So sánh kém hơn trong tiếng Hàn

So sánh kém hơn trong tiếng Hàn
by Khu vườn thảo mộc on 1/10/2018 03:40:00 PM

[명사] 보다

Trước tiên các bạn hãy xem đoạn hội thoại dưới đây:
가: 야구를 좋아해요? 축구를 좋아해요? Bạn thích bóng chày không? Còn bóng đá thì sao?

나: 저는 축구보다 야구를 좋아해요. 그리고 야구를 직접 하는 것보다 관중석 에서 보는 걸 훨씬 더 좋아해요.가애란 씨도 운동을 좋아해요?

Mình thích bóng chày hơn bóng đá. Và mình thích ngồi xem trên khán đài hơn nhiều so với việc trực tiếp chơi bóng chày. Bạn cũng thích chơi thể thao chứ, Gae-lan?

가: 아니요, 저는 운동보다 영화를 훨씬 더 좋아해요.

Không, so với vận động thể thao  thì mình thích phim ảnh hơn nhiều.

나: 우리 둘 다 직접 하는 것보다 보는 걸 좋아하네요.

Chúng ta cả hai cùng thích việc xem hơn là việc trực tiếp làm một cái gì đó nhỉ... ^^


1. Thể hiện tiêu chuẩn, chuẩn mực so sánh. 
[A보다 B] có nghĩa là ' B.... hơn A', 'so với A thì B hơn...'. Nó dùng để so sánh hai sự việc nào đó với nhau. Và để nhấn mạnh việc so sánh đó thì người ta thường kết hợp thêm từ 훨씬/훨씬 더 (rất nhiều, nhiều hơn)
영호 씨가 저보다 키가 커요. Young-ho thì cao hơn tôi.

저는 사과보다 바나나가 좋아요.

Với tôi thì chuối ngon hơn táo.

이 책이 저 책보다 어려워요.


Cuốn sách này khó hơn cuốn sách đó.



2. Khi đi với động từ thì ở vế sau thường sử dụng cùng với các từ '더, 많이, 조금, 빨리...'

제가 영호 씨보다 축구를  잘해요. Tôi chơi bóng đá giỏi hơn Young Ho.

동생이 형보다 많이 먹어요.

Em ăn nhiều hơn anh.

커피보다 차를  좋아해요.

Tôi thích trà hơn cà phê
 (좋아하다,먹다,잘하다 đều là các động từ)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

So sánh kém hơn trong tiếng Hàn

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute


So sánh kém hơn trong tiếng Hàn

Phân Biệt So Sánh Hơn. So Sánh Kém 보다 더VS 보다 덜trong Tiếng Hàn-Thông dụng phổ biến-online -sơ cấp-trung cấp ▶7 Bất Quy Tắc Trong Tiếng Hàn: https://www.youtube.com/watch?v=tfGCJPDwbIk&list=PL9AVkgy3zntld8CBTaO7sN5f07lb33f9H ——- ▶Mỗi Ngày 5-7 Câu Tiếng Hàn(Cập Nhật):https://www.youtube.com/watch?v=0sHEWjMyWCE&list=PL9AVkgy3zntlPVDYgHtAbC6j8X7Av1gFW ——- ▶Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Hàn (Liên Tục Cập Nhật): https://www.youtube.com/watch?v=SfNWuN24usU&list=PL9AVkgy3zntl_fl6fiVJWelm0btu9aYBy ————————– ▶Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp(Đang cập nhật): https://www.youtube.com/watch?v=W70MJiO6BsM&list=PL9AVkgy3zntlzZnYVvyRWjPTudxTX6EQU ————————————– ▶Ngữ Pháp Hội nhập xã hội 3(Full): https://www.youtube.com/watch?v=1kltQmlElhU&list=PL9AVkgy3zntkshBRrV6cTqzpbolMYQSjf ▶Ngữ pháp lớp 4 hội nhập xã hội: https://www.youtube.com/watch?v=W70MJiO6BsM&list=PL9AVkgy3zntlgORCdM8zWpn3WGcWCdsSW —————- ▶Nạp Từ Siêu Tốc qua Học âm Hán Hàn: https://www.youtube.com/watch?v=6S0Pc731sFg&list=PL9AVkgy3zntlHV8NVzEvmT1rBtxmah5NW ▶ 1000 Từ Vựng Tiếng Hàn sơ Cấp+ Ví Dụ(Full): https://www.youtube.com/watch?v=U7UMU1N2gd4&list=PL9AVkgy3zntkUD1hKAxI3O5kWmFreX2bW ▶Tóm tắt sách lớp 5 hội nhập xã hội(Full): https://www.youtube.com/watch?v=0P3J4lAsGbg&list=PL9AVkgy3zntnC-FVCuRhiiaNh4pftv0j2 —————————————————— ▶ ĐĂNG KÝ kênh và theo dõi những bài học mới nhất https://www.youtube.com/channel/UCoHRvuxNPJPwHuUCN6tbdxw?view_as=subscriber ▶Nhóm Học tiếng là qua Facebook:https://www.facebook.com/groups/2275421336057817 Cảm ơn bạn đã luôn ủng hộ Rain Channel

