Số đó tư duy về bảo về môi trường bằng tiếng Anh

Môi trường luôn là chủ đề yêu thích của các giáo viên tiếng anh mỗi khi ra đề bởi sự gần gần gũi và đa dạng của nó. Nhưng biết cách chọn lọc và viết sao cho hay thì không phải dễ dàng. Trong bài viết này, chúng mình sẽ gợi ý bạn cách viết bài viết tiếng anh về môi trường thật hay và đủ ý.

Các khía cạnh trong bài viết tiếng Anh về môi trường

  • Nguyên nhân ô nhiễm của từng loại môi trường:

  • Smog from vehicles and emissions from factories has caused serious air pollution. (Khói bụi từ các phương tiện giao thông cùng khí thải từ các nhà máy đã khiến không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng)
  • Domestic waste is not properly treated and thrown indiscriminately into the river outside, which makes the water is not clean anymore. (Rác thải sinh hoạt không được xử lý hoạt lý và bị vứt bừa bãi ra sông ngoài làm nguồn nước không còn sạch nữa.)
  • Hệ quả của ô nhiễm môi trường:

  • Air pollution causes rising the earths heat and a greenhouse effect.(Sự ô nhiễm không khí đã khiến cho nền nhiệt trái đất tăng cao và gây ra hiệu ứng nhà kính.)
  • Freshwater sources are polluted, leading to a lack of clean water for living. (Các nguồn nước ngọt bị ô nhiễm dẫn đến vấn đề thiếu nước sạch để sinh hoạt.)
  • Deforestation activities for slash-and-burn cultivation make hills and mountains vulnerable to landslides in the rainy season.(Các hoạt động chặt phá rừng làm nương rẫy khiến đồi núi dễ bị sạt lở vào mùa mưa.)
  • Các biện pháp bảo vệ môi trường:

  • The government should enact strict laws dealing with acts that pollute the environment. (Chính phủ nên ban hành các luật lệ nghiêm khắc xử lý các hành vi gây ô nhiễm môi trường.)
  • Each individual should raise awareness of environmental protection.(Mỗi cá nhân nên có ý thức bảo vệ môi trường.)
  • Organizations should have programs to stimulate people to protect the environment. (Các tổ chức nên có các chương trình vận động mọi người bảo vệ môi trường.)

Số đó tư duy về bảo về môi trường bằng tiếng Anh

Thực hành viết đoạn văn tiếng Anh về môi trường

Mẫu 1: Vấn nạn đốt rừng làm nương rẫy

Nowadays, with rapid population growth, the problem of burning forests for slash-and-burn cultivation is increasingly common to serve human needs.

(Ngày nay, với tốc độ tăng trưởng dân số nhanh, vấn nạn đốt rừng làm nương rẫy ngày càng phổ biến để phục vụ cho các nhu cầu của con người.)

This has led to an imbalance in the ecosystems as well as wild animals lose their food and habitat. In addition, the trend pollutes the environment from dust emitted by the burning of forests and lacks trees to clean the air.

(Việc này đã dẫn đến mất cân bằng hệ sinh thái khi các loài động vật hoang dã mất đi nguồn thức ăn và nơi sinh sống. Thêm vào đó, làm ô nhiễm môi trường không khi từ khói bụi tỏa ra trong lúc đốt rừng và thiếu cây xanh lọc không khí.)

Therefore, the reduction of forest burning activities for slash-and-burn cultivation is urgent and necessary to minimize the above-mentioned disadvantages.

(Do đó, việc giảm thiểu các hoạt động đốt rừng làm nương rẫy là việc làm khẩn cấp và cần thiết để giảm thiểu các tác hại nói trên.)

Mẫu 2: Ô nhiễm không khí trong các thành phố lớn

Large cities where high population density, high traffic density, and the presence of industrial zones have caused serious air pollution there.

(Các thành phố lớn nơi có mật độ dân số đông kéo theo mật độ phương tiện giao thông lớn và sự có mặt của các khu công nghiệp đã khiến không khí nơi đây bị ô nhiễm nghiêm trọng.)

The air is not clean, human breathing also becomes difficult which is related to lung diseases. If this continued, life would be in danger. Therefore, protecting the environment is the responsibility of each of us.

(Không khí không được trong lành, việc hô hấp của con người cũng trở nên khó khăn cùng với các bệnh lý về phổi. Nếu việc này cứ tiếp diễn, sự sống sẽ bị đe dọa. Do đó, bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người)

Feasible measures are to use public transport or jogging instead of private vehicles. The government should have programs to stimulate and raise peoples awareness of environmental protection.

(Các biện pháp có thế áp dụng: Thay vì sử dụng các phương tiện cá nhân, có thể sử dụng phương tiện công cộng, hoặc đi bộ. Chính phủ nên có các chương trình vận động để người dân tự ý thức về việc bảo vệ môi trường.)

Số đó tư duy về bảo về môi trường bằng tiếng Anh

Mẫu 3: Môi trường nước

One of the most frequently mentioned issues about the environment is water resources.

(Một trong những vấn đề ô nhiễm được nhắc tới nhiều nhất đó là nguồn nước sinh hoạt. )

We cannot live without fresh water, but we destroy water resources by activities such as dumping trash indiscriminately into rivers and lakes or fishing with chemicals. This has seriously polluted the water source. If this is not stopped in time, we will not have clean water for living in the near future.

(Chúng ta không thể sống thiếu nước nhưng chúng ta lại phá hoại nguồn nước bằng các hoạt động như vứt rác bừa bãi xuống sông hồ, đánh bắt cá bằng thuốc hóa học Điều này đã gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước. Nếu việc này không được chấm dứt kịp thời thì chẳng bao lâu nữa, chúng ta sẽ không còn nước sạch để sinh hoạt.)

Therefore, all individuals and organizations should be aware of the importance of environmental protection and join hands in environmental protection.

(Vì vậy, mọi cá nhân, tổ chức nên ý thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và chung tay bảo vệ môi trường.)

Trên đây là các gợi ý của Báo Song Ngữ cho các bạn theo chủ đề bài viết tiếng Anh về môi trường. Hy vọng bài viết hữu ích và đem lại cho bạn nhiều kiến thức để có thể hoàn thành tốt bài viết của mình. Chúc các bạn thành công!

XEM THÊM:

  • Đoạn văn Tiếng Anh về nơi mình sống
  • Tham khảo cách viết về Hà Nội bằng Tiếng Anh
  • Đoạn văn mẫu tiếng Anh viết về làng quê