắm cửa trước Không
Viền cửa mạ crom Không
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu ngoài Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Chống nóng nắp capo
Cốp sau mở điện thông minh
Lốp xe 225/45R17
Mâm xe Mâm đúc hợp kim nhôm

So sánh kia cerato 2018 và 2019

So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019

Cả 2 phiên bản đều sở hữu vô lăng bọc da, tích hợp nút bấm điều khiển tiện nghi và điều chỉnh 4 hướng. Phía sau là cụm đồng hồ lái được thiết kế khá nổi bật với màn hình LCD đặt ngang đi cùng 2 đồng hồ cơ, khác biệt so với nhiều mẫu xe hiện nay. 

Vị trí trung tâm khoang cabin cũng không khác biệt với màn hình dựng đứng có nét khá giống với thiết kế xe hơi đến từ châu Âu. Bảng táp lô của Cerato 2019 sở hữu thiết kế cứng cáp khi kết hợp giữa chất liệu nhựa và màu nhôm cho cả 2 phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT. 

So sánh kia cerato 2018 và 2019

Điểm khác biệt rõ nhất trong trang bị ở khoang nội thất xuất phát từ trang bị cửa sổ trời. Theo đó, bản Cerato 2.0 AT cao cấp sở hữu cửa sổ trời điều khiển điện, mở ra không gian thoáng đãng cho hành khách bên trong xe, trong khi 1.6 AT lại không có chi tiết này. 

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về trang bị ghế ngồi

So sánh kia cerato 2018 và 2019
So sánh kia cerato 2018 và 2019

Tiếp đến về trang bị ghế ngồi, trang bị khác biệt nhất khi so sánh 2 phiên bản 1.6 AT và 2.0 AT.  Trước hết, chất liệu ghế trên Kia Cerato 2019 bản 2.0 AT khá đẹp mắt với kiểu da đen phối đỏ, trong khi bản 1.6 AT chỉ là da xám đơn điệu. Ngoài ra, ghế ngồi trên bản Premium cao cấp nhất còn được bọc da có lỗ thoát khí và chỉnh điện 10 hướng ở ghế lái. Còn Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT chỉnh cơ 6 hướng. 

Song, hàng ghế sau của cả 2 bản Cerato 2019 đều có thể gập 6:4, giúp gia tăng không gian chứa đồ phía sau cùng với đó trang bị 3 tựa đầu thoải mái.

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019
Tay lái bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, điều chỉnh 4 hướng
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa người lái
Chất liệu ghế Da xám Da đen phối đỏ
Ghế lái Chỉnh cơ 6 hướng Chỉnh điện 10 hướng
Ghế sau gập 6:4
Gương chiếu hậu chống chói ECM Không
Cửa sổ trời điều khiển điện Không

Trang bị tiện nghi của Kia Cerato 2019 2.0 AT chắc chắn sẽ cao cấp hơn so với bản 1.6 AT. Theo đó, bản Cerato 2019 2.0 AT sở hữu hệ thống giải trí gồm màn hình trung tâm 8 inch kết nối Apple Carplay, Android Auto, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, hệ thống lọc khí bằng ion, sạc điện thoại không dây, chế độ vận hành Eco, Normal, Sport. Trong khi, bản 1.6 AT chỉ là CD, điều hòa cơ. 

Ngoài ra, cả 2 phiên bản đều được trang bị hệ thống giải trí kết nối AUX, USB, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, đèn trang điểm nội thất, móc ghế trẻ em, khởi động bằng nút bấm và khóa cửa điện thông minh. 

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019
Chế độ vận hành Drive Mode (Eco, Normal, Sport) Không
Màn hình hiển thị đa thông tin
Hệ thống giải trí CD AVN, Map
Kết nối AUX/USB/Bluetooth
Đàm thoại rảnh tay
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập Điều hòa cơ
Hệ thống lọc khí bằng ion Không
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau
Sạc điện thoại không dây Không
Đèn trang điểm
Móc ghế trẻ em
Khởi động bằng nút bấm và khóa điện thông minh

So sánh xe Kia Cerato 2019 bản 1.6 AT và 2.0 AT về trang bị an toàn

Ở trang bị an toàn, Kia Cerato 2019 2.0 AT cũng cao cấp và được chú trọng hơn so với bản 1.6 AT. Cụ thể, Kia Cerato 2019 2.0 AT sở hữu loạt trang bị an toàn không xuất hiện trên 1.6 AT gồm hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, ổn định thân xe, hỗ trợ khởi động ngang dốc, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau, 6 túi khí (bản 1.6 AT chỉ có 2 túi khí).

Điểm chung ở trang bị an toàn của 2 phiên bản gồm hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống ga tự động, hệ thống chống trộm, khóa cửa điều khiển từ xa, dây đai an toàn các hàng ghế, khóa cửa trung tâm, tự động khóa cửa khi vận hành. 

Thông số Cerato 1.6 AT 2019 Cerato 2.0 AT 2019
Chống bó cứng phanh
Phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ phanh khẩn cấp Không
Cân bằng điện tử Không
Ổn định thân xe Không
Hỗ trợ khởi động ngang dốc Không
Hệ thống ga tự động
Camera lùi Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau Không
Hệ thống chống trộm
Khóa cửa điều khiển từ xa
Dây đai an toàn các hàng ghế
Khóa cửa trung tâm
Tự động khóa cửa khi vận hành
Túi khí 2 6