#nguphaptienghan#hoctienghan #RainChannel

1.  So sánh ngang bằng –만큼

– Trợ từ bổ trợ 만큼 thường được dùng để gắn vào sau danh từ thể hiện ý so sánh bằng.

Ví dụ:

•  여동생이 오빠만큼 키가 컸어요.    Em gái mà cao bằng cả anh trai.

•  그 여자만큼 착한 사람은 없을 것 같아요. Chắc chẳng có ai hiền như cô gái đó.

•  한국말은 베트남어만큼 어렵지 않아요. Tiếng Hàn không có bằng tiếng Việt.

Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ, -만큼 còn kết hợp với các động từ, tính từ hoặc các trợ từ khác

theo dạng cấu trúc kết hợp để tạo nên nhiều nghĩa đa dạng. Chúng ta sẽ học các cấu trúc này ở các

phần sau.

2.  So sánh hơn ‘-보다’

Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó

với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.

–  한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.

–  개가 고양이보다 (더) 커요.    Chó to hơn mèo.

–  오늘은 어제보다 (더) 시원해요.   Hôm nay mát mẻ hơn hôm qua.

– Khi sử dụng ‘더’ mà không có 보다.

–  이게 더 좋아요.     Cái này tốt hơn.

–  한국말이 더 어려워요.   Tiếng Hàn khó hơn.

–  나는 사과가 더 좋아요.   Tôi thích táo hơn.

3.  So sánh hơn nhất 제일/가장 

Đây là trạng từ so sánh nhất, ‘가장/제일’ thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc

trạng từ khác.

–  그게 제일 예뻐요.    Cái đó đẹp nhất.

–  이게 제일 작은 연필이에요.   Đây là cây bút chì nhỏ nhất.

–  그분이 제일 잘 가르쳐요.     Ông ấy dạy giỏi nhất.

–  안나가 제일 커요.       Anna to con nhất.

Hỗ trợ học Hán Hàn

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 08-03-2022 10:21:58)

So sánh kém hơn trong tiếng Hàn
  
So sánh kém hơn trong tiếng Hàn
  
So sánh kém hơn trong tiếng Hàn
  
So sánh kém hơn trong tiếng Hàn
  

So sánh nhất: 제일 / 가장. So sánh ngang bằng: 만큼. So sánh hơn: 보다.

Các dạng so sánh trong tiếng Hàn

1. So sánh nhất: 제일 / 가장

Đây là trạng từ so sánh nhất, “제일 / 가장” thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác. Trạng từ so sánh này thường đi với / 중에서 /에서.

Ví dụ:

유라는 우리 학교에서 가장 공부를 해요.

Yura là học sinh giỏi nhất trường tôi.

이 호수는 세계에서 제일 커요.

(Diện tích) Hồ này lớn nhất thế giới.

2. So sánh ngang bằng: 만큼

Trợ từ bổ trợ 만큼 thường được dùng để gắn vào sau danh từ để thể hiện ý so sánh bằng.

Ví dụ:

게임을 하는 것만큼 일을 열심히 하면 성공할 있다.

Nếu bạn làm việc chăm chỉ nhiều như chơi game thì bạn có thể thành công.

고기를  먹는 것만큼 야채를 먹어야한다.

Mỗi người phải ăn rau nhiều như ăn thịt.

Lưu ý:

Ngoài kết hợp với danh từ, 만큼 cũng kết hợp với các động từ, tính từ, hoặc các trợ từ khác.

3. So sánh hơn: 보다

Trợ từ 보다 được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh với danh từ đó. Trợ từ này thường đi kèm với (hơn).

Ví dụ:

물보다 주스를 더 좋아해요.

So với nước lọc thì tôi thích nước trái cây hơn.

어제보다 오늘이 더 따뜻해요.

So với hôm qua thì hôm nay ấm áp hơn.

Chuyên mục "Các dạng so sánh trong tiếng Hàn" do Giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news